ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1967/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 11 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
363/TTr-STP ngày 09 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo
01 (một) thủ tục mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1967/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành
chính ban hành
mới
thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (01 thủ tục)
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường
hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký,
không điểm chỉ được)
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc
phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ
ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực,
nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu
chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng
thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể
điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy
người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 24, Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy
tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
- Địa chỉ nhận và trả kết quả: Tại
bộ phận nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
ký/điểm chỉ.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
Lệ
phí: Mức thu là 10.000 đồng/trường hợp.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội
dung quy định tại Khoản 4, Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP: “Bản chính
có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc
Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân”.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ
các trường hợp quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 24 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký
trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có
nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển
quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
+ Chứng thực chữ ký người dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà
nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.