ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1953/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN NGHĨA HÀNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện
Nghĩa Hành tại Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày
16/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND huyện Nghĩa Hành.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện
Nghĩa Hành tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập
danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo
đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi
trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Nghĩa
Hành và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc1014
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN NGHĨA HÀNH NĂM 2017
(kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH
Thực hiện Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa
Hành sắp xếp, bố trí 12 cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện và các đơn vị
sự nghiệp như sau:
1. Các cơ quan chuyên môn
a) Phòng Nội vụ;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch;
c) Phòng Giáo dục và Đào tạo;
d) Phòng Văn hóa và Thông tin;
đ) Phòng Y tế;
e) Phòng Tài nguyên và Môi trường;
g) Phòng Tư pháp;
h) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
i) Phòng Kinh tế và Hạ tầng;
k) Thanh tra huyện;
l) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội;
m) Văn phòng
HĐND và UBND huyện.
2. Khối sự nghiệp
a) Sự nghiệp Văn hóa và thông tin;
b) Sự nghiệp Y tế;
c) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo;
d) Sự nghiệp khác.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích và yêu cầu
a) Nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu hợp lý, có đủ
phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch,
hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, phấn đấu đạt mục tiêu chung là xây dựng nền công
vụ “chuyên nghiệp, năng động, trách nhiệm, minh bạch, hiệu quả”.
b) Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đánh giá lại cán bộ,
công chức, viên chức gắn với việc xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế
a) Được tiến hành trên cơ sở rà soát,
sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân
chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
c) Phải bảo đảm chi trả chế độ, chính
sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
d) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý theo thẩm quyền.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
Phần III
TINH GIẢN BIÊN
CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG
BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HIỆN
NAY
1. Thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính
Tổng số biên chế hành chính được giao
là 75 biên chế. Đến nay đã thực hiện 71 biên chế; cụ thể:
- Thường trực HĐND huyện:
|
01 biên chế;
|
- Lãnh đạo UBND huyện:
|
03 biên chế;
|
- Phòng Nội vụ huyện:
|
09 biên chế;
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện:
|
08 biên chế;
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện:
|
01 biên chế;
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện:
|
04 biên chế;
|
- Phòng Y tế huyện:
|
03 biên chế;
|
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện:
|
05 biên chế;
|
- Phòng Tư pháp huyện:
|
04 biên chế;
|
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện:
|
04 biên chế;
|
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện:
|
07 biên chế;
|
- Thanh tra huyện:
|
05 biên chế;
|
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện:
|
07 biên chế;
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện:
|
10 biên chế.
|
* Hợp đồng theo Nghị định 68
|
02 người.
|
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao 1.116
biên chế. Đến nay đã thực hiện 908 biên chế, cụ thể:
- Sự nghiệp Văn hóa thông tin, gồm:
+ Trung tâm Thể dục Thể thao huyện:
|
02 biên chế;
|
+ Đài Truyền thanh huyện:
|
05 biên chế;
|
+ Sự nghiệp tại phòng Văn hóa và
Thông tin:
|
02 biên chế;
|
- Sự nghiệp Y tế: Hội chữ thập đỏ:
|
01 biên chế;
|
- Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:
|
+ Bậc học Mầm non:
|
155 biên chế;
|
+ Bậc học Tiểu học:
|
336 biên chế;
|
+ Bậc học Trung học cơ sở: 371 biên
chế;
|
+ Sự nghiệp tại phòng Giáo dục và
Đào tạo:
|
14 biên chế;
|
- Sự nghiệp khác:
|
+ Trạm Khuyến nông:
|
06 biên chế;
|
+ Ban quản lý Cụm Công nghiệp Làng
nghề Đồng Dinh:
|
03 biên chế;
|
+ Ban Quản lý các Dự án đầu tư và
xây dựng:
|
02 biên chế.
|
- Trung tâm GDNN-GDTX:
|
11 biên chế.
|
2. Về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
- Thạc sĩ:
|
08 người, tỷ lệ 11,27%;
|
- Đại học:
|
56 người, tỷ lệ 78,87%;
|
- Cao đẳng:
|
06 người, tỷ lệ 8,45%;
|
- Trung cấp:
|
04 người, tỷ lệ 5,63%;
|
- Sơ cấp:
|
01 người, tỷ lệ 1,41%.
|
b) Khối sự nghiệp:
|
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện:
|
+ Thạc sĩ:
|
01 người, tỷ lệ 3,13%;
|
+ Đại học:
|
27 người, tỷ lệ 84,37%;
|
+ Cao đẳng:
|
01 người, tỷ lệ 3,13%;
|
+ Trung cấp:
|
03 người, tỷ lệ 9,37%.
|
- Sự nghiệp giáo dục và Đào tạo:
|
+ Thạc sĩ:
|
01 người, tỷ lệ 0,11%;
|
+ Đại học:
|
282 người, tỷ lệ 32,19;
|
+ Cao đẳng:
|
593 người, tỷ lệ 67,69%.
|
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI
TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Cán bộ, công chức, viên chức trong
biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ
tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng
tinh giản biên chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Những người thuộc diện dôi dư do
rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn nghiệp vụ theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới.
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công
chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc
làm khác.
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm,
nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo
lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù
hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn
thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào
mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành
nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ
nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
6. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp
vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể
bố trí việc làm khác phù hợp.
7. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là số ngày
nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội,
có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp
ốm đau theo quy định hiện hành.
8. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe
không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không thể bố trí công việc khác
phù hợp.
III. KẾ HOẠCH TINH
GIẢN BIÊN CHẾ
Căn cứ vào thực trạng tổ chức bộ máy,
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nguyện vọng của các cá nhân xin được
nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân
dân huyện đã rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức và có kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như
sau:
Trong năm 2017, có 25 công chức, viên
chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế.
(Có danh sách cụ thể kèm theo).
Lý do thực hiện tinh giản biên chế: Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố
trí, sắp xếp được việc làm khác; Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại
đánh giá xếp vài mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không
hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; Chưa đạt
trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí
việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm phù hợp để bố trí và
không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn.
IV. Quản lý và sử
dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
UBND huyện Nghĩa Hành được sử dụng tối
đa không quá 50% số biên chế đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng,
tiếp nhận mới công chức, viên chức theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Chủ tịch UBND huyện Nghĩa
Hành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành
lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản
biên chế theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm
định kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng
chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, UBND huyện Nghĩa Hành có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế
cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
DANH SÁCH
CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC DIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN NGHĨA
HÀNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chức danh hiện
đang đảm nhận
|
Năm đóng BHXH
theo sổ BHXH
|
Tuổi khi giải
quyết tinh giản biên chế
|
Thời điểm tinh
giản biên chế
|
Lý do tinh giản
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
KHỐI SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm Khuyến nông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào Trọng Nga
|
25/5/1960
|
Đại học
|
Phó Trưởng trạm
|
33 năm 8 tháng
|
57 tuổi
|
01/6/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố
trí việc làm khác phù hợp.
|
|
Trường TH số I Hành Phước
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị Hiển
|
10/3/1967
|
THSP
|
Giáo viên
|
27 năm 8 tháng
|
50 tuổi 3 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường TH Hành Dũng
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Thị Khoa
|
25/5/1964
|
THSP
|
Giáo viên
|
31 năm 9 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/5/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường TH Hành Thịnh
|
|
|
|
|
4
|
Võ Văn Sến
|
24/02/1961
|
THSP
|
Giáo viên
|
36 năm 9 tháng
|
56 tuổi 3 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
5
|
Nguyễn Tấn Hồng
|
10/10/1961
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
37 năm 6 tháng
|
55 tuổi 8 tháng
|
01/6/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố
trí việc làm khác phù hợp.
|
6
|
Nguyễn Thị Anh Đào
|
01/01/1966
|
THSP
|
Giáo viên
|
30 năm 7 tháng
|
51 tuổi 5 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
7
|
Phạm Thị Nguyên
|
01/01/1965
|
THSP
|
Giáo viên
|
31 năm 9 tháng
|
52 tuổi 5 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Hành Nhân
|
|
|
|
|
8
|
Phạm Thị Phương
|
20/8/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 6 tháng
|
52 tuổi 6 tháng
|
01/3/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
9
|
Trần Thị Kim Nhung
|
20/12/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 6 tháng
|
52 tuổi 2 tháng
|
01/3/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Phạm Văn Đồng
|
|
|
|
|
|
10
|
Đỗ Thị Nga My
|
20/3/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
28 năm 4 tháng
|
52 tuổi 9 tháng
|
01/01/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Nguyễn Kim Vang
|
|
|
|
|
|
11
|
Trịnh Thị Bốn
|
20/4/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
29 năm 7 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/4/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Hành Trung
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đồng Phú Lễ
|
06/3/1959
|
ĐHSP
|
Hiệu trưởng
|
37 năm 5 tháng
|
58 tuổi
|
01/3/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh
giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
|
13
|
Lương Hữu Tư
|
20/4/1959
|
ĐHSP
|
Giáo viên
|
37 năm 7 tháng
|
57 tuổi 11 tháng
|
01/4/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố
trí việc làm khác phù hợp.
|
14
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
20/4/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 7 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/4/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
15
|
Trịnh Thị Nở
|
16/6/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
28 năm 9 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
|
|
|
16
|
Đỗ Hồng Luân
|
01/01/1961
|
ĐHSP
|
Giáo viên
|
34 năm 5 tháng
|
56 tuổi 01 tháng
|
01/02/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố
trí việc làm khác phù hợp.
|
17
|
Lê Thị Thanh Thảo
|
20/6/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 8 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
18
|
Trần Thị Lệ Chi
|
05/4/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
29 năm 6 tháng
|
53 tuổi
|
01/4/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Hành Dũng
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trần Thị Kim Cương
|
15/02/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
29 năm 5 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/02/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
20
|
Trần Thị Thanh Thúy
|
01/01/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 4 tháng
|
53 tuổi
|
01/01/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Hành Minh
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Phạm Thị Ngọc Cơ
|
25/7/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm 9 tháng
|
52 tuổi 10 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm,
nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
22
|
Trần Thị Kim Thoa
|
15/12/1965
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
29 năm 10 tháng
|
51 tuổi 5 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm,
nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Lê Khiết
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Cao Thị Phúc
|
06/6/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
29 năm 9 tháng
|
53 tuổi
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
Trường THCS Hành Thuận
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Nguyễn Thị Nhã Ái
|
17/02/1964
|
CĐSP
|
Giáo viên
|
30 năm
|
52 tuổi 10 tháng
|
01/01/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác (do số lớp giảm).
|
|
KHỐI XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Hành Nhân
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Hà Thanh Hồng
|
07/7/1959
|
Không
|
Địa chính
Xây dựng
|
25 năm 02 tháng
|
57 tuổi 6 tháng
|
01/01/2017
|
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không
có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để
chuẩn hóa về chuyên môn
|
(Danh sách này gồm
có 25 người. Trong đó 24 viên chức sự nghiệp giáo dục và 01 công chức xã)