ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1970/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của
UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 463/TTr-STTTT ngày 24/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Thông tin và Truyền thông theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số
279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo
- Cục KSTTHC, Văn phòng CP; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; báo cáo
- CT, P3 UBND tỉnh;
- V0-3, VX6;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nghiêm Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp mới, thay đổi thông tin hộp thư điện tử công
vụ
|
Công nghệ thông
tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Cấp mới, thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản
lý văn bản
|
Công nghệ thông
tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Thẩm định các dự án công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Công nghệ thông
tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
|
An toàn thông tin
mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
|
An toàn thông tin
mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp mới, thay đổi
thông tin hộp thư điện tử công vụ
1.1 Trình tự thực hiện:
- Đối với cấp mới hộp thư điện tử công vụ:
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng thư điện tử công vụ, cơ quan chủ quản
gửi văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ đến Sở Thông tin và Truyền
thông để thực hiện cấp mới hộp thư điện tử công vụ.
- Đối với thay đổi thông tin hộp thư điện tử
công vụ: Cơ quan chủ quản gửi văn bản đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện
tử công vụ khi cơ quan, đơn vị đổi tên hoặc hộp thư của cơ quan, đơn vị, cá
nhân bị sai tên hoặc trùng tên khi đăng ký sử dụng chữ ký số đến Sở Thông tin
và Truyền thông để thực hiện thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ.
- Đối với thu hồi hộp thư điện tử công vụ: Cơ
quan, đơn vị khi sát nhập, giải thể hoặc có cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, không
có nhu cầu sử dụng, cơ quan chủ quản gửi văn bản đề nghị thu hồi hộp thư điện tử
công vụ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện thu hồi hộp thư điện tử
công vụ.
1.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp;
qua hệ thống chính quyền điện tử; qua mail công vụ; qua dịch vụ bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi hộp thư điện tử công vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc đối với trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý ít hơn 30 tài khoản.
Trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý từ 30 tài khoản trở lên thì tùy thuộc
số lượng thực tế, tuy nhiên không quá 07 ngày làm việc.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
1.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông gửi các các cơ quan, đơn vị sau
khi đã hoàn thành việc cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi hộp thư điện
tử công vụ trên hệ thống.
1.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ (mẫu 01).
- Văn bản đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử
công vụ (mẫu 02).
- Văn bản đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công (mẫu 03).
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ các trường thông
tin theo mẫu văn bản đề nghị cấp mới,
điều chỉnh thông tin, thu hồi hộp thư điện tử công vụ theo
Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022 của
UBND tỉnh Quảng Ninh Ban hành Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống
thư điện tử công vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu 01: Mẫu văn bản
đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
V/v đề nghị cấp mời hộp thư điện tử công vụ
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu:
1. Đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cơ
quan, đơn vị như sau:
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tài khoản công
chức (nếu có)
|
|
|
|
2. Đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho các
cá nhân như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tài khoản công
chức (nếu có)
|
Bộ phận công
tác
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02: Mẫu văn bản
đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………….
V/v đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu:
1. Đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công
vụ của cơ quan, đơn vị như sau:
STT
|
Tên cơ quan đơn
vị
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ
|
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thay đổi thông tin hộp thư điện tử công
vụ cho các cá nhân như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tài khoản công
chức (nếu có)
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ
|
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03: Mẫu văn bản
đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công vụ
<Tên cơ
quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
V/v đề nghị thu hồi hộp thư điện tử công vụ
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Họ và tên người yêu cầu:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
Nội dung yêu cầu: Đề nghị thu hồi, xóa hộp thư điện
tử công vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân như sau:
STT
|
Tên cơ quan/đơn
vị /họ và tên cá nhân
|
Chức vụ
(đối với cá nhân)
|
Bộ phận công
tác
(đối với cá nhân)
|
Địa chỉ hộp thư
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp mới, thay đổi
thông tin, thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
2.1 Trình tự thực hiện:
- Đối với cấp mới tài khoản chính quyền điện tử:
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý văn bản thuộc hệ
thống chính quyền điện tử, cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp mới
tài khoản phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện
cấp mới tài khoản.
- Đối với thay đổi thông tin tài khoản chính quyền
điện tử: Cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu thay đổi một trong các thông
tin (Cơ quan, đơn vị yêu cầu thay đổi tên hiển thị; phòng, ban thuộc cơ
quan, đơn vị cần thay đổi tên hiển thị; cá nhân chuyển đơn vị công tác sang cơ
quan, đơn vị khác thuộc tỉnh; cơ quan, đơn vị sát nhập, giải thể dẫn đến thay đổi
về cơ cấu tổ chức), cơ quan quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị yêu cầu
thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và Truyền
thông để thực hiện thay đổi thông tin tài khoản.
- Đối với thu hồi tài khoản chính quyền điện tử:
Cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc trường hợp phải thu hồi tài khoản phần mềm quản
lý văn bản (Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu, thôi việc hoặc thuyên
chuyển công tác ra ngoài phạm vi đối tượng sử dụng phần mềm quản lý văn bản; Cơ
quan, đơn vị sát nhập, giải thể hoặc không có nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý
văn bản; các tài khoản bị tạm dừng sử dụng sau 15 ngày nếu cơ quan quản lý trực
tiếp không có văn bản đề nghị được tiếp tục sử dụng), cơ quan quản lý trực
tiếp gửi văn bản đề nghị thu hồi phần mềm quản lý văn bản đến Sở Thông tin và
Truyền thông để thực hiện thu hồi tài khoản.
2.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp;
qua hệ thống chính quyền điện tử; qua mail công vụ; qua dịch vụ bưu chính.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp mới
hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi tài khoản chính quyền điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc đối với trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý ít hơn 30 tài khoản.
Trường hợp số lượng tài khoản đề nghị xử lý từ 30 tài khoản trở lên thì tùy thuộc
số lượng thực tế, tuy nhiên không quá 07 ngày làm việc.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
2.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời của Sở Thông tin và Truyền thông gửi các các cơ quan, đơn vị
sau khi đã hoàn thành việc cấp mới hoặc thay đổi thông tin hoặc thu hồi tài khoản
phần mềm quản lý văn bản trên hệ thống.
2.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Văn bản đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản
lý văn bản (mẫu 01).
- Văn bản đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần
mềm quản lý văn bản (mẫu 02).
- Văn bản đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản
lý văn bản (mẫu 03).
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ, chính xác các
trường thông tin theo mẫu văn bản đề nghị cấp mới, điều chỉnh thông tin, thu hồi
tài khoản chính quyền điện tử theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày
12/04/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai
thác sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Ninh.
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu 01: Mẫu văn bản
đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<Tên cơ quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
V/v đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản
cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (nếu có)
|
Loại tài khoản
|
Ghi chú
|
Tài khoản quản
trị
|
Tài khoản văn
thư
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị cấp mới tài khoản phần mềm quản lý văn bản
cho các cá nhân như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bộ phận công
tác
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ
(nếu có)
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02: Mẫu văn bản
đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<Tên cơ quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
V/v đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản lý văn bản
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản
lý văn bản cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tài khoản phần
mềm quản lý văn bản
|
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thay đổi thông tin tài khoản phần mềm quản
lý văn bản cho các cá nhân như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tài khoản phần
mềm quản lý văn bản
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ
|
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
Số điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03: Mẫu văn bản
đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
<CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<Tên cơ quan, đơn vị>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
|
Quảng Ninh, ngày
... tháng ... năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
I. Thông tin người tiếp nhận
Họ và tên người:
Chức vụ:
Cơ quan, đơn vị công tác:
Điện thoại liên lạc:
II. Nội dung yêu cầu
1. Đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
cho cơ quan, đơn vị như sau:
STT
|
Tên tài khoản
phần mềm quản lý văn bản
|
Loại tài khoản
|
Lý do
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị thu hồi tài khoản phần mềm quản lý văn bản
cho các cá nhân như sau:
STT
|
Tên tài khoản
phần mềm quản lý văn bản
|
Địa chỉ thư điện
tử công vụ
|
Bộ phận công
tác
|
Chức vụ
|
Lý do
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Thẩm định các dự án công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
3.1 Trình tự thực hiện:
Cơ quan, đơn vị có dự án/ nhiệm vụ/ kế hoạch thuê dịch
vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện lập dự
án/ nhiệm vụ/ kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin gửi đơn vị đầu mối chủ
trì thẩm định. Đơn vị đầu mối chủ trì thẩm định gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để thẩm định các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở:
- Đối với dự án: Thẩm định về thiết kế cơ sở
của dự án.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
Thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật và công nghệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Thẩm định nội dung Kế hoạch thuê theo Điểm a, Khoản 3, Điều 56 Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ.
3.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; qua
hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với dự án
- Tờ trình
thẩm định dự án (bản gốc);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (bản gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản
phê duyệt chủ trương thực hiện dự án; (ii) Thẩm định giá/ Báo giá của đơn vị
cung cấp đối với việc mua sắm đầu tư thiết bị, phần mềm thương mại; (iii) Văn bản
tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
(2) Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
- Tờ
trình thẩm định đề cương và dự toán chi tiết (bản gốc).
- Hồ sơ nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết (bản
gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản phê
duyệt chủ trương thực hiện nhiệm vụ; (ii) Thẩm định giá/ Báo giá của đơn vị
cung cấp đối với việc mua sắm đầu tư thiết bị, phần mềm thương mại; (iii) Văn bản
tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
(3) Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ
thông tin:
- Tờ trình
thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (bản gốc).
- Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (bản gốc).
- Báo cáo khảo sát (bản gốc).
- Các thành phần hồ sơ liên quan: (i) Văn bản phê
duyệt chủ trương thực hiện Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin; (ii) Thẩm
định giá/ Báo giá gói dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ; (iii) Văn bản tham
gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có); (iv) Biên bản nghiệm thu kết quả
khảo sát... (bản gốc hoặc bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4 Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án: Dự án nhóm A không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; dự án nhóm B không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; dự án nhóm C không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan, đơn vị trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh.
3.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với dự án: Báo cáo thẩm định thiết kế
cơ sở hoặc Báo cáo thẩm định thiết kế chi tiết.
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
Báo cáo thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Báo cáo thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
3.8 Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định
của pháp luật.
3.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đối với dự án: Tờ trình thẩm định, phê duyệt
dự án (mẫu 01).
- Đối với nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết:
Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ đề cương và dự toán chi tiết (mẫu 02).
- Đối với Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Tờ trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin (Mẫu 03).
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Cơ quan, đơn vị phải điền đầy đủ, chính xác các
trường thông tin theo mẫu Tờ trình (mẫu
01, 02, 03).
- Cơ quan, đơn vị phải nộp đầy đủ thành phần, số lượng
hồ sơ theo quy định.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Mẫu 01: Mẫu Tờ
trình thẩm định dự án
CƠ QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê
duyệt dự án (Tên dự án)...
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ...
(Tên dự án)... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được
thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến phân bổ vốn theo tiến
độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự án:
14. Đánh giá tính khả thi dự án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu 02: Mẫu Tờ
trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr- ……
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt
đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi:
………………………………………………
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số ……/……/NĐ-CP ngày………… của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của
Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số .../20.../TT-BTTTT ngày của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết
đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề
cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề
cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan thực hiện:
2. Tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự
toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội
dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, thiết bị cho phép
cơ quan thực hiện được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm triển khai:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu VT
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu 03: Tờ trình
thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
(Tên hoạt động thuê) ...
Kính gửi:
………………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số ……/……/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch
thuê dịch vụ công nghệ thông tin ... (Tên hoạt động thuê)... với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm thời gian xây dựng,
phát triển, hình thành dịch vụ công nghệ thông tin và thời gian thuê dịch vụ
công nghệ thông tin):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
4.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng
hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
và khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT .
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi
văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định.
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định
hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP .
- Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và
Truyền thông tiến hành phê duyệt cấp độ an toàn thông tin theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
4.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp;
qua hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ theo Mẫu số 01 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
2. Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
a) Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin;
b) Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một
trong những tài liệu sau:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng,
nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương
đương;
- Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
c) Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
d) Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
đ) Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin
đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
(Lưu ý: Trường hợp gửi Dự thảo Quy chế
bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, ngay sau khi đơn vị thẩm định
phát hành văn bản thẩm định với kết quả đủ điều kiện phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin, đơn vị vận hành cần gửi bổ sung Quy chế bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phù hợp với dự thảo
đã gửi thẩm định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4 Thời hạn giải quyết: Tối đa 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông tin được
xác định chủ quản hệ thống là Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
4.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP)
4.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP).
4.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
4.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ
thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11
năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn
thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
5. Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp
độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
5.1 Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin xây dựng
hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và
khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT .
- Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi
văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định.
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định
hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP gửi
Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
5.2 Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp;
qua hệ thống chính quyền điện tử; qua dịch vụ bưu chính.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin;
2. Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một
trong những tài liệu sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng,
nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương
đương;
b) Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết
kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng;
5. Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin hoặc Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin
đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4 Thời hạn giải quyết: Tối đa 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị vận hành hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông tin được
xác định chủ quản hệ thống là Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
5.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
5.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
5.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9 Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP).
5.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
5.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ
thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
Mẫu số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
V/v đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11
năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn
thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Tên cơ quan thẩm định)
thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định)
cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống
thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|