ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1974/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1354/TTr-SNNPTNT ngày 06
tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế.
Điều 2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy
định;
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Quyết định có hiệu lực, điều chỉnh quy trình điện tử, quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm:
1. Đồng bộ và thiết lập quy
trình xử lý thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực;
2. Cập nhật, công bố công khai
thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan, Trung tâm Hành chính công và trên
trang Thông tin điện tử của đơn vị;
3. Triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Giám đốc Trung tâm
Hành chính công cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP và CV NN;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Tên văn bản QPPL quy định
|
1
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh (đối với diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích thuộc chủ
rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
Tên thủ tục: Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích thuộc
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư gửi 02 bộ hồ
sơ đến tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trung tâm Hành chính công cấp huyện
kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Uỷ ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trước 15 ngày của kỳ
họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 4: Căn cứ Nghị quyết Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định và chuyển kết quả
cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả kết quả cho chủ đầu tư.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện
+ Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ bảy hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư .
+ Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư.
+ Văn bản thẩm định Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư của các cơ quan liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 2 bộ (1 bộ
lưu ở Ủy ban nhân dân cấp huyện, 1 bộ lưu ở VP UBND tỉnh)
d. Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
thực hiện dự án).
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt TTHC: Hội đồng nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g. Phí, lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
i. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.