|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1973/QĐ-UBND Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Sơn La 2016
Số hiệu:
|
1973/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1973/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 612/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và
Xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.D100b
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
I. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần hồ
sơ
|
Số lượng hồ
sơ (Bộ)
|
Phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật
|
Thời hạn giải
quyết theo quy định của pháp luật (ngày)
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Ghi chú
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
(Phòng Lao động -TBXH)
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
1
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người
có công với cách mạng từ trần
|
+ Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo Mẫu TT1, Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Hồ sơ người có công với cách mạng.
|
01
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Quyết
định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
2
|
Giải quyết trợ cấp
tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
+ Bản khai của thân nhân người
có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Các giấy tờ của thân nhân theo
yêu cầu:
- Bản sao Giấy khai sinh đối với
con dưới 18 tuổi.
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục
nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời
điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.
- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.
- Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của
Ủy ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp
hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi.
|
01
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
3
|
Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt
sĩ
|
+ Giấy báo tử (Mẫu LS1 Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi
công”
+ Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách
nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường hợp
sau:
- Trường hợp thân nhân là người
có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt
sĩ, được UBND cấp xã xác nhận
- Trường hợp thân nhân là con dưới
18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh
- Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục
nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo
dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
- Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải
có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y
khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi
mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn
0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của UBND
cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp liệt sĩ không còn
thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai
tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”
gửi UBND cấp xã
|
01
|
Không
|
20 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
|
|
4
|
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
+ Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc
truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
+ Trường hợp bản khai cá nhân
dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH, kèm theo biên bản UQ Thông tư số 05)
|
01
|
Không
|
20 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
|
|
5
|
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
+ Bản khai (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc
TĐ3 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
+ Bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
+ Bản sao một trong các giấy tờ:
lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995
trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ
sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy tờ, tài liệu khác
có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước;
+ Xác nhận của cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
|
01
|
Không
|
30 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
|
6
|
Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc,
bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
+ Bản khai cá nhân (Mẫu
KC1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
+ Bản sao một trong các giấy
tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng,
Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua -
Khen thưởng cấp huyện.
|
01
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
7
|
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
+ Bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH);
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng
"Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến,
Quyết định khen thưởng.
|
01 bộ
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
8
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
+ Đơn đề nghị có xác nhận của UBND
cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Biên bản Ủy quyền;
+ Hồ sơ liệt sĩ.
|
01 bộ
|
Không
|
30 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
|
9
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt
Nam anh hùng
|
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc
BM2 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
+ Bản sao Quyết định phong tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
|
01
|
Không
|
20 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
|
|
10
|
Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân
nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
+ Bản khai của đại diện thân
nhân (Mẫu 3 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH);
+ Bản sao Giấy chứng tử do UBND
cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người
có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ
quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản
2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp đỡ
cách mạng;
+ Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu
4 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH).
|
01 bộ
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
11
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân
nhân
|
+ Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH:)
+ Bản sao Huân chương Kháng chiến,
Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng (nếu
cần)
|
01
|
Không
|
30 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
|
12
|
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt
sĩ
|
+ Bản khai bổ sung tình hình thân
nhân (Mẫu 05 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
+ Đối với đề nghị bổ sung tình
hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn, biên bản của gia đình hoặc họ tộc;
+ Đối với đề nghị bổ sung tình
hình thân nhân là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi
con nuôi.
|
01
|
Không
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
|
13
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
+ Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 04-CSSK
Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
+ Giấy chỉ định của cơ sở y tế về
việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
|
01
|
Không
|
25 ngày
|
|
10 ngày
|
15 ngày
|
|
|
II. LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần hồ
sơ
|
Số lượng hồ
sơ (Bộ)
|
Phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật
|
Thời hạn giải
quyết theo quy định của pháp luật (ngày)
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa (ngày)
|
Ghi chú
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
(Phòng Lao động - TBXH)
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
|
+ Đơn của đối tượng hoặc người
giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng
(theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
+ Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
+ Bản sao giấy khai sinh đối với
trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo
quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
|
01
|
Không
|
42 ngày
|
15
ngày (25 ngày đối với trường hợp có khiếu nại)
|
10 ngày
|
07 ngày
|
|
Quyết định số 740/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2015 của
Bộ trưởng bộ LĐTBXH
|
2
|
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên
không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào
cơ sở (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày
16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
01
|
Không
|
03 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
|
Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1973/QĐ-UBND ngày 15/08/2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
1.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|