ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1934/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC
CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1205/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 07 (Bảy) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ
thể như sau:
1. Cấp tỉnh: 06 (Sáu) thủ tục hành chính nội bộ;
2. Cấp huyện: 01 (Một) thủ tục hành chính nội bộ.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết
định số 1934/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Văn bản quy
định thủ tục hành chính nội bộ
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh).
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh).
|
3
|
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh).
|
4
|
Giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
-Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh).
|
5
|
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
6
|
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác
giả
|
Thủ trưởng Sở,
ban, ngành tỉnh, tỉnh Vĩnh Long
|
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
1
|
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. CẤP TỈNH
1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, phối hợp với
Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long bổ
nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì
phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ lập danh sách
giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ tại địa phương được đăng tải trên cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do
nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường
hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên
chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông
báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
1.8. Phí, Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
1.10.1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
1.10.2. Người thuộc một trong các trường hợp sau
đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công
nghệ:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ
sở giáo dục bắt buộc.
1.10.3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công
nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các
đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
a) Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với
giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
b) Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ
hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử;
c) Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công
nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối
tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ
của người đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp, phối hợp với Sở Tư pháp
thẩm định hồ sơ.
- Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách
giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định
viên tư pháp.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2.8. Phí, Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp
với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang
cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám
định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường
hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được
sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho
phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám
định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn
giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long, nơi sàn giao dịch công nghệ
vùng đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng
văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có ý kiến thẩm
định và trình hồ sơ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày có ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét và ra
quyết định thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công
nghệ vùng, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Vĩnh Long.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
3.8. Phí, Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong
đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản
trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài
sản trí tuệ.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ vùng:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư
vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục
vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá nhân
môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài sản
trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ, sở
hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao
dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá
nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang
tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật
bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật thông
tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động
của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Giám định chất lượng và giá
trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long gửi văn
bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg , kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi
phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét các căn cứ để thực hiện giám định và sụ cần thiết của việc tổ chức giám
định. Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ
chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản gửi cơ quan yêu
cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định. Trường hợp có đủ căn
cứ và cần thiết phải tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận
được văn bản đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư cung cấp 01 bản
báo cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của
nhà đầu tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận
được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và tổ chức họp Hội
đồng để xem xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư. Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn
cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực
hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần
giám định.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận
được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám
định được chỉ định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản
đề nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mau số 03 quy định tại Phụ
lục của Quyết định số 33/2023/QĐ- 34 TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng
giám định với tổ chức giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí
thực hiện giám định quy định tại Hợp đồng giám định. Trường hợp phải đấu thầu
lựa chọn tổ chức giám định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đấu thầu, thời
gian và trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Bước 6: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận
được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ lần thứ hai, cho ý
kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong
dự án đầu tư.
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận
được ý kiến của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ về chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và
giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan
yêu cầu giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy
định của pháp luật. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý
kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc
giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự
án đầu tư (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày,
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám
định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Vĩnh Long.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
4.8. Phí, Lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu
cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long có căn cứ
xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
- Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Mẫu số 01.
(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU
GIÁM ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
............,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính gửi: Cơ quan có
thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số ..../2023/QĐ-TTg ngày
...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày ... tháng ... năm ......, ................(cơ quan
yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư ................... có dấu hiệu
vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
Thông tin về dự án (tên dự án; tên nhà đầu tư; địa
điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án):
............................................................................................................................
Cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
dự án: ........................................
Tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hồ sơ dự án đầu
tư: ...........................................................
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hợp đồng chuyển giao
công nghệ: ....................................
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng với
hồ sơ đã đăng ký: ...............................
- Triển khai hợp đồng chuyển giao công nghệ không đúng
với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
...............................................................................................................................................
............................(cơ quan yêu cầu giám
định) đề nghị ..........................(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc
giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong
dự án nêu trên và gửi kết quả giám định đến .......................(cơ quan yêu
cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan yêu cầu giám định là cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ.
2 Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Khoa học và
Công nghệ đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan chuyên môn về khoa
học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối với dự
án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ.
5. Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh có nhu cầu đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động là tác giả, đồng tác giả thuộc thẩm quyền quản lý để làm căn cứ
đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến thi đua cấp toàn
quốc và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, nộp 01 bộ hồ sơ về Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
- Bước 2: Thời hạn nộp hồ sơ:
+ Từ ngày 01/5 đến ngày 30/6: Lĩnh vực Giáo dục và đào
tạo.
+ Từ ngày 15/12 đến ngày 15/01 của năm sau: các
Lĩnh vực còn lại.
+ Các trường hợp đột xuất do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
- Bước 3: Đối với các hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công
nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các Hội đồng chuyên ngành và
tổ chức họp Hội đồng đánh giá.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực
Hội đồng) sẽ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhận dân tỉnh xem xét, quyết định công
nhận đối với các sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ đạt yêu cầu theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
5.3.1 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
kèm theo Danh mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc (Phụ lục 1 kèm theo Công văn số 328/SKHCN-QLCN
ngày 05/4/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ);
- Báo cáo hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ của tác giả,
đồng tác giả và kèm theo minh chứng nếu có (Phụ lục 2 kèm theo Công văn số 328/SKHCN-QLCN
ngày 05/4/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ);
- Các tài liệu kèm theo:
+ Đối với sáng kiến: Giấy chứng nhận sáng
kiến của cơ sở công nhận sáng kiến theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ: Quyết định nghiệm thu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền; Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Văn bản xác nhận của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
được áp dụng, chuyển giao ứng dụng kết quả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ (nếu có).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và
01 file điện tử).
5.4. Thời hạn giải quyết
- Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực của
Hội đồng) xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập các Hội đồng chuyên ngành và tổ chức họp Hội đồng đánh giá.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có kết
quả làm việc của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực Hội
đồng) sẽ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhận dân tỉnh xem xét, quyết định công
nhận đối với các sáng kiến, đề tài đạt yêu cầu theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là tác
giả, đồng tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Vĩnh Long.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc của
các sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động là tác giả, đồng tác giả thuộc cơ
quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5.8. Phí, Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
kèm theo Danh mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc (Phụ lục 1 kèm theo Công văn số 328/SKHCN-QLCN
ngày 05/4/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ)
- Báo cáo hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ (Phụ lục 2 kèm theo Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng phải đáp ứng điều kiện sau:
- Sáng kiến đã được công nhận theo quy định hiện
hành và đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức áp dụng xác nhận
hiệu quả bằng văn bản;
- Đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định công nhận nghiệm
thu ở mức đạt trở lên, đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định, được đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức
áp dụng xác nhận hiệu quả bằng văn bản;
- Trường hợp đề nghị xét công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh thì sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ phải có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp
tỉnh;
- Trường hợp đề nghị xét công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp toàn quốc thì sáng kiến, đề tà, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao
và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tác giả khác,
không bị khiếu nại, tố cáo bởi các tổ chức, cá nhân.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Sở Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Phụ lục 1
Danh mục sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
(Kèm theo Công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương)
TT
|
Họ và tên, chức
vụ, đơn vị công tác
(tác giả/đồng
tác giả)
|
Tên sáng
kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
|
Quyết định công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của cư quan, tổ chức, đơn vị, địa
phương
|
Điểm chấm của
Hội đồng cơ sở đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến/đề
tài
|
Cấp đề nghị
đánh giá, xét công nhậu hiệu và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
|
Ghi chú
|
Tỉnh
|
Toàn quốc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
(Mẫu báo cáo hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...................,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
BÁO CÁO
HIỆU QUẢ VÀ KHẢ
NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. Thông tin chung:
1. Tên sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công
trình khoa học và công nghệ:
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên tác giả sáng kiến/chủ nhiệm đề tài/đề
án khoa học/công trình khoa học và công nghệ:
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
B. Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1. Hiệu quả áp dụng:
Địa chỉ: áp dụng ................................................................................................................
Thời gian áp dụng : từ
................................................đến
................................................
Kết quả cụ thể: có khả năng mang lại lợi ích thiết
thực nếu việc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ nâng cao năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng
cao hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi ích xã hội (ví dụ nâng cao điều kiện an toàn
lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con
người)...
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể kết quả mang lại
lợi ích thiết thực của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ.
2. Phạm vi ảnh hưởng:
2.1. Ứng dụng trong cơ quan, đơn vị, địa phương:
2.2. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh:
2.3. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương ngoài tỉnh:
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
C. Khả năng mở rộng phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng
khai thác hiệu quả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ
Thông tin khả năng mở rộng hơn về phạm vi và khai thác
hiệu quả của sáng kiến đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
so với mức độ đã và đang áp dụng.
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể khả năng mở rộng
phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ.
|
Người báo cáo
sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
Ký, ghi rõ họ tên
|
6. Công nhận hiệu quả và khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề
tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên
chức là tác giả
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các phòng, đơn vị thuộc Sở, ban, ngành
tỉnh có nhu cầu đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trong phạm vi cấp sở, ban, ngành tỉnh hoặc trong phạm vi cấp
tỉnh, cấp toàn quốc cho sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng tác giả để làm
căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở hoặc làm căn cứ đề nghị cấp
trên khen thưởng nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan thường trực của Hội đồng xét công
nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sở, ban, ngành tỉnh
đó (gọi tắt là Hội đồng)
- Bước 2: Đối với hồ sơ hợp lệ, Hội đồng tổ chức
họp.
- Bước 3: Kể từ khi có kết quả làm việc của Hội
đồng, cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm trình Thủ trưởng Sở, ban,
ngành tỉnh quyết định công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng trong Sở, ban, ngành tỉnh đối với các sáng kiến, đề tài, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả,
đồng tác giả hoặc căn cứ kết quả đó để Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh xem xét
trình lên cấp trên đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân
rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc.
- Thời hạn nộp hồ sơ: các Sở, ban, ngành tỉnh tự
quy định.
6.2 Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
6.3.1 Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị (Đơn) xét công nhận hiệu quả và
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả,
đồng tác giả. của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh kèm theo
Danh mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
(theo mẫu 7);
- Báo cáo hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ (theo mẫu 2).
- Các tài liệu kèm theo:
+ Đối với sáng kiến: Giấy chứng nhận sáng
kiến của cơ sở công nhận sáng kiến theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ: Quyết định nghiệm thu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền; Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Văn bản xác nhận của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
được áp dụng, chuyển giao ứng dụng kết quả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ (nếu có).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và
01 file điện tử).
6.4. Thời hạn giải quyết: Sở, ban, ngành
tỉnh tự quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức, thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng, đơn vị thuộc các
sở, ban, ngành tỉnh
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Sở, ban,
ngành tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng tác giả hoặc văn bản của
Sở, ban, ngành tỉnh đề nghị cấp trên đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc.
6.8. Phí, Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị (Đơn) xét công nhận hiệu quả và
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả,
đồng tác giả của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh kèm theo Danh
mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (theo
mẫu 1)
- Báo cáo hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ (theo mẫu 2).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
1. Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu và khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp Sở, ban, ngành tỉnh đáp ứng điều kiện
sau:
- Sáng kiến đã được công nhận theo quy định hiện
hành và đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức áp dụng xác nhận
hiệu quả bằng văn bản, có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong sở, ban,
ngành tỉnh;
- Đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định công nhận nghiệm
thu ở mức đạt trở lên, đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định, được đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức
áp dụng xác nhận hiệu quả bằng văn bản, có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng
trong sở, ban, ngành tỉnh;
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tác giả khác,
không bị khiếu nại, tố cáo bởi các tổ chức, cá nhân.
2. Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh xem xét trình
cấp trên đánh giá và công nhận hiệu và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
cấp tỉnh, cấp toàn quốc đáp ứng điều kiện sau:
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đã được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
trong sở, ban, ngành tỉnh.
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ có minh chứng đã áp dụng có hiệu quả và khả năng nhân
rộng phạm vi ngoài Sở, ban, ngành tỉnh, ngoài địa bàn tỉnh.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Sở Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu 1
Danh mục sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
(Kèm theo văn bản (đơn) đề nghị của phòng, đơn vị thuộc Sở, ban, ngành
tỉnh)
TT
|
Họ và tên,
(tác giả/đồng
tác giả)
|
Tên sáng
kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
|
Giấy chứng nhận
sáng kiến/Quyết định nghiệm thu, Giấy chứng nhận đăng ký nhiệm vụ KH&CN
|
Cấp đề nghị
đánh giá, xét công nhậu hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
|
Ghi chú
|
Sở, ban ngành
tỉnh
|
Tỉnh
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2
(Mẫu kèm theo
Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Sở Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày ...... tháng ....... năm ......
|
BÁO CÁO
HIỆU QUẢ VÀ KHẢ
NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG
TRÌNH KHOA HỌC
A. Thông tin chung:
1. Tên sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công
trình khoa học và công nghệ:......................
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên tác giả sáng kiến/chủ nhiệm đề
tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ:
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
B. Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1. Hiệu quả áp dụng:
Địa chỉ: áp dụng
................................................................................................................
Thời gian áp dụng : từ ................................................đến
................................................
Kết quả cụ thể: có khả năng mang lại lợi ích thiết
thực nếu việc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ nâng cao năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng
cao hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi ích xã hội (ví dụ nâng cao điều kiện an toàn
lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con
người)...
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể kết quả mang lại
lợi ích thiết thực của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ.
2. Phạm vi ảnh hưởng:
2.1. Ứng dụng trong cơ quan, đơn vị, địa phương:
2.2. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh:
2.3. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương ngoài tỉnh:
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
C. Khả năng mở rộng phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng
khai thác hiệu quả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ
Thông tin khả năng mở rộng hơn về phạm vi và khai thác
hiệu quả của sáng kiến đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
so với mức độ đã và đang áp dụng.
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể khả năng mở rộng
phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ.
|
Người báo cáo
sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
Ký, ghi rõ họ tên
|
II. CẤP HUYỆN
1. Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện có nhu cầu đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả nhân
rộng, phạm vi ảnh hưởng trong phạm vi cấp huyện hoặc trong phạm vi cấp tỉnh,
cấp toàn quốc cho sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng tác giả để làm căn
cứ xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở hoặc làm căn cứ đề nghị cấp trên
khen thưởng nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan thường trực của Hội đồng xét công nhận
hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện đó (gọi tắt là
Hội đồng).
- Bước 2: Đối với hồ sơ hợp lệ, Hội đồng tổ chức
họp.
- Bước 3: Kể từ khi có kết quả làm việc của Hội
đồng, cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng trong huyện đối với các sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng tác giả
hoặc căn cứ kết quả đó để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét trình lên
cấp trên đề nghị đánh giá và xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm
vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc.
- Thời hạn nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp huyện tự
quy định.
1.2 Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1 Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị xét công nhận hiệu quả và khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng
tác giả. của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo Danh
mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (theo
Mẫu 1);
- Báo cáo hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ (theo Mẫu 2).
- Các tài liệu kèm theo:
+ Đối với sáng kiến: Giấy chứng nhận sáng
kiến của cơ sở công nhận sáng kiến theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ: Quyết định nghiệm thu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền; Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Văn bản xác nhận của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
được áp dụng, chuyển giao ứng dụng kết quả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bản giấy và
01 file điện tử).
1.4. Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện tự quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cán bộ, công chức, viên chức, thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng, đơn vị thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp
huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng tác giả hoặc văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp trên đánh giá và xét công nhận hiệu
quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh, cấp toàn quốc.
1.8. Phí, Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xét công nhận hiệu quả và khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, đồng
tác giả. của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo Danh
mục sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (theo
Mẫu 1);
- Báo cáo hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
(theo Mẫu 2).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
1. Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu và khả năng nhân
rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện đáp ứng điều kiện sau:
- Sáng kiến đã được công nhận theo quy định hiện
hành và đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức áp dụng xác nhận
hiệu quả bằng văn bản, có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong cấp huyện;
- Đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định công nhận nghiệm
thu ở mức đạt trở lên, đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định, được đưa vào áp dụng, chuyển giao ứng dụng và được tổ chức
áp dụng xác nhận hiệu quả bằng văn bản, có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng
trong cấp huyện;
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tác giả khác,
không bị khiếu nại, tố cáo bởi các tổ chức, cá nhân.
2. Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét trình
cấp trên đánh giá và công nhận hiệu và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
cấp tỉnh, cấp toàn quốc đáp ứng điều kiện sau:
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đã được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
trong cấp huyện.
- Sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ có minh chứng đã áp dụng có hiệu quả và khả năng nhân
rộng phạm vi ngoài địa bàn huyện, ngoài địa bàn tỉnh.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng
kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
- Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đánh giá và xét công nhận hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Sở Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu 1
Danh mục sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
(Kèm theo văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
Tt
|
Họ và tên,
(tác giả/đồng
tác giả)
|
Tên sáng
kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
|
Giấy chứng nhận
sáng kiến/Quyết định nghiệm thu, Giấy chứng nhận đăng ký nhiệm vụ KH&CN
|
Cấp đề nghị
đánh giá, xét công nhậu hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
|
Ghi chú
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2
(Mẫu kèm theo
Công văn số 328/SKHCN-QLCN ngày 05/4/2023 của Sở Khoa học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày ...... tháng ....... năm ......
|
BÁO CÁO
HIỆU QUẢ VÀ KHẢ
NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG
TRÌNH KHOA HỌC
A. Thông tin chung:
1. Tên sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công
trình khoa học và công nghệ:......................
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên tác giả sáng kiến/chủ nhiệm đề
tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ:
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
- Ông(bà): .................................... Nơi
làm việc: ................................................................
.........................................................................................................................................
B. Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
1. Hiệu quả áp dụng:
Địa chỉ: áp dụng
................................................................................................................
Thời gian áp dụng : từ ................................................đến
................................................
Kết quả cụ thể: có khả năng mang lại lợi ích thiết
thực nếu việc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ nâng cao năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng
cao hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi ích xã hội (ví dụ nâng cao điều kiện an toàn
lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con
người)...
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể kết quả mang lại
lợi ích thiết thực của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ.
2. Phạm vi ảnh hưởng:
2.1. Ứng dụng trong cơ quan, đơn vị, địa phương:
2.2. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh:
2.3. Ứng dụng hoặc đã chuyển giao ứng dụng ngoài
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương ngoài tỉnh:
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
C. Khả năng mở rộng phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng
khai thác hiệu quả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ
Thông tin khả năng mở rộng hơn về phạm vi và khai thác
hiệu quả của sáng kiến đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
so với mức độ đã và đang áp dụng.
Lưu ý: Cần chứng minh cụ thể khả năng mở rộng
phạm vi ảnh hưởng, tiềm năng của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ.
|
Người báo cáo
sáng kiến/đề tài/đề án khoa học/công trình khoa học và công nghệ
Ký, ghi rõ họ tên
|