ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1960/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày
28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 107/TTr-STC ngày 03 tháng 9 năm 2019 và Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
ngành Tài chính tỉnh Tây Ninh. (Có phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên
quan thực hiện các công việc sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND
tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh
thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công
bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa
các thủ tục nêu trên.
Điều 3.
Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài chính, các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Tài chính;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT, VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(Tấn)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thủ tục quyết định điều chuyển tài
sản công (thuộc thẩm quyền chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) và thủ tục quyết định
điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Tài chính).
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị quy định mẫu Tờ trình dùng chung
cho các cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công và cho cơ quan
quản lý cấp trên khi đề nghị điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) và thủ tục quyết định điều
chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền
của Giám đốc Sở Tài chính).
- Đề nghị quy
định biểu mẫu dùng chung về Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển cho các cơ
quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công và cho cơ quan quản lý
cấp trên khi đề nghị điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và thủ tục quyết định điều chuyển tài sản công (thuộc thẩm quyền
của Giám đốc Sở Tài chính).
Lý do:
- Khi có mẫu Tờ trình dùng chung cho các cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài
sản công và cho cơ quan quản lý cấp trên sẽ thuận tiện hơn trong công tác lập
hồ sơ của đơn vị và tính thống nhất trong quá trình thẩm định của Sở Tài chính.
- Khi có Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển dùng chung sẽ thuận tiện hơn trong công tác lập hồ sơ của đơn vị và tính
thống nhất trong quá trình thẩm định của Sở Tài chính, tránh
tình trạng khi tổ chức, đơn vị lập Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển không
đầy đủ và không chính xác.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 21 Nghị
định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 21 Nghị
định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 664.440 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 442.960 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 221.480 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,33%.
2. Thủ tục thanh toán chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản công (thuộc thẩm quyền Sở Tài chính).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC: Từ
27 ngày làm việc giảm xuống còn 24 ngày làm việc (giảm thời gian giải quyết hồ
sơ TTHC của phòng chuyên môn)
Lý do: Giảm
thời gian giải quyết TTHC dựa theo tình hình thực tế giải quyết công việc của
phòng chuyên môn tại địa phương nhằm tạo thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân đáp ứng các yêu cầu về mặt pháp lý.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 36 Nghị
định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 1.744.155 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 1.162.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 581.385 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,33 %.