|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1941/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Lâu
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1941/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ NGÀNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ
CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐẶT TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở ban ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan Trung ương đặt tại tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3119/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở
ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng năm 2021 và những
năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PV HCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG ĐẶT TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan
và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng trong quá trình
triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030.
- Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và hiệu quả hoạt động
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng kết quả đánh giá làm căn cứ để các cấp ủy
đảng và cơ quan chức năng có thẩm quyền đánh giá trách nhiệm, mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị; xét thi
đua, khen thưởng tập thể, cá nhân hằng năm.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại hàng năm
(theo Quyết định phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp loại của UBND tỉnh),
các cơ quan, đơn vị nhận rõ những kết quả được, những tồn tại hạn chế để có giải
pháp cải thiện, nâng chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính hàng năm nhằm
nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị
hàng năm và phải hoàn thành trong năm đánh giá.
- Đánh giá, xếp loại phải gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phản ánh đúng chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
- Bộ Chỉ số phải có “tính mở” để thuận lợi cho việc
cập nhật, bổ sung, điều chỉnh hướng dẫn cho phù hợp với thực tiễn, phù hợp với
Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ và mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn.
- Các tiêu chí đánh giá, xếp loại phải đảm bảo tính
khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và đảm bảo tính thống nhất, toàn diện;
kết hợp các tiêu chí đánh giá bên trong với các tiêu chí đánh giá bên ngoài tổ
chức; kết hợp với kết quả Chỉ số đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối
với sự phục vụ hành chính (viết tắt là SIPAS) và kết quả chất lượng hoạt động của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Việc đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm
thực hiện thống nhất trên phần mềm đánh giá tại địa chỉ parindex.soctrang.gov.vn.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung, phương pháp,
trình tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của công tác quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a. Các sở, ban, ngành tỉnh.
b. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
d. Các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng
(sau đây viết tắt là các cơ quan ngành dọc).
Điều 3. Thẩm quyền đánh giá
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thực hiện đánh
giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị.
2. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị.
Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại các cơ quan,
đơn vị (sau đây viết tắt là Hội đồng thẩm định) được thành lập và tổ chức hoạt
động theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm đại diện Lãnh đạo và Tổ
chuyên viên (do lãnh đạo đơn vị phân công) của các cơ quan sau:
(1) Sở Nội vụ
(2) Văn phòng UBND tỉnh
(3) Sở Tài chính
(4) Sở Kế hoạch và Đầu tư
(5) Sở Tư pháp
(6) Sở Thông tin và truyền thông
(7) Mời Thanh tra tỉnh
(8) Mời Sở Tài nguyên và Môi trường
(9) Mời Sở Xây dựng
Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm của từng năm, UBND tỉnh sẽ
có văn bản bổ sung hoặc thay đổi các thành viên Hội đồng thẩm định.
3. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu
giúp Hội đồng thẩm định của tỉnh triển khai các nội dung về đánh giá, xếp loại.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 4. Nội dung đánh giá
1. Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở,
ban ngành tỉnh
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở,
ban ngành tỉnh gồm 08 tiêu chí và 95 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần
- Cải cách thể chế: 01 tiêu chí và 04 tiêu chí
thành phần
- Cải cách thủ tục hành chính: 12 tiêu chí thành phần
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 01 tiêu chí
và 09 tiêu chí thành phần
- Cải cách chế độ công vụ: 01 tiêu chí và 11 tiêu
chí thành phần
- Cải cách tài chính công: 01 tiêu chí và 06 tiêu chí
thành phần
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 13 tiêu chí thành phần
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát
triển kinh tế xã hội: 01 tiêu chí và 33 tiêu chí thành phần
(Bộ tiêu chí chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quy
định này)
2. Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gồm 09 tiêu chí và 103 tiêu chí thành phần.
Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
03 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần
- Cải cách thể chế: 01 tiêu chí và 07 tiêu chí
thành phần
- Cải cách thủ tục hành chính: 13 tiêu chí thành phần
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 01 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần
- Cải cách chế độ công vụ: 02 tiêu chí và 11 tiêu
chí thành phần
- Cải cách tài chính công: 01 tiêu chí và 06 tiêu
chí thành phần
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 13 tiêu chí thành phần
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát
triển kinh tế xã hội: 01 tiêu chí và 31 tiêu chí thành phần
(Bộ tiêu chí chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quy
định này)
3. Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập tỉnh gồm 17 tiêu chí và 42 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
02 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí
và 02 tiêu chí thành phần
- Cải cách chế độ công vụ: 03 tiêu chí và 06 tiêu
chí thành phần
- Cải cách tài chính công: 02 tiêu chí và 04 tiêu
chí thành phần
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 07 tiêu chí
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát
triển kinh tế xã hội: 23 tiêu chí thành phần
(Bộ tiêu chí chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Quy
định này)
4. Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các
cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các cơ
quan Trung ương đặt tại tỉnh gồm 09 tiêu chí và 38 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
02 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần
- Cải cách thủ tục hành chính: 03 tiêu chí và 02
tiêu chí thành phần
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 04 tiêu chí
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát
triển kinh tế xã hội: 24 tiêu chí thành phần
(Bộ tiêu chí chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo Quy
định này)
Điều 5. Phương pháp đánh giá
1. Đánh giá thông qua tự chấm đánh giá của các cơ
quan, đơn vị (đính kèm các tài liệu kiểm chứng, giải trình) và kết quả thẩm định
của Hội đồng thẩm định đối với cơ sở tài liệu kiểm chứng, giải trình các cơ
quan, đơn vị đã cung cấp trên hệ thống phần mềm và một số kênh thông tin khác
như kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát thực tế của các cơ quan có thẩm quyền;
nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông đã được cơ quan
chức năng xác thực hoặc có cơ sở xác thực khác.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
a. Đối tượng khảo sát
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng.
- Phiếu khảo sát dành cho công chức, viên chức của
các cơ quan, đơn vị tham gia đánh giá.
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ
chức ngoài nhà nước có giao dịch hành chính với các cơ quan, đơn vị trong năm
đánh giá.
b. Phương pháp khảo sát
Thực hiện khảo sát, phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng
câu hỏi được lập sẵn trên phần mềm tại địa chỉ sipas.soctrang.gov.vn;
đảm bảo tính độc lập, chính xác, khách quan, trung thực.
c. Đơn vị thực hiện khảo sát: Giao Sở Nội vụ lựa chọn
đơn vị tham gia triển khai dịch vụ khảo sát ngoài hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước để đảm bảo tính khách quan.
d. Phúc tra khảo sát: Giao Sở Nội vụ căn cứ bảng kê
thông tin người trả lời phiếu khảo sát, tiến hành phúc tra phiếu khảo sát bằng
các hình thức sau:
- Phúc tra trực tiếp: Trực tiếp đến gặp người trả lời
phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra.
- Phúc tra gián tiếp: Thông qua số điện thoại của
người trả lời phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra.
Phiếu khảo sát hợp lệ: Là phiếu được phát đúng đối
tượng khảo sát; đối tượng được khảo sát phải trực tiếp trả lời phiếu; phiếu khảo
sát phải được điền đầy đủ các thông tin ghi trên phiếu.
Điều 6. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là: 100 điểm.
Điểm Chỉ số CCHC bao gồm điểm tự đánh giá và điểm
điều tra xã hội học.
Căn cứ vào từng loại hình cơ quan, đơn vị mà cơ cấu
điểm tự đánh giá và điểm điều tra xã hội học ở mỗi nhóm cơ quan, đơn vị tham
gia sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:
1. Các sở, ban ngành tỉnh: 64,00 điểm tự đánh giá
và 36,00 điểm điều tra xã hội học.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh: 61,50 điểm tự
đánh giá và 38,50 điểm điều tra xã hội học.
3. UBND cấp huyện: 70,00 điểm tự đánh giá và 30,00
điểm điều tra xã hội học.
4. Các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh: 45,00 điểm
tự đánh giá và 55,00 điểm điều tra xã hội học.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1, 2, 3, 4.
Điều 7. Trình tự đánh giá
1. Trên cơ sở rà soát, đối chiếu kết quả thực hiện
nhiệm vụ với các yêu cầu, thang điểm của chỉ số, các cơ quan, đơn vị thực hiện
tự đánh giá, giải trình và nhập kết quả tự chấm điểm, tài liệu kiểm chứng có
liên quan vào Hệ thống phần mềm chấm điểm 02 (hai) lần theo các tiêu chí của Bộ
chỉ số quy định.
- Tự đánh giá lần 1: Đơn vị xuất dữ liệu kết quả tự
đánh giá, phê duyệt báo cáo kết quả tự chấm điểm lần 1 và đính kèm báo cáo để
tiến hành thực hiện lệnh “Gửi” trên phần mềm.
- Tự đánh giá lần 2: Căn cứ ý kiến thẩm định lần 1
của Hội đồng thẩm định, các cơ quan, đơn vị tự rà soát đối với những tiêu chí,
tiêu chí thành phần chưa đạt điểm tối đa và tiếp tục giải trình, bổ sung, cập
nhật tài liệu kiểm chứng lên phần mềm.
2. Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định độc lập
điểm tự đánh giá, tự chấm của các cơ quan, đơn vị 02 (hai) lần:
- Thẩm định lần 1: Căn cứ các yêu cầu và thang điểm
của chỉ số; các tài liệu kiểm chứng và nội dung giải trình việc tự chấm điểm của
cơ quan, đơn vị; kết quả theo dõi quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá, Thành viên Tổ chuyên viên giúp việc Hội
đồng thẩm định xem xét cho ý kiến đánh giá trực tiếp trên phần mềm.
- Thẩm định lần 2: Căn cứ ý kiến giải trình và các
tài liệu kiểm chứng được bổ sung của cơ quan, đơn vị, Thành viên Tổ thẩm định
đưa ra quyết định về điểm số cụ thể cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Trường hợp đồng ý với việc tự chấm điểm của cơ
quan, đơn vị: Thành viên xác nhận “Thống nhất” đồng thời xác nhận lại số điểm tại
cột thẩm định. Trường hợp không đồng ý với việc tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị:
Thành viên xác nhận “Không thống nhất”, phải nêu rõ lý do giảm điểm hoặc không
cho điểm, đề nghị bổ sung rõ tên loại, nội dung tài liệu kiểm chứng. Thành viên
Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng thẩm định có trách nhiệm báo cáo và xin ý kiến
Hội đồng thẩm định về kết quả thẩm định lần 1 và lần 2. Kết quả lần 2 là kết quả
thẩm định cuối cùng của Hội đồng thẩm định.
Hội đồng Thẩm định thống nhất trình UBND tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính.
Điều 8. Xếp loại cơ quan, đơn vị
Kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị được
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được so với điểm tối đa và xếp theo
thứ tự tỷ lệ điểm từ cao đến thấp theo 05 nhóm sau:
- Nhóm 1: Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên
- Nhóm 2: Đạt tỷ lệ từ 80% đến 90%
- Nhóm 3: Đạt tỷ lệ từ 65% đến dưới 80%
- Nhóm 4: Đạt tỷ lệ từ 50% đến dưới 65%
- Nhóm 5: Đạt tỷ lệ dưới 50%
Điều 9. Thời gian đánh giá và
công bố kết quả xếp loại
1. Thời gian tự đánh giá:
- Lần 1: Chậm nhất ngày 31/10 hàng năm
- Lần 2: Trong thời gian 01 tuần (Thời gian cụ thể
do Hội đồng thẩm định quyết định)
2. Thời gian thẩm định kết quả tự đánh giá:
- Lần 1: Chậm nhất ngày 30/11 hàng năm
- Lần 2: Chậm nhất ngày 20/12 hàng năm
3. Thời gian trình công bố kết quả
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổng hợp và trình UBND tỉnh
phê duyệt và công bố kết quả chậm nhất ngày 31/12 của năm đánh giá.
Điều 10. Thời gian triển khai
hướng dẫn Chỉ số cải cách hành chính
Chậm nhất Quý III hằng năm, Sở Nội vụ phối hợp với
các đơn vị có liên quan tham mưu ban hành Hướng dẫn chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh triển
khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị hàng
năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trong Hội đồng thẩm
định và các cơ quan khác có liên quan, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển
khai việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; xây
dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với các tiêu chí của Bộ Chỉ số; tổ
chức thực hiện khảo sát điều tra xã hội học (theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này); cập nhật, hướng dẫn chi tiết nội dung đánh giá nêu tại Quyết định để các
cơ quan, đơn vị triển khai, đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cải thiện phần mềm chấm điểm Chỉ
số cải cách hành chính.
- Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ
đạo CCHC tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; tổng hợp, báo cáo kết quả
thẩm định của Hội đồng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố kết quả và
thông báo những tồn tại, hạn chế được chỉ ra trong quá trình đánh giá để các cơ
quan, đơn vị đề ra các giải pháp khắc phục.
- Tham mưu, đưa kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số
thành một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn
vị, người đứng đầu các đơn vị và xét thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân,
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh quyết định.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện đánh giá,
xếp loại các cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết
định.
2. Các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm
định
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao có
trách nhiệm cùng với Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết nội dung tự đánh giá và thẩm
định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo tính khách
quan, chính xác (Theo phụ lục 6 đính kèm).
- Cử công chức theo dõi và tổng hợp kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị ở lĩnh vực cơ quan mình được giao quản
lý.
- Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan thuộc
lĩnh vực của cơ quan mình trong quá trình theo dõi, quản lý nhằm chứng minh
tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào mục tiêu cụ thể Nghị quyết của Tỉnh ủy,
Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm và hằng năm tham mưu UBND tỉnh giao Chỉ tiêu hướng dẫn Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội cho các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố; trên cơ sở đó, các sở, ban ngành và địa phương triển khai theo quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Theo dõi việc thực hiện chương trình công tác
tháng, quý, năm và kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
để làm cơ sở đánh giá, chấm điểm.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ nâng cấp phần mềm
chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định.
6. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp
huyện
- Tổ chức quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ
quan, đơn vị mình.
- Trực tiếp chỉ đạo việc tự đánh giá, chấm điểm chất
lượng hoạt động hằng năm; giao bộ phận chuyên môn chủ trì, tổng hợp các nội
dung tự đánh giá theo Bộ Chỉ số.
- Phối hợp với Hội đồng thẩm định cung cấp các tài
liệu, thông tin liên quan để thẩm định các tiêu chí, tiêu chí thành phần (Khi
có yêu cầu của Hội đồng thẩm định).
- UBND cấp huyện căn cứ nội dung tại Quy định này,
nghiên cứu, áp dụng việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động đối với UBND cấp
xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương.
- Lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện tự đánh
giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị mình trong tổng nguồn
kinh phí hoạt động được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
7. Báo; Đài Phát thanh và Truyền hình; Cổng Thông
tin điện tử tỉnh Sóc Trăng
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về mục
đích, nội dung đánh giá, xếp loại nhằm thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá
nhân trong việc theo dõi, phản ánh chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức triển khai đánh giá, xếp loại các
cơ quan, đơn vị được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) hiện hành. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán theo quy định.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 5
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI, XẾP HẠNG
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
STT
|
Tên cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
Ghi chú
|
I
|
Sở ngành tỉnh
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
|
2
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
3
|
Sở Công Thương
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
9
|
Sở Nội vụ
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
16
|
Sở Xây dựng
|
|
17
|
Sở Y tế
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
19
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
II
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
|
|
20
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
|
|
21
|
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
|
22
|
Ban Quản lý Dự án 1
|
|
23
|
Ban Quản lý Dự án 2
|
|
24
|
Trường Bổ túc Văn hóa Pali Nam bộ
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
25
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
III
|
Cơ quan, đơn vị Trung ương tại tỉnh
|
|
26
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
|
27
|
Cục thuế tỉnh Sóc Trăng
|
|
28
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng
|
|
29
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Sóc Trăng
|
|
30
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
|
|
31
|
Chi cục Hải quan tỉnh Sóc Trăng
|
|
32
|
Cục Thống kê tỉnh Sóc Trăng
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
33
|
Chi cục Quản lý thị trường Sóc Trăng
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
34
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Sóc Trăng
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
35
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Sóc Trăng
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
36
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sóc Trăng
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2024
|
IV
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
|
37
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
38
|
UBND huyện Cù Lao Dung
|
|
39
|
UBND huyện Kế Sách
|
|
40
|
UBND huyện Long Phú
|
|
41
|
UBND huyện Mỹ Tú
|
|
42
|
UBND huyện Mỹ Xuyên
|
|
43
|
UBND huyện Thạnh Trị
|
|
44
|
UBND huyện Trần Đề
|
|
45
|
UBND thành phố Sóc Trăng
|
|
46
|
UBND thị xã Ngã Năm
|
|
47
|
UBND thị xã Vĩnh Châu
|
|
PHỤ LỤC 06
PHÂN CÔNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH ĐÁNH
GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
STT
|
Đơn vị
|
Nội dung phụ
trách
|
Tiêu chí
|
1
|
Sở Tư pháp
|
Cải cách thể chế
|
- Phụ lục I: tiêu chí 2.1 (từ 2.1.1 đến
2.1.4) và tiêu chí 2.2
- Phụ lục II: tiêu chí 2.1 (từ 2.1.1 đến
2.1.7) và tiêu chí 2.2
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao
- Cải cách thủ tục hành chính
- Cải cách TCBM
|
- Phụ lục IV: tiêu chí 1.5.3
- Phụ lục I, II (tiêu chí 3) và IV (tiêu
chí 2)
- Phụ lục I, II: tiêu chí 4.1 và Phụ lục III:
tiêu chí 2.1
|
3
|
Sở Tài chính
|
Cải cách tài chính công
|
- Phụ lục I: tiêu chí 6
- Phụ lục II: tiêu chí 6
- Phụ lục III: tiêu chí 4
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng và phát triển chính phủ điện tử
|
- Phụ lục I, II: tiêu chí 7.1
- Phụ lục III: tiêu chí 5
- Phụ lục IV: tiêu chí 3
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ứng dụng ISO
|
Phụ lục I, II: tiêu chí 7.2
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đánh giá tác động của CCHC đối với PT KT - XH
|
Phụ lục II: tiêu chí 1.5
|
7
|
Sở Nội vụ
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (kể cả tiêu chí
thành phần Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao)
|
Phụ lục I, II, III và IV (phụ lục IV trừ TCTP
1.5.3)
|
Cải cách TCBM
|
- Phụ lục I, II (trừ tiêu chí 4.1)
- Phụ lục III: (trừ tiêu chí 2.1)
|
Cải cách chế độ công vụ
|
- Phụ lục I, II: tiêu chí 5
- Phụ lục III: tiêu chí 3
|
Tiêu chí đánh giá tác động nâng cao Chỉ số CCHC
|
Phụ lục I, II, III, IV: tiêu chí 1.1
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, BAN
NGÀNH TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM CHỈ SỐ ĐẠT
ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI
HỌC
|
TỰ ĐÁNH GIÁ
|
UBND TỈNH ĐÁNH
GIÁ
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(CCHC)
|
63,00
|
|
|
|
|
Đơn vị
báo cáo
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ triển khai kế hoạch CCHC năm của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3,50
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kết quả tuyên truyền CCHC do đơn vị thực hiện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tích cực tham gia tuyên truyền CCHC do tỉnh phát
động
|
1,50
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện phong trào thi đua khen thưởng CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Người đứng đầu phụ trách công tác CCHC của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện nhiệm vụ CCHC do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan CCHC của UBND tỉnh
giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về
triển khai giải pháp nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đóng góp cải thiện Chỉ số CCHC tỉnh Sóc Trăng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
5,00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
4,50
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tiến độ soạn thảo văn bản QPPL trình theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản
QPPL theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Xử lý kết quả phát hiện qua rà soát văn bản QPPL
thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
6,50
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC theo thẩm
quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện rà soát TTHC nội bộ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC của đơn
vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ,
bãi bỏ theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC nội
bộ (bao gồm cả TTHC nội bộ áp dụng tại cấp huyện, cấp xã) thuộc lĩnh vực quản
lý của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời 100% TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,25
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết và công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
0,25
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Quy trình giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn trong năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức và có
văn bản giải trình của Thủ trưởng cơ quan gửi Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy
ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
7,00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chức năng tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tổ chức trong bộ máy hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Hệ thống tổ chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
(nếu có)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Số lượng lãnh đạo sở và tương đương đúng quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương đúng
quy định và không nhiều hơn số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được
giao hoặc phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Số lượng công chức, người lao động hiện có mặt
không vượt so với biên chế giao
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Số lượng người làm việc, người lao động trong các
đơn vị sự nghiệp công lập hiện có mặt không vượt so với số lượng được phê duyệt
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tham mưu các quy định phân cấp quản lý của ngành,
lĩnh vực
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7,50
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện tiêu chuẩn ngạch công chức và chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức không giữ chức danh lãnh đạo, quản lý (nếu có)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức theo chức
danh nghề nghiệp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tuyển dụng, xét thăng hạng, ký hợp đồng
lao động
|
1,50
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện tuyển dụng đối với viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện ký hợp hợp đồng lao động đối với người
lao động
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Thực hiện xét thăng hạng viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Phân công, bố trí công chức, viên chức theo vị
trí tuyển dụng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Phân công, bố trí công chức theo vị trí tuyển dụng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Phân công, bố trí viên chức theo vị trí tuyển dụng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định thi tuyển hoặc bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy định thi tuyển (nếu có), bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý trong tổ chức hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện quy định thi tuyển (nếu có), bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6,50
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc
|
3,00
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng và cập nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội
bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai dự toán năm hiện hành và quyết toán
ngân sách năm trước liền kề theo quy định.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị năm trước liền
kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên tăng loại mức độ tự
chủ tài chính so với giai đoạn trước
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
3,00
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc xây dựng, cập
nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
19,50
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
17,00
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện các văn bản chỉ đạo có liên quan
đến Chuyển đổi số tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Công khai TTHC trên môi trường điện tử
|
1,50
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
4,50
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Nhân lực phục vụ chuyển đổi số
|
1,50
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Trang bị máy tính cho công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.9
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
2,50
|
|
|
|
|
|
7.1.10
|
Chuẩn hóa dữ liệu trên các hệ thống phần mềm dùng
chung của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.1.11
|
Tiêu chí khác liên quan đến Chuyển đổi số
|
2,50
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
2,50
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL
|
2,00
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện duy trì, cải tiến
HTQLCL đúng quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
37,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
18,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao tỷ lệ Chỉ số CCHC của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1.2
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.3
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của công chức,
viên chức về CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.4
|
Mức hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính
|
15,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước do Sở, ngành tham mưu
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở, ngành tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở, ngành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
4,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chất lượng tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm
vụ quản lý ngành, lĩnh vực
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tính hợp lý trong tham mưu UBND thực hiện phân cấp
nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực giữa tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị
trực thuộc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Mức độ phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ với các
đơn vị khác
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Sự tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến công chức, viên chức
|
6,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1
|
Thực hiện phân công, bố trí công chức, viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh bạch;
công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, năng lực của công chức, viên chức)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
CCVC (Tuân thủ thời gian làm việc, tình hình sử dụng rượu bia, thuốc lá trong
giờ làm việc, nội dung đạo đức văn hóa công vụ)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
CCVC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức,
viên chức tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
2,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
3,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.1
|
Tác động của cải cách đến việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động
|
2,50
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Hiệu quả sử dụng các phần mềm dùng chung
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Mức độ đáp ứng và giá trị của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Chất lượng, hiệu quả xử lý công việc trên môi trường
mạng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Nhận thức của công chức, viên chức tại đơn vị về
Chuyển đổi số
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Hiệu quả áp dụng ISO trong hoạt động
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100,00
|
|
|
|
|
|
STT
|
Kết quả Chỉ số
cải cách hành chính
|
Tỷ lệ
|
1
|
Nhóm 1
|
Trên 90%
|
2
|
Nhóm 2
|
Từ 80% đến 90%
|
3
|
Nhóm 3
|
Từ 65% đến dưới 80%
|
4
|
Nhóm 4
|
Từ 50% đến dưới 65%
|
5
|
Nhóm 5
|
Dưới 50%
|
Ghi chú:
1. Điểm Chỉ số đạt được của từng cơ quan, đơn vị sẽ
được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt được/tổng điểm chuẩn
2. Đối với những đơn vị không được giao thực hiện nội
dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm Chỉ số CCHC được thực
hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần không thuộc phạm vi thực hiện.
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM CHỈ SỐ ĐẠT
ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI
HỌC
|
TỰ ĐÁNH GIÁ
|
UBND TỈNH ĐÁNH
GIÁ
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(CCHC)
|
63,50
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
14,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ triển khai kế hoạch CCHC năm của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4,00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kết quả tuyên truyền CCHC do đơn vị thực hiện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tích cực tham gia tuyên truyền CCHC do tỉnh phát
động
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện phong trào thi đua khen thưởng CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Người đứng đầu phụ trách công tác CCHC của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện nhiệm vụ CCHC do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan CCHC của UBND tỉnh
giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về triển khai giải pháp nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đóng góp cải thiện Chỉ số CCHC tỉnh Sóc Trăng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Kiểm tra CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Kiểm tra đối với UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Xử lý sau kiểm tra CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC cấp
xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công bố Chỉ số CCHC cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm Chỉ số CCHC cấp
xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
5,00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL)
|
4,50
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tiến độ xây dựng văn bản QPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ tuân thủ quy trình thủ tục xây dựng văn bản
QPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Ban hành văn bản QPPL đảm bảo quy định về thể thức
và nội dung
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Công tác xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL thuộc
thẩm quyền ban hành của cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Công tác xử lý kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL
thuộc thẩm quyền ban hành của cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.6
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.1.7
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
1,50
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
7,00
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC theo thẩm
quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện rà soát TTHC nội bộ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải
quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,25
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết và công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
0,25
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
2,50
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm giải quyết của cấp huyện được
thực hiện theo cơ chế một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ
TTHC đúng quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức và có
văn bản giải trình của Thủ trưởng cơ quan gửi Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy
ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
8,00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa
phương
|
3,00
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức thuộc và trực thuộc,
đơn vị hành chính cấp xã theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức trong bộ máy hành
chính, phối hợp sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo, quản lý
|
1,50
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Số lượng lãnh đạo UBND cấp huyện đúng quy định
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương đúng
quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Số lượng lãnh đạo UBND cấp xã đúng quy định
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập đúng
quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được
giao hoặc phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Số lượng cán bộ, công chức, người lao động cấp huyện
hiện có mặt không vượt so với biên chế giao
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Số lượng cán bộ, công chức và lực lượng không
chuyên trách cấp xã hiện có mặt không vượt so với quy định
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Số lượng người làm việc, người lao động trong các
đơn vị sự nghiệp công lập hiện có mặt không vượt so với số lượng được phê duyệt
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1,50
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ
quản lý nhà nước của UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
8,00
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện tiêu chuẩn ngạch công chức và chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
|
0,25
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức theo chức
danh nghề nghiệp
|
0,25
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức,
ký hợp đồng đối với người lao động
|
1,50
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Thực hiện ký hợp hợp đồng lao động đối với người
lao động
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Phân công, bố trí công chức cấp huyện, công chức
cấp xã, viên chức theo vị trí tuyển dụng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Phân công, bố trí công chức cấp huyện, công chức
cấp xã theo vị trí tuyển dụng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Phân công, bố trí viên chức theo vị trí tuyển dụng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định thi tuyển, bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy định thi tuyển, bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo, quản lý trong tổ chức hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện quy định thi tuyển, bổ nhiệm vị trí lãnh
đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4,00
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng và cập nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội
bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Công khai dự toán năm hiện hành và quyết toán
ngân sách năm trước liền kề theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị năm trước liền
kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên tăng loại mức độ tự chủ
tài chính so với giai đoạn trước
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập năm trước liền kề
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Công khai dự toán năm hiện hành và quyết toán
ngân sách năm trước liền kề theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17,50
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
15,50
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện các văn bản chỉ đạo có liên quan
đến Chuyển đổi số tại đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Công khai TTHC trên môi trường điện tử
|
1,50
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
4,50
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Nhân lực phục vụ chuyển đổi số
|
1,50
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Trang bị máy tính cho cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
7.1.9
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
2,00
|
|
|
|
|
|
7.1.10
|
Chuẩn hóa dữ liệu trên các hệ thống phần mềm dùng
chung của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.1.11
|
Tiêu chí khác liên quan đến Chuyển đổi số
|
2,00
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
2,00
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã thực hiện
duy trì, cải tiến HTQLCL đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
36,50
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
22,50
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao tỷ lệ Chỉ số CCHC của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1.2
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.3
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.4
|
Mức hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính
|
15,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.5
|
Hiệu quả, tác động của cải cách đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương
|
5,50
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1.5.1
|
Số hộ đăng ký kinh doanh mới trong năm
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Doanh thu bán lẻ hàng hóa
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Số trẻ em mầm non
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.5
|
Số học sinh tiểu học
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.6
|
Số học sinh trung học cơ sở
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.7
|
Số học sinh trung học phổ thông
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.8
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.9
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy
đủ các loại vắc xin
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.10
|
Số bác sỹ/vạn dân
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.11
|
Số Giường bệnh/vạn dân
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.12
|
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.13
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội của lực lượng
lao động trong độ tuổi
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.14
|
Giải quyết việc làm mới trong năm
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.15
|
Dạy nghề (kể cả tư nhân)
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.16
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.17
|
Tỷ lệ lao động đang làm việc so với tổng số
lao động trong độ tuổi
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.18
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.19
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.20
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng
quy chuẩn
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.21
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực đô
thị, công nghiệp, dịch vụ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
|
0,25
|
|
|
|
|
|
1.5.22
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư
nông thôn, làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
|
0,25
|
|
|
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước do địa phương ban hành
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của huyện, thị xã, thành phố
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị
trực thuộc UBND cấp huyện với nhau và với các đơn vị, UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chất lượng chỉ đạo, đốc đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Mức độ tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến cán bộ, công chức,
viên chức
|
4,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1
|
Thực hiện phân công, bố trí cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh
bạch; công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức
độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của cán bộ, công chức, viên chức)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức (Tuân thủ thời gian làm việc, tình hình sử dụng rượu
bia, thuốc lá trong giờ làm việc, tuân thủ nội dung đạo đức văn hóa công vụ)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm cán bộ, công chức,
viên chức tại địa phương
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
2,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.1
|
Tác động của cải cách đến việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động
|
2,00
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Hiệu quả sử dụng các phần mềm dùng chung
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Mức độ đáp ứng và giá trị của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Chất lượng, hiệu quả xử lý công việc trên môi trường
mạng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn
vị về Chuyển đổi số
|
0,50
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tác động của cải cách đến việc áp dụng ISO
trong hoạt động
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100,00
|
|
|
|
|
|
STT
|
Kết quả Chỉ số
cải cách hành chính
|
Tỷ lệ
|
1
|
Nhóm 1
|
Trên 90%
|
2
|
Nhóm 2
|
Từ 80% đến 90%
|
3
|
Nhóm 3
|
Từ 65% đến dưới 80%
|
4
|
Nhóm 4
|
Từ 50% đến dưới 65%
|
5
|
Nhóm 5
|
Dưới 50%
|
Ghi chú:
1. Điểm Chỉ số đạt được của từng cơ quan, đơn vị sẽ
được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt được/tổng điểm chuẩn.
2. Đối với những đơn vị không được giao thực hiện nội
dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm Chỉ số CCHC được thực
hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần không thuộc phạm vi thực hiện.
PHỤ LỤC 3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM CHỈ SỐ ĐẠT
ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI
HỌC
|
TỰ ĐÁNH GIÁ
|
UBND TỈNH ĐÁNH
GIÁ
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(CCHC)
|
59,50
|
|
|
|
|
Đơn vị
báo cáo
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ triển khai kế hoạch CCHC năm của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kết quả tuyên truyền CCHC do đơn vị thực hiện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tích cực tham gia tuyên truyền CCHC do tỉnh phát
động
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện phong trào thi đua khen thưởng CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Người đứng đầu phụ trách công tác CCHC của đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan CCHC của UBND tỉnh
giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về triển khai giải pháp nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
12,50
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ
trách
|
6,50
|
|
|
|
|
|
2.2
|
sắp xếp, kiện toàn tổ chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện đúng quy định về sử dụng số lượng
người làm việc được phê duyệt
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
hoạt động của phòng, khoa, đơn vị trực thuộc (bao gồm nhiệm vụ CCHC)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý sau kiểm tra, đánh giá
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11,00
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tiêu chuẩn viên chức quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tiêu chuẩn viên chức không giữ chức vụ quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức, ký hợp đồng đối
với người lao động
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện ký hợp đồng lao động đối với người lao
động
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Phân công, bố trí viên chức theo vị trí tuyển
dụng
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện quy định thi tuyển hoặc bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo, quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Viên chức quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Viên chức không giữ chức vụ quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10,00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính tại đơn vị
|
6,00
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Xây dựng và cập nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội
bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Công khai dự toán năm hiện hành và quyết toán
ngân sách năm trước liền kề theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị năm trước liền
kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tình hình thanh tra, kiểm toán của đơn vị năm trước
liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tiến độ xây dựng phương án tự chủ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.3
|
So sánh mức thu nhập tăng thêm bình quân 01 người/tháng
của năm hiện hành so với năm trước
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
10,00
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Mức độ thực hiện các văn bản chỉ đạo có liên quan
đến Chuyển đổi số tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Nhân lực phục vụ chuyển đổi số
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Trang bị máy tính cho viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
2,50
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Chuẩn hóa dữ liệu trên các hệ thống phần mềm dùng
chung của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tiêu chí khác liên quan đến Chuyển đổi số
|
3,00
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
40,50
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
21,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao tỷ lệ Chỉ số CCHC của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1.2
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.3
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của viên chức
về CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.4
|
Mức hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị
|
15,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
6,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1
|
Tính phù hợp trong sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị trực
thuộc và các cơ quan, đơn vị bên ngoài
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Sự tiến bộ trong thực hiện quản lý, điều hành
theo chức năng, nhiệm vụ so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến viên chức
|
8,50
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.1
|
Thực hiện phân công, bố trí viên chức theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện đánh giá, phân loại viên chức dựa trên
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của
viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm viên chức tại
đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
3,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và công khai tài chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị và đảm bảo quy định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.1
|
Mức độ thành thạo của viên chức trong sử dụng các
ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị trong quá trình thực thi nhiệm vụ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Nhận thức của viên chức tại đơn vị về Chuyển đổi
số
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100,00
|
|
|
|
|
|
STT
|
Kết quả Chỉ số
cải cách hành chính
|
Tỷ lệ
|
1
|
Nhóm 1
|
Trên 90%
|
2
|
Nhóm 2
|
Từ 80% đến 90%
|
3
|
Nhóm 3
|
Từ 65% đến dưới 80%
|
4
|
Nhóm 4
|
Từ 50% đến dưới 65%
|
5
|
Nhóm 5
|
Dưới 50%
|
Ghi chú:
1. Điểm Chỉ số đạt được của từng cơ quan, đơn vị sẽ
được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt được/tổng điểm chuẩn
2. Đối với những đơn vị không được giao thực hiện nội
dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm Chỉ số CCHC được thực
hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần không thuộc phạm vi thực hiện.
PHỤ LỤC 4
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG ĐẶT TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
NỘI DUNG LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM CHỈ SỐ ĐẠT
ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
ĐIỀU TRA XÃ HỘI
HỌC
|
TỰ ĐÁNH GIÁ
|
UBND TỈNH ĐÁNH
GIÁ
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(CCHC)
|
43,00
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
29,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ triển khai kế hoạch CCHC năm của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
4,00
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
8,00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kết quả tuyên truyền CCHC do đơn vị thực hiện
|
4,00
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tích cực tham gia tuyên truyền CCHC do tỉnh phát
động
|
4,00
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện phong trào thi đua khen thưởng CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Người đứng đầu phụ trách công tác CCHC của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
4,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện nhiệm vụ liên quan CCHC của UBND tỉnh
giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về triển khai giải pháp nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ hàng năm của ngành
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Kiểm tra CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Xử lý sau kiểm tra, đánh giá
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
9,00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công khai đầy đủ 100% TTHC trên Cổng/ Trang
thông tin điện tử của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đơn giản hóa TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được
giải quyết đúng hạn
|
3,00
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức khi có sai sót
trong tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ; giải quyết hồ sơ quá hạn (kể cả TTHC
thực hiện theo cơ chế liên thông)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện có chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại đơn vị theo hướng dẫn
cơ quan Trung ương
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
5,00
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ thực hiện các văn bản chỉ đạo có liên quan
đến Chuyển đổi số tại đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhân lực phục vụ chuyển đổi số
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Trang bị máy tính cho nhân sự tại đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tiêu chí khác liên quan đến Chuyển đổi số
|
3,00
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CCHC
|
57,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động của công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
23,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao tỷ lệ Chỉ số CCHC của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
|
1.2
|
Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với công tác
CCHC tại đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.3
|
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức của công chức,
viên chức về CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.4
|
Mức hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của đơn vị
|
16,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
|
5,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tính hợp lý trong phân công chức năng, nhiệm vụ
giữa các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Mối quan hệ, phối hợp giữa các phòng ban, đơn vị
trực thuộc và đơn vị bên ngoài
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất lượng chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ
theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Mức độ tiến bộ trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ
so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến công chức, viên chức
|
17,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.1
|
Tính phù hợp trong phân công, bố trí nhiệm vụ
công tác đối với công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách
(khen thưởng, nâng lương,...) đối với công chức, viên chức, người lao động
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Mức độ hoàn thiện và khoa học trong thực hiện
đánh giá, phân loại công chức, viên chức (khách quan; công khai, minh bạch;
công bằng; khoa học dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, năng lực của công chức, viên chức)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong phối hợp, xử
lý công việc
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tinh thần trách nhiệm trong phối hợp, xử lý công
việc
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân trong, phối hợp, xử lý công việc
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tính chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Mức độ hoàn thiện các kỹ năng mềm cần thiết đối với
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức,
viên chức tại đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
8,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chấp hành quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và công khai tài chính
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Mức độ tuân thủ quy định trong việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Đánh giá về tình hình tuân thủ quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
4,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.1
|
Mức độ thành thạo của công chức, viên chức trong
sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị khi thực thi nhiệm vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Nhận thức của công chức, viên chức tại đơn vị về
Chuyển đổi số
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100,00
|
|
|
|
|
|
STT
|
Kết quả Chỉ số
cải cách hành chính
|
Tỷ lệ
|
1
|
Nhóm 1
|
Trên 90%
|
2
|
Nhóm 2
|
Từ 80% đến 90%
|
3
|
Nhóm 3
|
Từ 65% đến dưới 80%
|
4
|
Nhóm 4
|
Từ 50% đến dưới 65%
|
5
|
Nhóm 5
|
Dưới 50%
|
Ghi chú:
1. Điểm Chỉ số đạt được của từng cơ quan, đơn vị sẽ
được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt được/tổng điểm chuẩn
2. Đối với những đơn vị không được giao thực hiện nội
dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm Chỉ số CCHC được thực
hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần không thuộc phạm vi thực hiện.
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1941/QĐ-UBND ngày 07/08/2023 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở ngành, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh Sóc Trăng
216
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|