ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1938/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
AN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra
tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội
dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên
cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành
chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có
hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 1915/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cơ quan kiểm soát TTHC-VP.Chính phủ (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh (qua website tỉnh);
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Chiếu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH
TRA TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang )
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
AN GIANG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
|
1
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Thủ tục khiếu nại quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục khiếu nại quyết định hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
4
|
Thủ tục khiếu nại quyết định hành
chính đã được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai).
|
5
|
Thủ tục khiếu nại quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
6
|
Thủ tục giải quyết tố cáo.
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong trường hợp tranh chấp giữa tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền giải quyết lần đầu là của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Sau khi hòa giải ở cơ sở, cấp xã mà không thành thì
đương sự có quyền gửi đơn tranh chấp đến người có thẩm quyền giải quyết lần đầu
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ
lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Biên bản hòa giải của cấp xã (bản photo) hoặc thông
báo kết quả hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (không kể
thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ
lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có
hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày
16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh
chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
2. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu, nếu không đồng ý thì đương
sự có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết lần cuối cùng là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn).
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì
Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu
bị khiếu nại (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (không kể
thời gian trưng cầu giám định, đo đạc...) kể từ ngày ra thông báo về việc thụ
lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai lần cuối cùng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần
đầu.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện
được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công
tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có
trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người
khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003. Có
hiệu lực ngày 01/7/2004.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai số 13/2003/QH11. Có hiệu lực ngày
16/11/2004.
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh
chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
3. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà người khiếu nại
có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình
thì có quyền khiếu nại.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ
lý thì Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định hành chính bị khiếu nại (bản photo)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày
ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 90 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà
người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích của mình.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện
được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công
tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có
trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người
khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày
02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
4. Thủ tục khiếu nại quyết định hành chính đã
được ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (trong trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại lần hai).
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý (và không
khởi kiện đến Tòa án nhân dân) thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
Trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần hai là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thanh tra tỉnh là nơi nhận đơn.
Sau khi đã kiểm tra, nếu đủ điều kiện thụ lý thì
Thanh tra tỉnh sẽ ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản
photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày
ra thông báo về việc thụ lý giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
giải quyết khiếu nại lần 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 45 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại
không đồng ý (và không khởi kiện đến Tòa án nhân dân).
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thực hiện
được việc khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công
tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có
trở ngại không tính vào thời hiệu khiếu nại; người khiếu nại phải xuất trình giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người
khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan với cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày
02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.
5. Thủ tục khiếu nại quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận
được quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại. Thanh tra tỉnh
là nơi nhận đơn.
+ Bước 2: Sau khi đã kiểm tra, Thanh tra tỉnh nhận
đơn nhưng không ra biên nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại.
Quyết định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bản photo).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn giải
quyết:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
(nếu khiếu nại đúng) hoặc công văn trả lời (nếu khiếu nại sai).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn khiếu nại phải được gửi trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được quyết
định giải quyết tranh chấp đât đai cuối cùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
mà người khiếu nại không đồng ý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân, giải quyết tranh
chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai. Có hiệu lực ngày 24/8/2007.
+ Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10
năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
6. Thủ tục giải quyết tố cáo.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người tố cáo nộp hồ sơ tại Thanh tra tỉnh.
+ Bước 2: Thanh tra tỉnh:
Yêu cầu người tố cáo cung cấp hồ sơ có liên quan.
Ra thông báo về việc thụ lý.
+ Bước 3: Thanh tra tỉnh thông báo cho cơ quan chức
năng để có biện pháp ngăn chặn hành vi bị tố cáo nếu cần thiết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nhận nội dung tố
cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
kết quả giải quyết.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày
02/12/1998. Có hiệu lực ngày 01/01/1999.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Có hiệu lực ngày 01/10/2004.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo. Có hiệu lực ngày 09/12/2006.