ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1953/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc/Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên lên Kỹ
sư
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học
và công nghệ
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ Trợ lý nghiên cứu lên
Nghiên cứu viên
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ
|
3
|
Xét thăng hạng viên chức từ Nghiên cứu viên lên
Nghiên cứu viên chính
|
- UBND tỉnh
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nội vụ
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ
|
4
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ sư lên Kỹ sư chính
|
- UBND tỉnh
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Nội vụ
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ
|
5
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
- UBND tỉnh
- Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xét thăng hạng viên chức từ
Kỹ thuật viên lên Kỹ sư
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét thăng hạng; hồ sơ
cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
c) Sau khi có quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh,
Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng và tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan tổ chức xét
thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan.
e) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển
theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng
hạng; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Khoa
học và Công nghệ, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
1.9. Phí, lệ phí: không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức năm 2010.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành khoa học và công nghệ.
e) Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
2. Xét thăng hạng viên chức từ
Trợ lý nghiên cứu lên Nghiên cứu viên
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét thăng hạng; hồ sơ
cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Sau khi có quyết định phê duyệt Đề án của Sở Nội
vụ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng và tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan tổ chức xét
thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên
chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan.
e) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định phê
duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
2.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng
hạng; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Trợ lý nghiên cứu thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Khoa
học và Công nghệ, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức năm 2010.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành khoa học và công nghệ.
e) Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
3. Xét thăng hạng viên chức từ
Nghiên cứu viên lên Nghiên cứu viên chính.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau khi có văn bản đề nghị rà soát, đăng ký xét
thăng hạng viên chức của cấp có thẩm quyền. Sở Khoa học và Công nghệ gửi các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở rà soát, đăng ký nhu cầu.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét thăng hạng; hồ sơ
cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
d) Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Tờ trình kèm hồ
sơ cá nhân viên chức gửi Sở Nội vụ xem xét trình cấp có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng viên chức.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
3.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
d) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
đ) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng
hạng; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Nghiên cứu viên thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Nội vụ; Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có
viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức năm 2010.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành khoa học và công nghệ
e) Thông tư số 14/2022/TT- BKHCN ngày 11 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
g) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
4. Xét thăng hạng viên chức từ
Kỹ sư lên Kỹ sư chính
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau khi có văn bản đề nghị rà soát, đăng ký xét
thăng hạng viên chức của cấp có thẩm quyền. Sở Khoa học và Công nghệ gửi các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở rà soát, đăng ký nhu cầu.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét thăng hạng; hồ sơ
cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
d) Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Tờ trình kèm hồ
sơ cá nhân viên chức gửi Sở Nội vụ xem xét trình cấp có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng viên chức.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của đơn vị sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
d) Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh
nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
đ) Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ
quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm
2023 thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
4.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký dự xét thăng
hạng; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ sư thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
đăng ký dự xét thăng hạng.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Nội vụ; Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có
viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
4.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số
05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức năm 2010.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
đ) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành khoa học và công nghệ
e) Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV .
g) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
5. Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7
của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp và đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp của tỉnh.
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường
hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ có
trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
d) Danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh,
đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do
nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
b) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
c) Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường
hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên
chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
d) Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
đ) Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ
nhiệm giám định viên tư pháp.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cán bộ,
công chức, viên chức.
5.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư Pháp.
5.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
b) Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc.
c) Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4
Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ,
thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
- Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám
định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt
nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ,
khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu
công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Giám định tư pháp năm 2012.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp năm 2020.
c) Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư
pháp.
d) Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giám định tư pháp.
đ) Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ.
6. Miễn nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp chủ trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư
pháp ở địa phương.
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư
pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng Thông tin điện tử
của UBND tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định
viên tư pháp.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm
của giám định viên tư pháp;
b) Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định
tư pháp.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
6.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cán bộ,
công chức, viên chức.
6.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư Pháp.
6.8. Kết quả thực hiện TTHC Quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
6.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
Khoa học và Công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp.
b) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp.
c) Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp.
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp.
đ) Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật.
e) Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp.
g) Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường
hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự
chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
h) Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật giám định tư pháp năm 2012.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám
định tư pháp năm 2020.
c) Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư
pháp.
d) Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giám định tư pháp.
đ) Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ)
gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg , kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu
hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ đồng thời là cơ
quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định
hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức
việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản (theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề
nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn
bản đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo
kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu
tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo
cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc
có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định
thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến
nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được
chỉ định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị
giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của
Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định
với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện
giám định quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định,
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
e) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng
thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
g) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến
của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ về chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy
thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu
tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi
phạm trong dự án đầu tư.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày.
b) Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày.
c) Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định
được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
7.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ.
7.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Khoa
học và Công nghệ.
7.8. Kết quả thực hiện TTHC. Văn bản
kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong
dự án đầu tư.
7.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số
01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg).
b) Văn bản đề nghị báo cáo và cung cấp hồ sơ, tài
liệu (Mẫu số 02 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg).
c) Văn bản đề nghị giám định và cấp chứng thư giám
định (Mẫu số 03 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg).
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao
công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ.
7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Đầu tư năm 2020;
b) Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
8. Thành lập sàn giao dịch công
nghệ vùng
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến UBND tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, UBND tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thẩm định.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý
kiến thẩm định, UBND tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường hợp không
chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, UBND tỉnh gửi thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc thành lập.
b) Đề án thành lập.
c) Dự thảo quyết định thành lập.
d) Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động.
đ) Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
8.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
45 ngày.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị.
8.7. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND
tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ.
8.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch UBND tỉnh.
8.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014
và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến Thương mại hóa công nghệ,
tài sản trí tuệ.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ quốc gia:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm
phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức
năng của sàn giao dịch công nghệ.
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và công nghệ.
b) Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.