ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1958/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 10 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 2422/TTr-SYT ngày 06 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Y tế dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh sau khi Bộ Y tế ban hành quyết định đơn giản hóa các thủ tục hành
chính theo Phương án này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Phòng KSTT (HCT), TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
1. Nhóm thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực dược phẩm (10 TTHC):
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế.
- Cấp lần đầu và cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền).
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh
dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán
lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán
lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
- Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt cơ
sở bán lẻ thuốc.
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt cơ
sở bán lẻ kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền
chất, thuốc phóng xạ.
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt đối
với cơ sở bán lẻ thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây
nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần,
thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc;
thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt phân
phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt đối
với cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc có kinh doanh thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất.
- Đánh giá đáp ứng thực hành tốt đối
với cơ sở bán buôn thuốc có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối
hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất
trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số
ngành, lĩnh vực.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về
thành phần hồ sơ: Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề dược”
hoặc “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề dược (kèm bảng chính để đối chiếu)”.
- Lý do: Tiết
kiệm thời gian đi lại và chi phí chứng thực cho tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ.
Bởi vì, các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành
nghề dược chỉ cần bản sao (có đối chiếu bản gốc) là đủ thông tin để cơ quan chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và
tổ chức.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm c, d khoản 2 Điều 38 của
Luật Dược 105/2016/QH 13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 như sau:
“c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề dược hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (kèm bảng chính
để đối chiếu) hoặc tài liệu pháp lý chứng minh
việc thành lập cơ sở.
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề hoặc Bản sao chứng chỉ hành nghề (kèm bảng chính để đối chiếu)”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa TTHC: 1.046.263.326 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa TTHC: 932.451.496 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 113.811.830
đồng/năm.
- Tỷ lệ (%) cắt giảm chi phí: 10.87 %.
II. Nhóm 02 thủ tục hành chính lĩnh vực dược phẩm:
- Cấp chứng chỉ hành nghề dược (bao
gồm cả trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược
bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28
của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ.
- Điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành
nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành
phần hồ sơ: Đề nghị sửa đổi, bổ sung như sau: “Bản sao
có chứng thực giấy chứng minh nhân dân” hoặc “Bản sao giấy chứng minh nhân dân (kèm bảng chính để đối chiếu)”.
- Lý do: Tiết
kiệm thời gian đi lại và chi phí chứng thực cho tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ. Bởi vì, các thông tin trên căn
cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu chỉ
cần bản sao (có đối chiếu bản gốc) là đủ thông
tin để cơ quan chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân và tổ chức.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 6 Điều 24 của Luật Dược
105/2016/QH 13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 như sau”
“6. Bản sao có chứng thực căn cước
công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc Bản sao căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bảng chính để đối chiếu)”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa TTHC: 6.336.040 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa TTHC: 4.675.160 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.660.880
đồng/năm.
- Tỷ lệ (%) cắt giảm chi phí: 26.2 %.