BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1919/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Nghị định số 140/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra
Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Thanh tra Bộ là tổ chức thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng; tiến hành thanh tra
hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông; tiến hành thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản
riêng, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp kinh phí hoạt động; được trích, lập,
quản lý và sử dụng các khoản kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê
duyệt kế hoạch thanh tra của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức thực hiện kế
hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra Bộ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra của các Cục được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ.
2. Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền
quản lý trực tiếp của Bộ Thông tin và Truyền thông; thanh tra đối với các doanh
nghiệp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập và
các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra việc thực hiện pháp luật
chuyên ngành các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh
tra của Thanh tra Bộ.
5. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp
của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Cục trưởng Cục được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc lĩnh vực thông tin và truyền
thông khi cần thiết.
6. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra; xử lý vi phạm hành chính; tiếp
công dân, khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm
pháp luật khác do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao.
7. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tập
huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thanh tra, xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp
luật về thanh tra.
8. Yêu cầu Cục trưởng Cục được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông tổng hợp,
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác thanh tra, xử lý vi phạm hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ trưởng,
Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành thuộc Bộ.
10. Quyết định và tổ chức thực hiện
các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
11. Xử lý vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật.
12. Nghiên cứu
khoa học, tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng, biên soạn tài liệu nghiệp vụ
thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;
13. Tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, thực hành tiết kiệm; chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
14. Phối hợp tham gia hoạt động của
Đoàn Liên ngành phòng, chống in lậu Trung ương.
15. Phối hợp với các cơ quan bảo vệ
pháp luật, các cơ quan liên quan và các tổ chức thanh tra nhà nước để giải quyết
các vụ việc vi phạm pháp luật về thông tin và truyền thông.
16. Hợp tác quốc tế trong hoạt động
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
17. Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan đơn vị có liên quan tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra.
18. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công
tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
19. Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác thanh tra toàn ngành Thông tin và Truyền thông; triển
khai nhiệm vụ công tác thanh tra năm tiếp theo.
20. Quản lý về tổ chức, công chức,
tài sản, hồ sơ, tài liệu của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ trưởng; quyết định luân chuyển, điều động cán bộ, công
chức thuộc thẩm quyền.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức, biên chế
1. Lãnh đạo:
Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra và
các Phó Chánh Thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Bộ.
Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh
tra điều hành các mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thanh tra Bưu chính;
- Phòng Thanh tra Viễn thông và Công nghệ thông tin;
- Phòng Thanh tra Báo chí và Thông
tin trên mạng;
- Phòng Thanh tra Xuất bản, In và
Phát hành;
- Phòng Thanh tra Hành chính và Xử lý
khiếu tố.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng của Thanh tra Bộ
do Chánh Thanh tra Bộ quy định.
3. Biên chế của Thanh tra Bộ do Chánh
Thanh tra Bộ xây dựng trình Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành
chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số
1765/2014/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Thanh tra Chính phủ;
- Sở
TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|