QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ
thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm
yết, công bố công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của Sở; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng,
ban hành quy trình giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, DL, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, 01 Lê
Lai, TP Huế
|
-
|
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu
|
25 ngày làm việc
|
-
|
3
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
25 ngày làm việc
|
-
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
Không quy định
tổng thời gian
|
-
|
5
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công
nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
Không quy định
tổng thời gian
|
-
|
6
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
Không quy định
tổng thời gian
|
-
|
7
|
Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công
nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa
phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
Không quy định
tổng thời gian
|
-
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay
thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, 01 Lê
Lai, TP Huế
|
Tính theo tỷ lệ
bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng; nhưng tối đa không quá
05 triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 triệu đồng
|
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, đánh giá hồ sơ:
+ Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem
xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu thành lập Hội đồng
để thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá công nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Hội đồng đánh giá có từ 07 đến 09
thành viên, gồm đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực
có liên quan; trình UBND tỉnh phê duyệt (Thời gian thực hiện bước này là 15
ngày làm việc);
- UBND tỉnh công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
Trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ không được công nhận phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ của tổ chức, cá nhân;
+ Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường
hợp không có tài liệu chứng minh;
+ Tài liệu mô tả đặc tính, hiệu quả về kỹ thuật, kinh
tế - xã hội, môi trường của kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
(bản vẽ, thiết kế, quy trình, sơ đồ, kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá, thử
nghiệm);
+ Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn;
+ Các tài liệu sau (nếu có): Văn bản nhận xét của tổ
chức, cá nhân về hiệu quả ứng dụng thực tiễn, giải thưởng, tài liệu về sở hữu
trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, tài liệu khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem
xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng
đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân có đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa ban hành.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ.
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí,
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, đánh giá hồ sơ:
+ Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem
xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu thành lập Hội đồng
thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá có
từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia
trong lĩnh vực có liên quan; trình UBND tỉnh phê duyệt (Thời gian thực hiện bước
này là 15 ngày làm việc);
+ UBND tỉnh phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua, trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
+ Trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ không được phê duyệt phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
(i) Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo thuyết minh;
+ Văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của cơ quan có thẩm quyền;
+ Tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được đưa vào ứng dụng, chuyển giao không quá 03 năm.
(ii) Đối với đề nghị mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo thuyết minh;
+ Văn bản công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của cơ quan có thẩm quyền;
+ Văn bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần
thiết mua và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem
xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng
đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân có đề nghị hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để xem
xét hỗ trợ kinh phí, mua.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa ban hành
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí, phải đáp ứng các
điều kiện sau:
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền
công nhận;
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
được chuyển giao, ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn trong thời gian không quá 3
năm kể từ thời điểm ứng dụng, chuyển giao;
+ Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao;
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ có phương án khả
thi về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét mua, phải đáp ứng điều kiện: Kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chuyển giao, ứng dụng hiệu
quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận và có ý nghĩa quan trọng
đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương và quốc phòng, an
ninh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ.
3. Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị mua sáng chế,
sáng kiến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh
nơi sáng chế, sáng kiến được ứng dụng hiệu quả ở quy mô nhỏ.
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, đánh giá hồ sơ:
+ Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem
xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do;
+ Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu thành lập Hội đồng
thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá. Hội đồng đánh giá có
từ 07 đến 09 thành viên, gồm đại diện của các cơ quan quản lý và các chuyên gia
trong lĩnh vực có liên quan; trình UBND tỉnh phê duyệt (Thời gian thực hiện bước
này là 15 ngày làm việc);
+ UBND tỉnh phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét
mua, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ
sơ của hội đồng.
+ Trường hợp sáng chế, sáng kiến không được phê duyệt
phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi sáng chế, sáng kiến được ứng dụng hiệu quả ở
quy mô nhỏ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị Nhà nước mua sáng chế, sáng kiến;
+ Văn bằng bảo hộ sáng chế, giấy chứng nhận sáng kiến;
+ Tài liệu thể hiện hiệu quả áp dụng sáng chế, sáng
kiến trong thực tiễn và khả năng mở rộng quy mô áp dụng;
+ Văn bản kiến nghị của cơ quan, tổ chức về sự cần
thiết mua sáng chế, sáng kiến và phương án quản lý, khai thác, chuyển giao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả xem xét
hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét mua: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân có đề nghị mua sáng chế, sáng kiến.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét mua.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa ban hành
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Làm rõ hiệu lực, phạm vi bảo hộ, nội dung giải pháp
của sáng chế được bảo hộ; nội dung sáng kiến được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
- Làm rõ hiệu quả ứng dụng thực tiễn của sáng chế,
sáng kiến; nhu cầu của doanh nghiệp, công chúng; điều kiện, khả năng mở rộng
quy mô áp dụng sáng chế, sáng kiến;
- Làm rõ khả năng ứng dụng sáng chế, sáng kiến phục vụ
lợi ích xã hội trong sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công; phục vụ quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ.
4. Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phục vụ phát triển tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung
tâm Hành chính công tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phê
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức
khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
+ Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được hỗ trợ bao gồm:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn, xúc tiến
chuyển giao công nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kết nối hỗ trợ bên khác
trong giao dịch liên quan đến công nghệ, bao gồm: dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu và
phát triển, thương mại hóa công nghệ; dịch vụ sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng; tư vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ khởi nghiệp, ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp; tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; liên
minh hợp tác xã; hiệp hội ngành nghề.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong các hình thức: đề
tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN, đề án khoa học hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan
trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ
..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN hoặc
dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài
KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN từ
nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: nguồn hình thành của Dự
án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan
...)
9.2 Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự
tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)
|
..., ngày ... tháng... năm
20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4
trang giấy khổ A4.
5. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức
khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phục vụ hoạt động chuyển giao công
nghệ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao
công nghệ)
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức
khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
+ Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ thuộc
ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức KH&CN.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao
công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Có dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa
bàn ưu đãi đầu tư
- Có Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển
giao công nghệ)
- Công nghệ được chuyển giao thuộc dự án thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong các hình thức: đề
tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN, đề án khoa học hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan
trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ
..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN hoặc
dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài
KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN từ
nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: nguồn hình thành của Dự
án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan
...)
9.2 Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự
tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)
|
..., ngày ... tháng... năm
20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4
trang giấy khổ A4.
6. Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực
hiện giải mã công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phục vụ hoạt động giải mã
công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức
khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
+ Tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân có thực hiện hoạt động giải mã công
nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Công nghệ cần giải mã là công nghệ cao, công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ mục tiêu chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của quốc gia, ngành, vùng, địa phương;
- Đối với hoạt động giải mã công nghệ phục vụ quốc
phòng, an ninh, thực hiện theo các quy định pháp luật trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Mẫu A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong các hình thức: đề
tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN, đề án khoa học hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan
trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ
..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN hoặc
dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài
KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN từ
nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: nguồn hình thành của Dự
án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan
...)
9.2 Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự
tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)
|
..., ngày ... tháng... năm
20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4
trang giấy khổ A4.
7. Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt
động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn
thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức ứng
dụng, chuyển giao công nghệ địa phương phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
+ Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp
không có tài liệu chứng minh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp
không có tài liệu chứng minh (Tài liệu là một trong các biểu mẫu: Mẫu 4 (Thông
tư 15/2014/TT-BKHCN); Mẫu 11 (Thông tư 11/2014/TT-BKHCN); Phụ lục 6 - GXNKQKHCN
(Thông tư 02/2015/TT-BKHCN).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy và 01 bản điện
tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với
tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV
(Thông tư 07/2014/TT-BKHCN).
- Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của các tổ chức ứng
dụng, chuyển giao công nghệ phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ: Mẫu
PL3-PHNC.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện đối với tổ chức khoa học và công
nghệ đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
+ Có quyền sở hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ;
+ Có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển
giao công nghệ địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Mẫu A1-ĐXNV
07/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong các hình thức: đề
tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN, đề án khoa học hoặc dự án
KH&CN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan
trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ
..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN hoặc
dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài
KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN từ
nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: nguồn hình thành của Dự
án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan
...)
9.2 Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự
tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)
|
..., ngày ... tháng... năm
20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 4
trang giấy khổ A4.
Mẫu PL3-PHNC
33/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP
NGHIÊN CỨU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: “***”
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
...................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
...................................................................................................................................
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì .......................................................................................
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký chủ
nhiệm .........................................
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện ......................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
Điện thoại ...................................................................................................................
4. Nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ (và kinh phí
tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản thuyết
minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
Khi hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam kết sẽ hoàn
thành những thủ tục pháp lý do Quý (***) hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của
mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của
nhiệm vụ.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
................., ngày tháng
năm 20.
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
(***): Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)[1]
a. Trình tự thực hiện[2]:
- Tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ trong trường hợp
chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong
nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam
ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh đối với:
+ Chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn
quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân các
cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về
đầu tư công; thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp
phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Trường hợp tự nguyện đăng ký chuyển giao công nghệ
(nơi bên đăng ký chuyển giao công nghệ đặt trụ sở chính trên địa bàn quản lý của
Sở Khoa học và Công nghệ).
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
+ Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa đổi, bổ
sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định,
Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ sửa
đổi, bổ sung;
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ[3]:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ;
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết
chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng
hoặc chứng thực đối với văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước
ngoài;
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham
gia chuyển giao công nghệ;
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện
các bên tham gia hợp đồng;
+ Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn
nhà nước;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ
ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết1: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính2: Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp
phải đăng ký chuyển giao công nghệ hoặc thuộc trường hợp tự nguyện đăng ký chuyển
giao công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính3: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ.
h. Phí, lệ phí: Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển
giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không
dưới 05 (năm) triệu đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai[4]: Văn bản đề nghị đăng ký
chuyển giao công nghệ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính[5]:
- Trong trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ
theo quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển
giao công nghệ, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ
trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các
bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ.
- Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ cần
ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng chuyển giao
công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Mẫu
Văn bản đề nghị đăng ký chuyển
giao công nghệ
(Ban
hành theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng
năm
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh/thành phố ...
I. CÁC BÊN THAM GIA CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại (tel): Email:
Fax: Website:
- Người đại diện: Chức
danh:
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại (tel): Email:
Fax: Website:
- Người đại diện: Chức
danh:
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
II. NỘI DUNG CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ
1. Công nghệ chuyển giao
- Tên công nghệ:
- Lĩnh vực công nghệ chuyển giao:
- Thời hạn văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ:
2. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số,
bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm các đối tượng nêu trên
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công
nghiệp
- Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký đối tượng
sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):... (số, ngày cấp,
ngày gia hạn)
- Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu ích
|
□
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
□
|
3. Hình thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ độc lập
|
□
|
Dự án đầu tư
|
□
|
Góp vốn bằng công nghệ
|
Vào dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác
(ghi tên hình thức khác nếu có)
|
□
|
Nhượng quyền thương mại
|
□
|
Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
|
□
|
Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ
chuyển giao
|
Theo hợp đồng mua bán độc lập
|
□
|
Theo dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có)
|
□
|
4. Phương thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công
nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử
chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (ghi tên phương thức
khác nếu có)
|
□
|
5. Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ
cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng
công nghệ
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
6. Giá trị chuyển giao công nghệ
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án,
quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức,
phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới
công nghệ
|
|
2
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công
nghiệp
|
Sáng chế
|
|
Giải pháp hữu ích
|
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
|
3
|
Đào tạo
|
|
3.1
|
Đào tạo nước ngoài
|
|
3.2
|
Đào tạo trong nước
|
|
4
|
Hỗ trợ kỹ thuật
|
|
5
|
Máy móc, thiết bị
|
|
Tổng:
|
|
7. Phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
Trả một lần bằng tiền hoặc hàng hóa
|
□
|
Trả nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa (số lần...
... ...)
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận
|
Trước thuế của bên nhận
|
□
|
Sau thuế của bên nhận
|
□
|
Phương thức thanh toán khác (nêu tên phương thức)
|
□
|
8. Sản phẩm công nghệ tạo ra:
- Tên, ký hiệu sản phẩm:
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, tiêu chuẩn cơ sở,
quốc tế,...):
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
9. Vai trò của công nghệ với ứng phó biến đổi khí hậu
(với công nghệ chuyển giao phục vụ cho các chương trình, dự án có mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu)
Công nghệ hỗ trợ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
□
|
Công nghệ hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu
|
□
|
III. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển
giao công nghệ bằng tiếng Việt
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng
thực đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng ............... (nước
ngoài)
|
□
|
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên
tham gia chuyển giao công nghệ
|
□
|
Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện
các bên tham gia hợp đồng
|
□
|
Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn
nhà nước
|
□
|
Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ)
|
□
|
Chúng tôi xin cam kết các thông tin được nêu trên đây
là đúng sự thực và nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật, nếu
sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(trong
trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc chuyển giao
công nghệ trong nước)
hoặc
BÊN GIAO
(trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài)
|
Lưu ý: Đối với ô trống □, nếu có
(hoặc đúng) thì đánh dấu “√” vào trong ô trống.
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi,
bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)1
a. Trình tự thực hiện2:
- Tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ trong trường hợp
chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong
nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam
ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm
Hành chính công tỉnh (nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ).
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ3:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ;
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản
dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài;
+ Trong trường hợp trước ngày 01/7/2018, tổ chức, cá
nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng ký tại cơ quan
không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ: Bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt được gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với
hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài được gia hạn, sửa đổi, bổ
sung;
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép kinh doanh,...) của các bên tham
gia chuyển giao công nghệ; bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công
dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) (đối với cá nhân).
+ Bản sao chứng thực văn bản chấp thuận của cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn
nhà nước;
+ Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba
được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết1: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính2:
- Tổ chức, cá nhân có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân có thỏa thuận gia hạn nội dung
chuyển giao công nghệ đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ được các bên ký kết
trước ngày 01/7/2018, sau khi gia hạn thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ hoặc
không thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ nhưng có nhu cầu đăng
ký gia hạn.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính3: Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
h. Phí, lệ phí: Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của
hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu
không dưới 03 (ba) triệu đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai4: Văn bản đề nghị đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính5:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản thỏa thuận
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ
trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao
công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công
nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển
giao công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển
giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong
hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Mẫu
Văn bản đề nghị đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
(Ban
hành theo Thông tư số 02/2008/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
.................. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../....
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: .......................(2)
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................
(1)
Địa chỉ: ...................... Số điện thoại: ............................
Email: ............................ (3)
Đề nghị ..........(2) xem xét, cấp đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ như sau:
I. Các Bên tham gia chuyển giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(5): .................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại (tel): .........................................................
Email: .............................................
Fax: ............................................................................
Website: ..........................................
- Người đại diện: ........................................................
Chức danh: .....................................
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ..........................................
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(5): .................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại (tel): .........................................................
Email: ............................................
Fax: ............................................................................
Website: ........................................
- Người đại diện: ........................................................
Chức danh: ....................................
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ............................................
II. Nội dung chuyển giao công nghệ(4)
1. Giấy chứng nhận đăng ký số ......... ngày ....
tháng ... năm do ........... (tên cơ quan cấp đăng ký) cấp
2. Tên công nghệ: ..................... Lĩnh vực: .....................
3. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số,
bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công
nghiệp
- Số văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký đối tượng
sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): ...... (số,
ngày cấp, ngày gia hạn)
- Số Giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: ...... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu ích
|
□
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
□
|
4. Hình thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ độc lập
|
□
|
Phần chuyển giao công nghệ trong các trường hợp
|
Dự án đầu tư
|
□
|
Góp vốn bằng công nghệ
|
Vào dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác
(ghi tên hình thức khác nếu có)
|
□
|
Nhượng quyền thương mại
|
□
|
Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
|
□
|
Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ
chuyển giao
|
Theo hợp đồng mua bán độc lập
|
□
|
Theo dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (nếu có)(6)
|
□
|
5. Phương thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công
nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử
chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (nếu có)(7)
|
□
|
6. Quyền chuyển giao công nghệ
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ
cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng
công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
7. Sản phẩm công nghệ tạo ra:
- Tên, ký hiệu sản phẩm;
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn
quốc tế,...);
- Sản lượng(8);
- Tỷ lệ xuất khẩu(9).
8. Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ:
- Giá chuyển giao;
- Phương thức thanh toán;
- Chi phí đã thanh toán đến thời điểm đăng ký gia hạn,
sửa đổi, bổ sung.
9. Thời gian thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
10. Thời hạn còn lại của hợp đồng chuyển giao công
nghệ
11. Số lần gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công
nghệ
- Gia hạn, sửa đổi, bổ sung lần 1:
+ Nội dung;
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung.
- Gia hạn, sửa đổi, bổ sung lần...:
+ Nội dung;
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung.
III. Nội dung đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung: Nêu cụ
thể đối với từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ sung
2. Lý do gia hạn, sửa đổi, bổ sung: nêu cụ thể đối với
từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ sung
3. Giá chuyển giao nội dung công nghệ đăng ký gia hạn,
sửa đổi, bổ sung (nếu có)(10)
V. Các văn bản kèm theo đơn đăng ký gia hạn, sửa đổi,
bổ sung
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt(11)
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng
thực đối với văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển
giao công nghệ bằng tiếng ........ (nước ngoài)(11)
|
□
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển
giao công nghệ được gia hạn, sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt(12)
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng
thực đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ được gia hạn, sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng ........(nước ngoài)(12)
|
□
|
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên
tham gia chuyển giao công nghệ
|
□
|
Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công
dân/hộ chiếu còn thời hạn theo quy định (đối với cá nhân)
|
□
|
Bản sao chứng thực văn bản chấp thuận của cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn
nhà nước
|
□
|
Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba
được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ)
|
□
|
................(1) thay mặt các Bên tham
gia chuyển giao công nghệ ............. (3) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây
và tài liệu kèm theo. Nếu được .............. (13),
các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(14)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển
giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp
chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong
nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (2): Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng
ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (3): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
- (4): Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thực hiện kê khai thông tin như
sau:
- Trường hợp 1: Trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm
2018, tổ chức, cá nhân đã đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao
công nghệ thì không bắt buộc phải kê khai thông tin tại Mục này.
- Trường hợp 2: Trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm
2018, tổ chức, cá nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng
ký tại cơ quan không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thì phải
kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu tại Mục này.
(5): Trường hợp là cá nhân phải cung cấp thông tin cá
nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn
theo quy định) số .................. Ngày cấp: ................... Nơi cấp: .......................
- (6): Ghi rõ tên hình thức, cơ sở thực hiện hình thức
chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (7): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương
thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (8): Tổng số lượng sản phẩm (đơn vị) do công nghệ
được chuyển giao sản xuất ra theo nội dung chuyển giao công nghệ được đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
- (9): Tính theo số lượng hoặc giá trị trong một năm
(năm thực hiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung hoặc năm trước liền kề năm thực hiện
gia hạn, sửa đổi, bổ sung).
- (10): Trường hợp có thay đổi về giá chuyển giao
công nghệ, đề nghị nêu cụ thể giá đối với từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ
sung và phương thức thanh toán tương ứng với mỗi nội dung đó.
- (11): Nộp một trong hai bản, bản dịch công chứng tiếng
Việt hoặc bản gốc/bản sao chứng thực hợp đồng bằng tiếng Việt.
- (12): Trong trường hợp trước ngày 01/7/2018, tổ chức,
cá nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng ký tại cơ quan
không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (13): Ghi “gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ”
trong trường hợp đăng ký gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ; Ghi “sửa đổi,
bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ” trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ; Ghi “gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung
chuyển giao công nghệ” trong trường hợp đồng thời đăng ký gia hạn và sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (14): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ
tên.
- Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu
“√” vào trong ô trống.