ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1910/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
25 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
1 9/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên (có Danh mục và
nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, ban, Trung tâm thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(NTVA).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Điện Biên)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ
có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển
người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
4
|
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi
phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
6
|
Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng
năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch)
|
Thanh tra tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Cấp lại Thẻ thanh tra
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG
1. Tên thủ tục: Xử lý quà tặng
đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật
a) Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian, địa điểm
thực hiện):
Bước 1:
+ Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của
quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của
quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được
giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác
định giá;
Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán
quà tặng theo quy định của pháp luật;
Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi
trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y
tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ
khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm
tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ
việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc
cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý
theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
thông báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật PCTN.
2. Tên thủ tục: Quyết định áp
dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người
có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công
tác khác
a) Trình tự thực hiện:
Việc tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang
vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực
hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo
tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực
hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP và những
quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật về lao
động.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung
đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
3. Tên thủ tục: Quyết định áp
dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có
xung đột lợi ích
a) Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người
có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có
hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở
đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ được
quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề
nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ;
lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ;
hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
4. Tên thủ tục: Ra quyết định tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ,
quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản
lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công
tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ
thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời
gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của
người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người
bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về
trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực
hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm
việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có
hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo
phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham
nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện
người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản
công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể
gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người
đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp
thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu
của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông
tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp
luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình,
của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5. Tên thủ tục: Quyết định hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và
công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành
vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn.
- Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình
thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
làm việc;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ
sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực
tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
6. Tên thủ tục: Ban hành kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
nội dung kế hoạch)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ tình hình tham nhũng và công tác
phòng, chống tham nhũng ở các ngành, lĩnh vực và địa phương và yêu cầu, chỉ đạo
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng thì
UBND tỉnh chỉ đạo Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập
hàng năm.
- Bước 2: Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, người đứng
đầu Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập quy định tại Khoản 1,3,4,5,6,7,8 Điều 30
Luật Phòng chống tham nhũng phê duyệt nội dung và ban hành kế hoạch xác minh;
Chánh thanh tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch
xác minh được ban hành, cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu
nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức
bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính, số lượng người được lựa chọn để xác
minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng
năm tại cơ quan, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu cục, vụ, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ quan,
đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện: Thanh tra tỉnh
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra
tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không quy định
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác
minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; Tổng số người được xác
minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo
việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện
xác minh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Phòng
chống tham nhũng 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 về kiểm soát
tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ.
II. LĨNH VỰC THANH TRA
1. Tên thủ tục: cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước 2: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp mới, cấp lại, cấp đổi Thẻ
thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ
đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Cách thực thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp
đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra
theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới, cấp đổi
Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về
mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
j) Yêu cầu, điều kiện:
* Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề
nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật
hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo
đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian
công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ
hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
* Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra
viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác
hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh
tra.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian
tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan
đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:
ngày...
tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Cấp lại Thẻ
thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp
lại Thẻ thanh tra.
Bước 2: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và
đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh
sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định
cấp lại Thẻ thanh tra.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Cách thực thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra
theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh
tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
j) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh
tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan
đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
k) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công
văn số:
ngày...
tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ
thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|