ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1974/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
03 tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về
thời hạn bảo quản tài liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 374/TTr-SNV ngày 29 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định, bao gồm:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu
hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh Bình Định (theo Phụ lục I đính kèm).
2. Danh mục hồ sơ, tài liệu
hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định (theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh căn cứ Quyết
định này và quy định thời hạn bảo quản tài liệu của ngành (nếu có) xây dựng
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu hằng năm và thực hiện nộp lưu tài liệu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh đầy đủ thành phần và thời hạn quy định.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2059/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục
thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành
phố thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và Quyết định số
2372/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục
thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và các cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục VT và LT nhà nước;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K7, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
I. TÀI LIỆU TỔNG HỢP
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành kế
hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của cơ quan.
2. Hồ sơ hội nghị sơ kết, tổng
kết công tác; chuyên đề; giao ban năm, nhiều năm của ngành, cơ quan.
II. TÀI LIỆU QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH, THỐNG KÊ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành về
quy hoạch phát triển tổng thể.
2. Hồ sơ phê duyệt về chiến lược
phát triển, quy hoạch chi tiết đề án, dự án.
3. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và
báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hằng năm của cơ quan.
4. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hằng năm.
5. Báo cáo thống kê tổng hợp,
thống kê chuyên đề dài hạn, hằng năm của cơ quan.
6. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ
bản.
III. TÀI LIỆU TỔ CHỨC CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Hồ sơ về xây dựng đề án tổ
chức bộ máy ngành, cơ quan được phê duyệt.
2. Hồ sơ về việc đổi tên, quy định,
thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
3. Hồ sơ về việc thành lập, tổ
chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức.
4. Hồ sơ xây dựng, ban hành
tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
5. Hồ sơ xây dựng, ban hành đề
án vị trí việc làm.
6. Hồ sơ về xây dựng, giao, điều
chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức.
IV. TÀI LIỆU LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG
1. Hồ sơ các vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng.
V. TÀI LIỆU TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN
1. Hồ sơ về giao, bổ sung, điều
chỉnh, phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan và
các đơn vị trực thuộc.
2. Hồ sơ về việc quyết định mua
sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh
lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức
xử lý khác đối với tài sản là nhà, đất.
3. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
VI. TÀI LIỆU ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
1. Hồ sơ về xây dựng các đề án,
dự án, chương trình, mục tiêu được phê duyệt.
2. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực
hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu.
3. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề
án, dự án, chương trình mục tiêu.
4. Báo cáo tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu.
5. Hồ sơ công trình xây dựng cơ
bản nhóm A, nhóm B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu,
công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất,
địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (kể từ khi
đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng): tài liệu xin chủ
trương đầu tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm
thu, giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu
và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình.
VII. TÀI LIỆU KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo
khoa học do cơ quan tổ chức.
2. Hồ sơ thực hiện chương
trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước.
3. Báo cáo kết quả tổng thuật
chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ.
4. Hồ sơ sáng kiến, quy trình
công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước.
5. Hồ sơ xây dựng, ban hành các
định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
VIII. TÀI LIỆU HỢP TÁC QUỐC
TẾ
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc
tế do cơ quan chủ trì.
2. Hồ sơ xây dựng chương trình,
dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
3. Hồ sơ về việc thiết lập quan
hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
4. Hồ sơ gia nhập thành viên
các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
5. Hồ sơ niên liễm, đóng góp
cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
6. Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp
tác.
7. Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp
tác.
8. Thư, điện, thiếp chúc mừng
quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ
trì…).
IX. TÀI LIỆU THANH TRA VÀ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
1. Hồ sơ thanh tra các vụ việc
nghiêm trọng.
2. Hồ sơ giải quyết vụ việc khiếu
nại, tố cáo nghiêm trọng.
X. TÀI LIỆU THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
1. Hội nghị điển hình tiên tiến.
2. Hồ sơ khen thưởng các danh
hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá
nhân của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.
XI. TÀI LIỆU PHÁP CHẾ
1. Hồ sơ xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
2. Hồ sơ tổ chức tổng kết thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Hồ sơ thẩm định văn bản quy
phạm pháp luật.
XII. TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH, QUẢN
TRỊ CÔNG SỞ
1. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản
đi của cơ quan (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính).
XIII. TÀI LIỆU CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG
1. Hồ sơ Đại hội.
2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề tổng kết năm, nhiệm kỳ.
3. Hồ sơ về thành lập, sáp nhập,
công nhận tổ chức Đảng.
XIV. TÀI LIỆU TỔ CHỨC CÔNG
ĐOÀN
1. Hồ sơ Đại hội.
2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
XV. TÀI LIỆU TỔ CHỨC ĐOÀN
THANH NIÊN
1. Hồ sơ Đại hội.
2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc
vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên.
XVI. TÀI LIỆU TỔ CHỨC HỘI CỰU
CHIẾN BINH
1. Hồ sơ Đại hội.
2. Chương trình, kế hoạch và
báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ.
XVII. TÀI LIỆU KHÁC
1. Các tài liệu chuyên môn,
nghiệp vụ của ngành./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẶC
THÙ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN NỘP VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của UBND tỉnh)
I. TÀI
LIỆU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
1. Hồ sơ về các kỳ họp của Hội
đồng nhân dân.
2. Hồ sơ về các phiên họp, hội
nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Hồ sơ về việc phê chuẩn kết
quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
4. Hồ sơ về việc trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện và tổ chức
thực hiện sau khi được phê chuẩn.
5. Hồ sơ về việc phê chuẩn giải
tán Hội đồng nhân dân cấp xã.
6. Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản
trái pháp luật.
7. Hồ sơ về việc phê duyệt
thành lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ
dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân.
8. Hồ sơ về việc quyết định
biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp.
9. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
10. Hồ sơ về việc phê duyệt tổng
hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của
địa phương.
11. Hồ sơ về việc xây dựng các
quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân.
II. TÀI
LIỆU ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Nội vụ
1.1. Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu
ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
1.2. Hồ sơ về việc thành lập, tổ
chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân.
1.3. Hồ sơ về việc trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại
đơn vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu
được phê duyệt.
1.4. Hồ sơ về việc trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
1.5. Hồ sơ về việc quyết định
công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
1.6. Hồ sơ về việc xây dựng bản
đồ địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
1.7. Hồ sơ về việc giải quyết
tranh chấp địa giới hành chính.
1.8. Hồ sơ về các khu vực địa
giới đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, vận động địa chất.
1.9. Hồ sơ về việc cho phép đặt
văn phòng đại diện của hội ở địa phương.
1.10. Hồ sơ về việc ban hành
Danh mục cơ quan, tổ chức; Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan,
tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
1.11. Hồ sơ, tài liệu về việc
giải quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo nghiêm trọng.
2. Quốc phòng, an ninh
2.1. Hồ sơ về việc xây dựng thế
trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
2.2. Hồ sơ về việc tuyển quân hằng
năm.
3. An ninh, trật tự
3.1. Hồ sơ về việc bảo đảm an
ninh quốc gia trên địa bàn.
3.2. Hồ sơ về việc ban hành
Danh mục bí mật nhà nước.
4. Dân tộc
4.1. Hồ sơ về việc tổ chức Đại
hội đại biểu các dân tộc thiểu số.
4.2. Hồ sơ về việc xác định xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
4.3. Hồ sơ về việc quyết định
công nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
4.4. Hồ sơ về việc xác định hôn
nhân cận huyết thống, tảo hôn của các dân tộc thiểu số.
5. Tư pháp
5.1. Hồ sơ về giải quyết việc
nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài.
5.2. Hồ sơ về việc thu hồi, hủy
bỏ giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật.
5.3. Hồ sơ về việc thành lập,
giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
5.4. Hồ sơ về việc phê duyệt đề
án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng.
5.5. Hồ sơ về việc cho phép
thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định
thành lập Văn phòng công chứng.
5.6. Hồ sơ về việc quyết định
cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động,
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
5.7. Hồ sơ về việc phê duyệt đề
án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương.
5.8. Hồ sơ về việc thành lập, chuyển
đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa
phát lại.
6. Kế hoạch đầu tư
6.1. Hồ sơ về việc ban hành quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương
trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh; chỉ
tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội.
6.2. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh, thành phố.
6.3. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của UBND cấp tỉnh cho các sở, ngành, huyện, thị
xã, thành phố.
6.4. Hồ sơ về việc chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND.
6.5. Hồ sơ về việc phê duyệt
danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất.
6.6. Hồ sơ về việc lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
6.7. Hồ sơ về việc thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước.
7. Tài chính
7.1. Hồ sơ về việc giao dự toán
thu chi ngân sách hằng năm cho tỉnh, thành phố; các sở, ngành và huyện, thị xã,
thành phố.
7.2. Hồ sơ về việc phê duyệt dự
toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác hằng
năm.
7.3. Hồ sơ về việc phân bổ vốn
đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách.
7.4. Hồ sơ về việc phê duyệt kế
hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
7.5. Hồ sơ về việc phát hành
trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương.
7.6. Hồ sơ về việc xử lý đối với
tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm
thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản
án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm
cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển
giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương.
7.7. Hồ sơ về việc phê duyệt Đề
án thành lập và hoạt động của các quỹ.
7.8. Hồ sơ về việc phân công đại
diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
7.9. Hồ sơ về việc giao chỉ
tiêu thu thuế, phí, lệ phí hằng năm.
8. Công thương
8.1. Hồ sơ về việc thực hiện
các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn.
8.2. Hồ sơ về việc thành lập, mở
rộng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
8.3. Hồ sơ về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
8.4. Hồ sơ về việc quản lý việc
thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế…
8.5. Hồ sơ về việc phê duyệt
quy trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
thuộc thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp.
8.6. Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm,
xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp.
8.7. Hồ sơ về các thương hiệu sản
phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề.
8.8. Danh mục hàng hóa cấm xuất,
nhập khẩu.
8.9. Hồ sơ về việc đặt các cơ
quan đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn.
9. Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
9.1. Hồ sơ về việc xác lập các
khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất.
9.2. Hồ sơ về việc phê duyệt các
phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã.
9.3. Hồ sơ về việc quản lý việc
sử dụng đất lâm nghiệp.
9.4. Hồ sơ về việc xác lập các
khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa.
9.5. Hồ sơ về việc giao, cho
thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản.
9.6. Hồ sơ xây dựng, mở rộng,
nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý đối với công
trình đặc biệt, cấp I.
9.7. Hồ sơ về việc phát triển
nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
10. Giao thông vận tải
10.1. Hồ sơ về việc quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
10.2. Hồ sơ về việc quyết định
phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác.
10.3. Hồ sơ về việc thỏa thuận
các vấn đề liên quan đến đường thủy nội địa.
11. Xây dựng và quy hoạch,
kiến trúc
11.1. Hồ sơ về việc phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng đối với công trình
nhóm A, B.
11.2. Hồ sơ về việc phê duyệt Đề
án công nhận đô thị loại V.
11.3. Hồ sơ về việc đầu tư xây
dựng các công trình cấp nước, thoát nước.
11.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn.
11.5. Hồ sơ về việc ban hành
danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn
chế.
11.6. Hồ sơ về việc phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
11.7. Hồ sơ về việc phê duyệt
chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội.
11.8. Hồ sơ về việc rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.
11.9. Hồ sơ về việc quyết định
thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới.
11.10. Hồ sơ về việc cho phép
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
11.11. Hồ sơ về việc phê duyệt
các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên
liệu sản xuất xi măng.
12. Tài nguyên và môi trường
12.1. Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện.
12.2. Hồ sơ về việc quy định hạn
mức giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu
được tách thửa.
12.3. Hồ sơ về việc giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, trưng dụng đất.
12.4. Hồ sơ về việc phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
12.5. Hồ sơ về việc khoanh định
các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
12.6. Hồ sơ về việc phát hiện
khoáng sản mới.
12.7. Hồ sơ về việc thống kê,
kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND.
12.8. Hồ sơ về việc phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ.
12.9. Hồ sơ về việc cấp giấy chứng
nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
12.10. Hồ sơ về việc cấp giấy
phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
12.11. Hồ sơ về việc giao, công
nhận, cho phép trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân.
13. Văn hóa và thể thao
13.1. Hồ sơ về việc phê duyệt dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử.
13.2. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia được công nhận.
13.3. Hồ sơ đề nghị công nhận
di tích cấp quốc gia được công nhận.
13.4. Hồ sơ phê duyệt, công nhận
di tích.
13.5. Hồ sơ về việc cấp, cấp lại,
sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương.
13.6. Hồ sơ về việc tổ chức Đại
hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa
phương.
14. Du lịch
14.1. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận khu du lịch quốc gia được công nhận.
14.2. Hồ sơ về việc công nhận
khu du lịch và điểm du lịch tại địa phương.
14.3. Hồ sơ về thẩm định về việc
cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện
của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nước ngoài đặt tại địa phương.
14.4. Hồ sơ về phát triển
thương hiệu du lịch địa phương.
15. Giáo dục và đào tạo
15.1. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông được công nhận.
15.2. Hồ sơ về việc đề nghị
công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục được công nhận.
16. Y tế
16.1. Hồ sơ về việc công nhận
xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
16.2. Hồ sơ về việc quản lý biến
động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân
số trên địa bàn.
17. Ngoại vụ
17.1. Hồ sơ về việc thực hiện
điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
17.2. Hồ sơ về việc xử lý các vấn
đề nảy sinh trên biển tại địa phương.
17.3. Hồ sơ về việc ký kết các
thỏa thuận quốc tế.
18. Tài liệu khác
18.1. Các tài liệu chuyên môn,
nghiệp vụ của ngành./.