|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 194/QĐ-TTCP 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xử lý đơn
Số hiệu:
|
194/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Sỹ Bảy
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 194/QĐ-TTCP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XỬ LÝ ĐƠN THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị phản ánh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi
bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xử lý đơn quy định tại Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh
tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng TTCP (để b/c);
- Các Phó Tổng TTCP;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Thanh tra các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử TTCP (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. TỔNG THANH
TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Lê Sỹ Bảy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 194/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra
Chính phủ)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
1.004812
|
Thủ tục xử lý đơn tại cơ quan Trung ương
|
Thủ tục xử lý đơn tại cơ quan Trung ương
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Xử lý đơn
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
2.
|
2.001899
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Xử lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh, các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
3.
|
2.8001879
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Xử lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
4.
|
2.001801
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Xử lý đơn
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
I. Thủ tục xử lý đơn
1. Thủ tục xử lý đơn tại cơ
quan Trung ương
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy
tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định
tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử
lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo
quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu
số 01 ban hành theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung
thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thành viên Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung ương, Ủy
ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ quan Trung ương của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp chuyển
đến thì người xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và có
văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp công dân trung ương,
các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh, cấp huyện
chuyển đến thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để
xin ý kiến chỉ đạo việc xử lý.
Đối với những vụ việc khiếu nại đông người, phức
tạp, tồn đọng, kéo dài đã có quyết định giải quyết nhưng người khiếu nại có
đơn gửi đến Thanh tra Chính phủ hoặc Trụ sở tiếp công dân trung ương thì Trưởng
Ban Tiếp công dân trung ương báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ giao cho các vụ,
cục, đơn vị kiểm tra, báo cáo, đề xuất văn bản trả lời công dân hoặc trao đổi
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hướng xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ
lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành
chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải
quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều
38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ
tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người
xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn
được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài
liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định
tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải
quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu
chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn
tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của
Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản
yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về
quá trình giải quyết tố cáo, lý do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải
quyết tố cáo và phải báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng,
chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được
chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng
biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền,
trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo
quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp
này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi
vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều
6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết
theo quy định của Luật Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người
xử lý đơn báo cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra,
kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định
việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố
cáo theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ thì
người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo,
đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ
tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử
lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ
chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ
việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh
tra Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp
công dân trung ương thuộc Thanh tra Chính phủ, bộ phận xử lý đơn của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn
khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu
hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư 05/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu
cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật Tố cáo
ngày 12 tháng 6 năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
2. Thủ tục xử lý đơn tại cấp
tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy
tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định
tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung
thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thành viên
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng
Trung ương, Ủy ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ quan
Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội -
nghề nghiệp chuyển đến thì người xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp công dân trung ương,
các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh, cấp huyện
chuyển đến thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để
xin ý kiến chỉ đạo việc xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ
lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành
chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải
quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều
38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ
tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người
xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn
được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài
liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định
tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1 Điều 29
Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo
người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải
quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu
chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn
tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh… Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của
Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản
yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về
quá trình giải quyết tố cáo, lý do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải
quyết tố cáo và phải báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng,
chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được
chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng
biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền,
trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo
quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp
này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi
vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều
6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết
theo quy định của Luật Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người
xử lý đơn báo cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra,
kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định
việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố
cáo theo quy định của pháp luật. Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ
thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định
của pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo,
đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ
tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử
lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ
chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ
việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức .
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra cấp tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn
khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu
hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư 05/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu
cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật Tố cáo
ngày 12 tháng 6 năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3. Thủ tục xử lý đơn tại cấp
huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy
tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định
tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện
theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung
thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật
khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban và cơ quan khác của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thành viên
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng
Trung ương, Ủy ban Kiểm tra trung ương và các ban đảng Trung ương, cơ quan
Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội -
nghề nghiệp chuyển đến thì người xử lý đơn trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị và có văn bản phúc đáp.
Đơn khiếu nại do Ban Tiếp công dân trung ương,
các cơ quan của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh, cấp huyện
chuyển đến thì Ban Tiếp công dân báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để
xin ý kiến chỉ đạo việc xử lý.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ
lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành
chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải
quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều
38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ
tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người
xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn
được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài
liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định
tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn
báo cáo người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ
lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu
chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn
tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của
Luật Tố cáo mà chưa được giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản
yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo về
quá trình giải quyết tố cáo, lý do chậm giải quyết, xác định trách nhiệm giải
quyết tố cáo và phải báo cáo kết quả giải quyết.
c) Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng,
chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được
chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng
biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền,
trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo
quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp
này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi
vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1,2 và 4 của Điều
6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết
theo quy định của Luật Tố cáo.
e) Xử lý thông tin có nội dung tố cáo:
Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo thì người
xử lý đơn báo cáo người có thẩm quyền để xem xét, quyết định việc thanh tra,
kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để quyết định
việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.
Trong quá trình xử lý đơn, cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của người tố cáo, nội dung tố
cáo theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người tố cáo đề nghị được bảo vệ thì
người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo,
đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ
tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử
lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ
chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ
việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện; Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp
công dân cấp huyện, thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn
khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu
hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu
cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật Tố cáo
ngày 12 tháng 6 năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
4. Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy
tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định
tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người
xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết
theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung
thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền ở trung ương và địa phương chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền,
trách nhiệm giải quyết thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi trả lại
đơn, các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do để cơ, quan, tổ chức, cá
nhân chuyển đơn đến biết.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ
lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính
tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành
chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải
quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều
38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ
tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người
xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn
được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài
liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc
thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải
kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định
tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn
báo cáo người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ
lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu
chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn
tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo
có cùng nội dung.
c) Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng,
chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được
chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời
báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền,
trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo
quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp
này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi
vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều
6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết
theo quy định của Luật Tố cáo.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc
trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo
cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo,
đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ
tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử
lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ
chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ
việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch
vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn
khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu
hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
- Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu
cầu của người khiếu nại;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
- Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật Tố cáo
ngày 12 tháng 6 năm 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số
05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
PHỤ
LỤC
(kèm theo các mẫu
Văn bản tại Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh)
Mẫu số 01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
Mẫu số 02
|
Phiếu hướng dẫn
|
Mẫu số 03
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
Mẫu số 04
|
Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
Mẫu số 05
|
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau
|
Mẫu
số 01
……………………(1)
……………………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX-……..(3)
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………………….(4)
Kính gửi:
……………………………………….(5)
Ngày .../.../...(2) nhận được đơn
……………………………………………………(4)
của ông (bà) ……………………………………………………………………………(6)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Nội dung đơn: ………………………………………………………………………….(7)
Vụ việc đã được ………………………………..(8) giải quyết ngày
.../.../... (nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, .... (2) đề xuất..... .(5) thụ lý để giải quyết đơn của ông (bà)
………………………….(6)
Phê duyệt của
…….(5)
Ngày … tháng …. năm….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có)
Mẫu
số 02
……………………(1)
……………………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(3)-….
V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi:
………………………………………(4)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Đơn có nội dung: ……………………………………………………………………….(5)
Căn cứ Luật Khiếu
nại, Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, thì khiếu nại của ông (bà) thuộc
thẩm quyền giải quyết của …………………(6) đề nghị ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến
…………………..(6) để được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; ... (3).
|
……………………….(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Họ tên của người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.
(7) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu
hướng dẫn.
Mẫu
số 03
……………………(1)
……………………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(3)-….(4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:
……………………………………….(5)
Ngày...tháng...năm ………………………..(2) nhận được đơn tố
cáo ghi ngày...tháng...năm... của công dân về …………………………….(6)
Căn cứ quy định của Luật
Tố cáo, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, ………………………(2) chuyển đơn của công dân
……………..đến …………….(5) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và
thông báo kết quả đến …………….(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; ... (4).
|
……………………….(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển
đơn tố cáo.
Mẫu
số 04
……………………(1)
……………………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(3)-….(4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Kính gửi:
………………………………………(5)
Ngày... tháng... năm …………………………………………………………….(6)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Đơn có nội dung: …………………………………………………………………(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn, căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và quy định của pháp luật,
………………(2) chuyển đơn của ………..(6) đến ………..(5) để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật và thông báo kết quả giải quyết đến ………………………..(2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(6)
- Lưu: VT; ... (4).
|
……………………….(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển
đơn.
Mẫu
số 05
……………………(1)
……………………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD-….(3)
|
……., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
(Đơn có nhiều nội dung khác nhau)
Kính gửi:
………………………………………(4)
Ngày... tháng... năm ………………………….(2) nhận được đơn
ghi ngày….tháng….năm….của ………………………(4).
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), căn cứ quy định của pháp luật, đơn của ông (bà) thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
1. Nội dung ………………..(5) thuộc thẩm quyền giải quyết
của ………………………….(6)
2 …………………………………………………………………………………………………..
Vì vậy, đề nghị ………………………(4) viết tách các nội dung
đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(4)
- Lưu: VT; ... (3).
|
……………………….(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản
hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến
nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
Quyết định 194/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 194/QĐ-TTCP ngày 20/05/2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
3.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|