ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1908/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
08 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số
260/TTr-STP ngày 4 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này TTHC mới ban hành; TTHC sửa
đổi, bổ sung; TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm
công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang
thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- BTP;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
A
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
|
|
1
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
|
2
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
|
3
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
|
4
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
|
5
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
|
6
|
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
|
|
7
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất cấp lại hoặc có sự
thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép
|
|
8
|
Cấp phù hiệu “Xe nội bộ”
|
|
9
|
Cấp phù hiệu “Xe trung chuyển”
|
|
10
|
Đăng ký biểu trưng logo xe taxi
|
|
11
|
Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh
|
|
12
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
|
13
|
Cấp lại giấy phép “Xe tập lái”
|
|
14
|
Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất chạy
xe
|
|
15
|
Chấp thuận ngừng khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh
|
|
16
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
|
II
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
|
2
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp
|
|
3
|
Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ quốc phòng cấp
|
|
4
|
Đổi giấy phép lái xe ngành Công an cấp
|
|
5
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp
|
|
6
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
|
7
|
Cấp giấy phép “Xe tập lái”
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
|
|
9
|
Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào
|
|
10
|
Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
|
11
|
Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
|
|
12
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
13
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
B
|
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
|
|
1
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
|
|
2
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
|
|
3
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
|
5
|
Công bố lại cảng thủy nội địa
|
|
6
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
|
7
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện
chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
|
8
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện
đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
|
9
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ
cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
|
10
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương
tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
|
11
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
|
12
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ
phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa
|
|
14
|
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
|
|
16
|
Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo
|
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 quy
định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
II
|
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
1
|
Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa đối với cảng
hàng hóa, cảng hành khách
|
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 quy
định về cảng, bến thủy nội địa
|
2
|
Công bố cảng thủy nội địa (không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài)
|
Nt
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến hàng hóa, bến hành
khách
|
Nt
|
4
|
Chấp thuận mở bến khách ngang sông
|
Nt
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
|
Nt
|
6
|
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp phương
tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
|
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
7
|
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp phương
tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Nt
|
8
|
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp
phương tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
Nt
|
9
|
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trường hợp
chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu
|
Nt
|
10
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa khi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị cũ, nát
|
Nt
|
11
|
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
|
Nt
|
12
|
Cho ý kiến đối với các công trình thuộc dự án
nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 quy
định về quản lý đường thủy nội địa
|
13
|
Công bố lại cảng thủy nội địa
|
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 quy
định về cảng, bến thủy nội địa
|
14
|
Chấp thuận xây dựng bến hàng hóa, bến hành khách
|
Nt
|
15
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
Nt
|
16
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
|
Nt
|
17
|
Đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện
chưa khai thác hoặc đang khai thác đăng ký lần đầu.
|
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa trong trường hợp bị mất.
|
Nt
|
19
|
Cho ý kiến chấp thuận phương án đảm bảo an toàn
giao thông đối với các trường hợp thi công trên đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 quy
định về quản lý đường thủy nội địa
|
20
|
Cho ý kiến chấp thuận đối với các trường hợp thi
công trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa địa phương, đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và thời gian
thi công không quá 07 ngày
|
Nt
|
21
|
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
|
Nt
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực đường bộ
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo được chấp thuận chủ
trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô tiến hành xây dựng và hoàn thiện
các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, gửi hồ
sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn
trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối
hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở
đào tạo.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
16, Thông tư 38/2013/TT-BGTVT ;
- Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái
xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp);
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng
đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của
giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường
bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ chưa
đủ theo quy định trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ
sở đào tạo trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép đào tạo lái xe
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe (Phụ lục 16, Thông tư
38/2013/TT-BGTVT)
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành
lập, có chức năng đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch
cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều
kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo
quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe.
Mẫu phụ lục 16:
Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc),
các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Điện thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy
mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con,
xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ...
tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học
sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào
tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2
phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên
môn, diện tích (m²), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các
thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng
cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo
trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình
bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Chứng
minh nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép
lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy
lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời
hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu
hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %);
tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe
tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp đồng
|
Hệ thống phanh
phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D,
E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m²
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép đào tạo lái xe ô tô hết
hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo; cơ sở đào tạo nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn
trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải phối hợp với
cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản
kiểm tra.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của
giáo viên (bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường
bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ
quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm
tra;
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào
tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép đào tạo lái xe
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo
lái xe (Phụ lục 16, Thông tư số
38/2013/TT-BGTVT)
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành
lập, có chức năng đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch
cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện
tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe.
Mẫu phụ lục 16:
Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe
BỘ, UBND...
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc),
các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:............................................................................................
Điện thoại:..............................
Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy
mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con,
xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ...
tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được..................
học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào
tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2
phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên
môn, diện tích (m²), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các
thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng
cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo
trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình
bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số Chứng
minh nhân dân
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Trình độ
|
Hạng Giấy phép
lái xe
|
Ngày trúng tuyển
|
Thâm niên dạy
lái
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời
hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu
hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %);
tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe
tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI
Số TT
|
Số đăng ký xe
|
Mác xe
|
Hạng xe
|
Năm sản xuất
|
Chủ sở hữu/hợp
đồng
|
Hệ thống phanh
phụ (có, không)
|
Giấy phép xe tập
lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D,
E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m²
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện gặp sự cố.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy
phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện của Lào, việc gia hạn được thực hiện tại
mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào - Việt; trường hợp không gia hạn phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện gặp sự cố
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy phép liên vận Lào - Việt (bản chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 8, Thông tư 88/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản gia hạn Giấy phép liên vận Lào -Việt
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Lào – Việt.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời
gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng
không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ
ngày hết hạn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ
GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào.
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân
đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Lào
Company/Individual name applying for extension of Laos - Viet Nam
Cross-border Transport Permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENDING OF LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization
or individual) .......................................
2. Địa chỉ: (Address) ....................................................................................................
3.Số điện thoại: (Tel No.) ……………… Số Fax: (Fax
No.): ………………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp
(Issuing Authority) ....................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………. gia hạn
Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request
Provincial Transport Department of ……………………. to extend the validity of Laos -
Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.....................................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: .... Ngày cấp
... Nơi cấp: ……………… Có giá trị đến: …….
Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.: ...Date of issue ……
Issuing Authority...Date of expiry ………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng
…… năm ……………
Date of entry into Viet Nam: …………. month ……. year ………………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1
trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ....ngày, từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: … … days, from date … …. month …. year …. …. to date … …. month
... year …..
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm……..
Extension for Journey: … … … … days, from date ... month ... year ... to
date ... month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for
extension):.....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho
phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the
truthfulness and accuracy of the application for extending Laos-Viet Nam
Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào
và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as
well as the provisions of the Protocol to Implement the Agreement to Facilitate
Cross-border Movement of Motor vehicles between Laos and Viet Nam).
|
….., ngày (date)
….. tháng (month) ……. năm (year) …….
Đại diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
|
4. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu tư,
xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến UBND
cấp tỉnh đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm
dừng nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường
cao tốc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn vị kinh
doanh khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường
bộ thuộc địa phương quản lý).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra.
+ Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ
không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai
thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ
trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng
nghỉ.
+ Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng
các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
đề nghị, thì Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2,
Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm dừng
nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng
nghỉ.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan
có thẩm quyền.
- Biên bản nghiệm thu xây dựng.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn
này với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số
48/2012/TT-BGTVT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị
kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ.
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban
hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2,
Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn
này với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số
48/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của
Bộ GTVT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghĩ đường bộ.
Phụ lục 2
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
………..,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: …………………..
(1) ……………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):
……………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. do
………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm ………………….
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ …….. (3)
………………….. thuộc tỉnh:(4) ………….. vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (5) …………………………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích đất: (6)
………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định
tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ,
chúng tôi đề nghị ....(1)....công bố đưa Trạm dừng nghỉ....(3).... đạt loại:
……………. (7): ………………… và được đưa vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực
tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để
xây trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 3
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
………..,
ngày tháng năm
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi: …………………
(1) …………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):
…………………………………………………………
2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax):
………………………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Theo quy định kỹ
thuật của TDN loại …(4)…
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu)
|
m²
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)
|
m²
|
|
|
3
|
Đường xe ra, vào
|
|
|
|
4
|
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện
|
|
|
|
5
|
Trạm cấp nhiên liệu
|
|
|
|
6
|
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe
|
|
|
|
7
|
Khu vệ sinh
|
m²
|
|
|
8
|
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe
|
m²
|
|
|
9
|
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực
trồng cây xanh có ghế ngồi)
|
m²
|
|
|
10
|
Nơi cung cấp thông tin
|
|
|
|
11
|
Khu phục vụ ăn uống, giải khát
|
|
|
|
12
|
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực
tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
5. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác
60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp
tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải (đối với
các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ
không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai
thác trạm dừng nghỉ đề nghị thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ
trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng
nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng
các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
đề nghị, thì cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa trạm
dừng nghỉ vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ
lục 5, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các
công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải
tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn
này với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước).
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác theo mẫu quy định tại phụ
lục 5, Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT .
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số
48/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của
Bộ GTVT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghĩ đường bộ.
Phụ lục 5
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày tháng
năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TIẾP TỤC CÔNG BỐ
ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ………………………
(1) …………………………..
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: …………… (2):
…………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………………..
3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. do
………………. cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……………………..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ:
… (3) ………….. theo Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số....
ngày.... tháng...năm...của ....(1) thời gian được phép khai thác đến ngày...
tháng.... năm......
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ……….
(1) ………. tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ ….. (3).... đạt loại: ……. (4):
………..vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực
tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với
trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 6
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……….., ngày tháng
năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1)
…………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ
..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời
gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng....
năm ....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng
thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt
khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế;
……. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng
nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ
sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với
các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan
khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu
có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các
vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị
khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm
(nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải
quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng
nghỉ:
Ý kiến của Sở
GTVT địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
khai thác trạm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng
nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố.
6. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh bến xe hàng nộp
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị
công bố.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định và ra quyết định công bố
đưa bến xe hàng vào khai thác. Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu
cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng
và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 29
của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ
thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe
hàng của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh bến xe hàng
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác theo mẫu quy định tại Phụ lục
29 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 29
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ........
/..........
|
..........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG
BỐ ĐƯA
…….(tên bến xe
hàng)…… VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: Sở
GTVT…….
1. Tên đơn vị:...............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):............................................................
3. Trụ sở:
....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày ....
....tháng........ năm ...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ
thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm
2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề
nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:...........................
vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến
xe:.................................................................................................
- Địa chỉ:(1)..................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)………………………………………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên
là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện Doanh
nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe
hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
7. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất cấp lại hoặc có sự
thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở GTVT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn
vị kinh doanh vận tải.
- Bước 3: Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết
hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép: cơ quan cấp Giấy phép
kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt
Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ
quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với
Giấy phép bị mất, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại
Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan
cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do
thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó
nêu rõ lý do xin cấp lại;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội
dung ghi trong Giấy phép kinh doanh (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào
thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do
hết hạn Giấy phép bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép
kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh;
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp
Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị
kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có
sự thay đổi liên quan đến nội dung giấy phép :Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh đối Giấy
phép bị mất, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3, Thông tư
63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận
tải: ........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............. /..............
|
............,
ngày... tháng....năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị
kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các
phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình
độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các
điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị
vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai
bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt
động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng
giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm
hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có
cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị
giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng
giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin
ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành,
số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế
độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị
giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức
kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng
xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có
cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập
huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp phù hiệu “Xe nội bộ”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối
không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc
địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có
trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc
email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp
phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận
tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt,
cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình.
- Trường hợp phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng
thì được cấp lại.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) và
nhận kết quả trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy
đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính.
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi
giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu “xe nội bộ”
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải: ...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ..............
/..............
|
..........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÙ HIỆU XE NỘI BỘ
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ,
DL, taxi, xe tải…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông
tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
9. Cấp phù hiệu “ Xe trung chuyển”
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương
nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp,
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc
địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký. Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có
trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc
email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp,
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt,
cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình.
- Trường hợp phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng
thì được cấp lại.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực: Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường.
- Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến
của cơ quan quản lý tuyến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính.
- 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi
giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu “Xe trung chuyển”
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải: ...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ..............
/..............
|
..........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÙ HIỆU XE TRUNG CHUYỂN
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ,
DL, taxi, xe tải…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông
tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
10. Đăng ký biểu trưng logo xe taxi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi đưa xe taxi vào khai thác,
doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu trưng (logo) và số điện
thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Hồ sơ đăng ký gửi
đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xác nhận biểu
trưng (logo) của đơn vị nếu không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của
doanh nghiệp, hợp tác xã khác và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng
(logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã trên Trang thông tin điện tử của Sở.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy Đăng ký biểu trưng (logo) xe taxi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy Đăng ký biểu trưng (logo) xe taxi theo mẫu quy
định tại Phụ lục 19, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Biểu trưng (logo) của đơn vị đăng ký không trùng với
biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 19
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/.................
|
..........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
ĐĂNG KÝ BIỂU
TRƯNG (LOGO)
CỦA XE TAXI, MÀU SƠN CỦA XE BUÝT
Kính gửi: Sở GTVT
.................................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác
xã........................... ..................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.........................................................................
3. Trụ sở: .................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
............................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........
do..........................................................
cấp ngày ......... tháng......... năm
...................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu
sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như sau: ..........................................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu
trưng (logo) của xe taxi như sau:............
Xác nhận của Sở
Giao thông vận tải
Ngày..... tháng...... năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi giảm tần suất chạy xe
trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi văn bản đề nghị đến
Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo mẫu quy định.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải ra văn bản
chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định đồng thời cập nhật
các thông tin về việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung niêm yết
trên Trang thông tin điện tử của Sở.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách cố định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản
đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên
tuyến.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 14, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
.........,
ngày.... tháng....năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM
TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã:…………………................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp ngày
........./...../...........
5. Đăng ký ..........................tuyến: Mã số
tuyến:........................................
Nơi đi: ..................................Nơi đến:
................................(1)
Bến đi: ................................ Bến
đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe:
..................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số:
.........../..... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày
.../...../.....(2)
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã
12. Cấp mới giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ dự học, sát hạch
lấy Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe.
- Bước 2: Cơ sở đào tạo lái xe lập danh
sách, báo cáo danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy
định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe
cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2
và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái
xe có tên của người dự sát hạch.
Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép
lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe
nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế
có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an
toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước
pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép
lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản
chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo
chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái
xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lái xe.
i) Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000đ/1lần cấp đối với giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: sát hạch
lý thuyết: 70.000đ/1 lần; sát hạch trong hình: 230.000đ/1 lần; sát hạch trên đường
giao thông công cộng: 50.000đ/1 lần.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an
toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục
14 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường
bộ;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC,
SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC,
SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
………………………………………….
|
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:..................................................
Sinh ngày:
……tháng……năm............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Nơi cư
trú:...........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):.........................................................................
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:......................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do:..............................
……………………………………………………..cấp ngày…….. tháng
…….năm................
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……….., ngày …..
tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 14
MẪU BẢN KHAI THỜI
GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:.................................................................................................................................
Sinh ngày:
……tháng……năm..........................................................................................
Nơi cư
trú:.........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày
……… tháng ……. năm...
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………….., hạng
......................................................
do: ………………………………………………….. cấp ngày …… tháng …… năm
............
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã
có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch
nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung khai trên.
|
……….., ngày …..
tháng…… năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
13. Cấp lại giấy phép “Xe tập lái”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép xe tập lái hết hạn, Cơ
sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận
tải nơi quản lý để xét duyệt, cấp lại giấy phép.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, căn cứ kết quả kiểm tra cấp lại Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường
hợp không cấp lại Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp lại giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định tại phụ lục 15d,
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy
đăng ký xe (bản sao chụp); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu
quy định tại phụ lục 15d, Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải
(Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe
tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở
đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận
kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……….., ngày …..
tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
14. Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất
chạy xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ
đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận
tải hành khách cố định nội tỉnh đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Bước 3:
* Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản
gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời.
Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải
được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp,
hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản
chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo mẫu quy định.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội
tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp,
hợp tác xã theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại
Phụ lục 14 của Thông tư
63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục
15 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7
của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đối với tuyến liên tỉnh
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đối với tuyến nội tỉnh
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại
Phụ lục 14 của Thông tư
63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục
15 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục
7 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
.........,
ngày.... tháng....năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã:…………………................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp ngày
........./...../...........
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã
số tuyến:........................................
Nơi đi: ..................................Nơi đến:
................................(2)
Bến đi: ................................ Bến
đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe:
..................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số:
.........../..... do......(ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày
.../...../.....(3)
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: đăng ký khai
thác/ tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy
xe.
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
.........,
ngày.... tháng....năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:
...........................................................................................
Tên tuyến: .............................đi........................................
.và ngược lại.
Bến
đi:......................................................................................................
Bến đến:...................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành trình:
..............................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong
ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ....
phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút,
vào các ngày......................
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ....
phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ.....phút,
vào các ngày. ....................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .....
giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên
phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......):
........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến
.......):.........................đồng/HK.
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:
.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến
xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ....................... (ghi
rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang
web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
Số lượng xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số:63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
.........,
ngày.... tháng....năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT
...............
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải
do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị
xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến
đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị: ................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội
dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất
lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại
mục 5.
15. Chấp thuận ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi ngừng khai thác tuyến ít
nhất 15 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản theo mẫu quy
định gửi hai Sở Giao thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến.
- Bước 2: Sau thời gian 02 ngày, kể từ khi
nhận được văn bản đề nghị ngừng khai thác tuyến, bến xe hai đầu tuyến có trách
nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
Sau thời điểm ngừng khai thác 05 ngày làm việc,
doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.
Cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các doanh nghiệp, hợp tác xã khác
đăng ký khai thác.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Thông báo ngừng khai thác trên tuyến vận tải hành
khách cố định theo mẫu quy định tại phụ
lục 16, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản
đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận việc ngừng khai thác tuyến
của doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo ngừng khai thác trên tuyến vận tải hành
khách cố định theo mẫu quy định tại phụ
lục 16, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 16
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
.........,
ngày.... tháng....năm.....
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ........(Sở
Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến) ..........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã:……………………………................................
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
...........ngày ........./...../......... do ……………(tên cơ quan cấp)
............ cấp.
5. Kể từ ngày......./........./.........Doanh nghiệp
(HTX) sẽ..........(1).....trên tuyến ...................
6. Danh sách xe bổ sung hoặc thay thế:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở
hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được
chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
7. Danh sách xe ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở
hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được
chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
16. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi hoàn thành việc xây dựng,
đơn vị khai thác bến xe nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai
thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách
không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không
đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho
đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng
các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề
nghị thì Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai
thác.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai
thác theo mẫu quy định tại phụ lục 1,
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe
khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe
khách.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan
có thẩm quyền.
- Biên bản nghiệm thu xây dựng.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại phụ lục 2, Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai
thác bến xe khách.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị
quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai
thác theo mẫu quy định tại phụ lục 1,
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT .
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại phụ lục 2, Thông tư
49/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách.
PHỤ LỤC 1
…… (2) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………,
ngày tháng năm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1)
……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):
……………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………
3. Trụ sở: ……………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do
…………. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3)
………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại
QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề
nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại:
….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên
là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe
khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe
khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây
dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
PHỤ LỤC 2
…… (2) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
………,
ngày tháng năm
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC
QUY Đ|NH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:
………………(1)…………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):
…………………………………………………
2. Trụ sở: ……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………..
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
với các hạng mục công trình của Bến xe khách ….. (3) ….. như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật
của Bến xe khách loại …(4)…
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m²
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
Vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
Vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách
(tối thiểu)
|
m²
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác
|
m²
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) m²
|
m²
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành
khách
|
Chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ
cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh
tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra, vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị
trí đón, trả khách
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực
tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe
khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Cấp lại giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng từ 03 tháng trở lên; Giấy phép lái xe bị mất; Giấy phép lái xe bị tước
quyền sử dụng không thời hạn (sau 01 năm kể từ ngày bị tước quyền sử dụng
GPLX). Cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý Giấy phép
lái xe).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe; xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc
yêu cầu sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn ;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe
(đối với trường hợp có hồ sơ gốc).
- Trường hợp bị tước quyền sử dụng GPLX không thời
hạn:
+ Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe
bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ Quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Pháp luật giao
thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.
Khi đến xin cấp lại Giấy phép lái xe phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối
chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ
sát hạch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lái xe.
i) Lệ phí:
+ Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/1 GPLX PET
+ Lệ phí sát hạch:
1. Các hạng: A1, A2, A3, A4: Lý thuyết 40.000đ/ lần;
Thực hành 50.000 đ/lần
2. Lệ phí sát hạch lái xe: ô tô các hạng: 70.000đ/1
lần; sát hạch trong hình: 230.000đ/1 lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng:
50.000đ/1 lần.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
|
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch:
…………………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng
…..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số:
………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ hạng: ……………….
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ
sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa,
làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
2. Đổi giấy phép lái xe do ngành GTVT cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có Giấy phép lái xe do ngành
GTVT cấp nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải.
- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp
sau:
+ Trong thời hạn 03 tháng trước khi Giấy phép lái
xe hết hạn;
+ Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 03 tháng;
+ Giấy phép lái xe bị hỏng;
+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi
(nam), 50 tuổi (nữ) được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;
+ Năm sinh, tên đệm trên Giấy phép lái xe sai lệch
so với năm sinh, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do
cơ quan đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe
(đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp
còn giấy phép lái xe).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ
quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lái xe
i) Phí, lệ phí: 135.000đ/1 lần cấp đối với
giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 7/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường
bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
|
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng
…..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số:
………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ hạng: ………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: …………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ
sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa,
làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ Quốc phòng
cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao
thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06
tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản
chính).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp
giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc
gồm các tài liệu ghi ( Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp
trung đoàn trở lên ký) và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho
người lái xe tự bảo quản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lái xe
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
|
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng
…..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số:
………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ hạng: ……………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Mục đích: ……………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ
sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa,
làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Đổi giấy phép lái xe ngành Công an cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao
thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép
lái xe quân sự do ngành Công an cấp.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công
an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp Giấy phép lái xe và xuất trình bản
chính để kiểm tra;
+ Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ
gốc).
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy
phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu.
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
từ ngày 31/7/1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ
hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
+ Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn
sử dụng (bản chính).
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe được
cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình Quyết định ra khỏi
ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lái xe
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29, Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
|
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng
…..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số:
………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ hạng: …………….
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
Mục đích: ……………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ
sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa,
làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao
thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành cấp đổi Giấy phép lái xe.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với
người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ
lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định
tại Phụ lục 30, Thông tư
46/2012/TT-BGTVT);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt
được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán,
Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao
chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy
phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy
phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên
và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt
Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc
công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu
trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam
đối với người nước ngoài.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được
cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn,
giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại
giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy
tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối
chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép
lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu trên và giấy
phép lái xe nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lái xe.
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 29, Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
theo mẫu quy định tại Phụ lục 30,
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt
Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn
sử dụng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải Quảng Trị
|
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch: ……………………………
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………cấp ngày…… tháng
…..năm ……………
Nơi cấp:…………….... Đã học lái xe tại:………….………………..năm……………...
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………….số:
………………………………………..
do ………………………………………… cấp ngày……tháng ……năm …………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ hạng: ………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Mục đích: …………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ
sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa,
làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả
hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch
thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và
không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp
cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom – Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To):
Sở Giao thông vận tải Quảng Trị
(Quang Tri Transport Department)
Ảnh màu
photograph
3 x 4 cm
|
Tôi là (Full name): ………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ………………………...………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………..……………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …... tháng
(month) ..….năm (year)……..
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số
(Current driving licence
|
|
No.): ……………………………………………….……
Cơ quan cấp (Issuing Office):……………………………………
Tại (Place of issue): …………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…. tháng
(month)…..năm (year)…...
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of
application for new driving licence):..………………………………………………..
……………………………………………………………………
Mục đích (Purpose) (1): ………………………………………..
|
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as
follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x
4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng
(Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang
thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name,
photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
………, date …..
month ….. year…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định
cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
6. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Giao
thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định hồ sơ; tiến hành đổi Giấy phép lái xe theo quy định.
- Bước 3: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu
chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 30, Thông tư
46/2012/TT-BGTVT ;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt
được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán,
Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao
chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy
phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy
phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao
có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh
người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng
minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất
trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lái xe.
i) Lệ phí: 135.000 đồng/1 GPLX PET
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
theo mẫu quy định Phụ lục 30,
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom – Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To):
Sở Giao thông vận tải Quảng Trị
(Quang Tri Transport Department)
Ảnh màu
photograph
3 x 4 cm
|
Tôi là (Full name): ………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ………………………...………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ……………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): ……………..……………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …... tháng
(month) ..….năm (year)……..
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số
(Current driving licence
|
|
No.): ……………………………………………….……
Cơ quan cấp (Issuing Office):……………………………………
Tại (Place of issue): …………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):…. tháng
(month)…..năm (year)…...
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of
application for new driving licence):..………………………………………………..
……………………………………………………………………
Mục đích (Purpose) (1): ………………………………………..
|
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as
follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x
4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng
(Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang
thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name,
photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật,
nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
………, date …..
month ….. year…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định
cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
7. Cấp giấy phép “Xe tập lái”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy
phép.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, căn cứ kết quả kiểm tra cấp Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái
theo mẫu quy định tại phụ lục 15d,
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ;
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy
đăng ký xe (bản sao chụp); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 01/3/2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực kể từ
ngày 01/12/2014.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
PHỤ LỤC 15d
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG…………….
TRUNG TÂM…………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải
(Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe
tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP
LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở
đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận
kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……….., ngày …..
tháng…… năm 20….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo gửi
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ; kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tổ chức tập
huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá
nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a, Thông tư
46/2012/TT-BGTVT ;
- Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp
tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định;
- Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng
minh nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a, Thông tư
46/2012/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành lái xe
+ Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
+ Có đủ sức khỏe theo quy định;
+ Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông
trở lên;
+ Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt
nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật.
+ Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải
có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép
lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng
B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở
lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05
năm trở lên;
+ Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe
theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
- Thông tư số 48/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 ngày 11 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
PHỤ LỤC 15a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP
HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP
HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng
cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi là:………………………………………........Quốc tịch::
…………………………………
Sinh ngày:………..…. tháng ………………………………năm
…………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số:…………….cấp
ngày……..tháng………năm …………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số:……………………, hạng………do:
………………………………..
cấp ngày………… tháng ……….năm……..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời
hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
……….., ngày …..
tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
9. Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy
đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ
sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp Giấy
phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho
phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy
định tại Phụ lục 7a, Thông tư
88/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương
tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng
thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu
của đơn vị kinh doanh vận tải (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay
thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp
đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định - bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu).
- Đối với phương tiện phi thương mại và phương
tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy
định tại Phụ lục 7b, Thông tư
88/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức,
cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho
thuê tài sản theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực
hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh trên lãnh thổ Lào) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền
(đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi
công tác).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép liên vận VN- Lào
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ Giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào quy định tại Phụ lục 7a,
Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy
định tại Phụ lục 7b, Thông tư
88/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Giao thông vận tải Quảng Trị cấp Giấy phép liên
vận Việt - Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa
bàn địa phương và cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng
trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại tỉnh Quảng Trị quản
lý.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của
Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
PHỤ LỤC 7A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi:
….………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ……………………………………. Số Fax:
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do
Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao
thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận
tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề nghị
cấp Giấy phép
|
Hình thức hoạt động
(vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu Xuất- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành
khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi ………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh: ………………………… Việt
Nam)
Bến đến: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh:
……………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………..km
Hành trình tuyến đường: …………………………………………………………………
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai
thác tuyến tại công văn số ……….. ngày ...
|
……….., ngày
tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN
THƯƠNG MẠI PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP,
HỢP TÁC XÃ TRÊN LÃNH THỔ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:……………..…………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax:
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….……. ngày
cấp …………….. cơ quan cấp phép ……………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển
hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao
thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận
tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề nghị
cấp phép
|
Hình thức hoạt động
(vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa khẩu Xuất- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ:
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh doanh:
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
……….., ngày
tháng năm
Đại diện doanh nghiệp, HTX
hoặc cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có) )
|
10. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định thiết kế đến đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và
kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02
ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác);
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm
định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế. Trường hợp không cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính)
theo mẫu quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ;
- 04 bộ Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (bản
chính) theo quy định tại mục A của Phụ
lục I kèm theo Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ;
+ Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục
B của Phụ lục I kèm theo Thông tư
85/2014/TT-BGTVT .
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ
giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận
của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong
các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường
hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn
thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu,
chưa có biển số đăng ký).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ Giấy chứng nhận.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Nội dung hồ sơ thiết kế (mẫu phụ lục I)
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo (phụ lục III)
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo
phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải
tuân thủ các quy định tại Điều 4, Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014
của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng
nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện
giao thông vận tải.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo được
thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang
bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm
các nội dung sau:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo;
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và
sau cải tạo;
3. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ
thi công:
a) Có đầy đủ các nội dung cải tạo của các hệ thống,
tổng thành, chi tiết và các bộ phận liên quan khác;
b) Xây dựng chi tiết các bước công nghệ để thực hiện
thi công cải tạo; mô tả chi tiết quy trình cải tạo;
c) Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể về vật tư, phụ tùng,
vật liệu sử dụng trong cải tạo, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với xe cơ giới
trước cải tạo.
4) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và
kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
STT
|
Nội dung tính toán
|
Nội dung cải tạo
|
Xe ô tô
|
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
|
a)
|
Tính toán các đặc tính động học và động lực học
|
1
|
Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe
|
x(1)
|
---
|
2
|
Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không
tải và khi đầy tải
|
x
|
x
|
3
|
Tính ổn định của xe khi quay vòng
|
x
|
---
|
4
|
Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi
cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2)
|
x
|
x
|
5
|
Động học lái
|
x(3)
|
x(4)
|
6
|
Động học quay vòng của đoàn xe
|
---
|
x
|
7
|
Động lực học khi phanh
|
---
|
x
|
8
|
Động học cơ cấu nâng hạ thùng xe (5)
|
x
|
x
|
b)
|
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng
thành, hệ thống
|
1
|
Khung xe
|
x (6)
|
x
|
2
|
Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm
ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành
thùng xe; mui phủ.
|
x
|
x
|
3
|
Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe
|
x
|
x (7)
|
4
|
Trục các đăng
|
x (8)
|
---
|
5
|
Cầu xe
|
---
|
x
|
6
|
Lốp xe
|
---
|
x
|
7
|
Cơ cấu lái; Dẫn động lái
|
---
|
x (4)
|
8
|
Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh
|
---
|
x
|
9
|
Hệ thống treo
|
---
|
x
|
10
|
Xi téc
|
Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu
áp suất (nếu có)
|
x
|
x
|
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ
|
x
|
x
|
11
|
Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với
khung sơ mi rơ moóc
|
---
|
x
|
12
|
Chốt hãm công-ten-nơ
|
---
|
x
|
13
|
Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị
chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe
|
x
|
x
|
14
|
Các tính toán khác (nếu có) (9)
|
x
|
X
|
Ghi chú:
x: Có áp dụng.
---: Không áp dụng
(1): Áp dụng đối với xe có kích thước
bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo
(2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu,
ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ...
(3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều
dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch.
(4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ
thống lái.
(5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ
cấu nâng hạ thùng xe.
(6): Áp dụng trong các trường hợp sau:
- Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối
táp, gia cường).
- Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm
nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn
nhất về phía sau.
(7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ
moóc chở người.
(8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều
dài của trục các đăng.
(9): Áp dụng đối với những nội dung
tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc
điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo.
Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ
bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải
tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của
việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
|
5) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ
giới sau khi cải tạo;
6) Kết luận chung của bản thuyết minh;
7) Mục lục;
8) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày trên giấy trắng
khổ A3, theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có đóng dấu tại khung
tên; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau cải tạo có ký tên, đóng dấu của đại
diện cơ sở thiết kế. Các bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
1. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
2. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải
tạo;
3. Bản vẽ những chi tiết, hệ thống, tổng thành được
cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo,
thay thế. Đối với dây dẫn điện phải được thiết kế thể hiện vị trí lắp đặt và
dây dẫn được đặt trong ống bảo vệ bằng vật liệu chống cháy; cách định vị ống bảo
vệ;
4. Bản vẽ lắp đặt các chi tiết tổng thành hệ thống
được cải tạo hoặc thay thế;
5. Các bản vẽ khác để làm rõ nội dung cải tạo (nếu
cần).
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………..
V/v: thẩm định thiết kế
|
……,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề
nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết
kế) ………………
- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký
hiệu thiết kế) ………….
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính: (Ghi tóm tắt đầy
đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Xe cơ giới trước
cải tạo
|
Xe cơ giới sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
…..
|
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay
đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về
nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
11. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt,
cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương
tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT-
BVHTTDL. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ
lục II của Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê
tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên
và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với
những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ
tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận
về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị
kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành
trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch
(đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc
thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển
hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Thông tư liên tịch 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT- BVHTTDL ngày
25/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải
khách du lịch.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm
theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải: ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
………….., ngày ….. tháng
….. năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL,
taxi, xe tải…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông
tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
12. Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe ô
tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ
sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Xe đang tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến
cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp
tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại phụ lục 24, Thông tư
63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê
tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những
phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về
tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập,
mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù
hiệu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc
địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu xe taxi; xe hợp đồng; xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ; xe vận tải
hành khách theo tuyến cố định; xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô do Sở GTVT cấp.
- Đối với phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn
vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô
tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp
thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không
làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết
hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng theo quy định.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt,
cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải: ...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ..............
/..............
|
..........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÙ HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải..............
1. Tên đơn vị vận tải:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp........................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ,
DL, taxi, xe tải…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông
tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
13. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu
chính) đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm
vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa
bằng công - ten - nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy
định tại phụ lục 1, Thông tư
63/2014/TT-BGTVT ;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu
quy định tại phụ lục 3, Thông tư
63/2014/TT-BGTVT ;
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu
quy định tại phụ lục 6, Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở hoặc chi nhánh
đóng tại Quảng Trị, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:
...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
...........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT
............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số:...........................................................
do.....................................................cấp ngày .........
tháng......... năm ..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:
...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
...................................................................................................................
-
...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận
tải: ........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
............,
ngày... tháng....năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh
doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các
phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình
độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các
điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị
vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ
thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai
bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt
động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng
giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm
hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có
cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị
giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng
giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin
ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành,
số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế
độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị
giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức
kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng
xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có
cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập
huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số:63/2014 /TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
/..............
|
...........,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở
GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.......................................
2. Địa chỉ: .......................................................
3. Số điện thoại (Fax):
..................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. Lĩnh vực Đường thủy nội địa
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội
địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Đối với cảng thủy nội địa không tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận
xây dựng cảng thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa, Sở Giao thông
vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải,
Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng
thủy nội địa theo mẫu số 1, Thông
tư số 50/2014/TT-BGTVT .
- Bình đồ vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng,
mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng
thủy nội địa theo mẫu số 1, Thông
tư số 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc đầu tư xây dựng cảng phải tuân theo những
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi
trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao
thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng cảng phải phù hợp với quy hoạch
hệ thống cảng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng chưa có
trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự
án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
chấp thuận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX
............................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội
địa (2) ........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………………… đến km
thứ ...............................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh)
...............................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) ………………………, huyện (quận)
....................................
Tỉnh (thành phố):
................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng:
.................................................................................................
Mục đích sử dụng:
.............................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
..................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng
...............................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy địnhcủa pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
2. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải có văn bản
chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và gửi cho chủ đầu
tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc
gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có
văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi Cục Đường thủy
nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các công
trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi Cục Đường
thủy nội địa có văn bản trả lời.
- Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông
vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải,
Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
- Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản
chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản trả lời.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy
nội địa theo mẫu số 2, Thông tư
50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông theo mẫu số 3,
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến,
vùng nước trước bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy
nội địa theo mẫu số 2, Thông tư
50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông theo mẫu số 3,
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phải tuân
theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo
vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an
toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phải phù hợp
với quy hoạch hệ thống cảng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng
cảng chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi
thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch chấp thuận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………. Số FAX
............................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội
địa (2) ...........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………. đến km
thứ ...........................
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ………………………………
thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố):
...................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng:
...............................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích:
....................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
...............................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy địnhcủa pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
...................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông:
Tên bến
........................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ …………….
Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) …………….,
.......................................................
Thuộc xã (phường) ………………… huyện (quận)
......................................................
tỉnh (thành phố) ............................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng:
..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
..........................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
.......................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND
cấp xã
|
Người làm đơn
Ký tên
|
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm
đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ
chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
3. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện
hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải ra quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp
thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ;
- Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chứng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn
công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Bình đồ vùng nước của cảng;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản hành chính
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4, Thông tư 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Số FAX
..................................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa
(2) ............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………. đến km thứ
.................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh)
..................................................
Thuộc xã (phường) …………………., huyện (quận)
..................................................
Tỉnh (thành phố):
............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
.............................................................................
Cảng thuộc loại:
...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
...............................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công
trình cầu tàu, kho bãi):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:............................................................................................
......................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu .......................................................................................................
Phương án khai thác
.........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện:
................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ……………………. đến ngày
...........................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân)
làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
4. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ
sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép hoạt động gửi chủ bến theo quy định.
d) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc đường bưu chính) đến Sở
Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa theo mẫu số 6, Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT (đối với trường hợp đề nghị cấp bến thủy nội địa);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông theo mẫu số 7 Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT (đối với trường hợp đề nghị cấp bến khách ngang sông);
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu
có) do chủ bến lập;
- Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho
sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công
trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa theo Mẫu số 6, Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông theo Mẫu số 7, Thông
tư số 50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX
..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày ……
tháng …… Năm ...................
do cơ quan …………………………………………………………cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa .........................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ
........................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh)
..........................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh
(thành phố): .............
Kết cấu, quy mô của bến:...............................................................................................
Phương án khai thác:
....................................................................................................
Bến được sử dụng để:
..................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng
.............................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng
.........................................................................................
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra
sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn
nhất có kích thước ....................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến
ngày .....................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
.......................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………
ngày ............................
do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông:
Tên bến ...........................................................................................................................
Vị trí bến:
........................................................................................................................
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái)
……………… của sông .......
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành
phố) ....................................
Vùng đất sử dụng:
...........................................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng:
.........................................................................................
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra
sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động:
...............................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến
ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
5. Công bố lại cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện
hồ sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải ra quyết định
công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10, Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ;
- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng
không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị
văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ
sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi
về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng
phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội
dung thay đổi;
- Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng
hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, bổ sung hồ sơ đối với phần
xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;
- Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động
trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo
đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản hành chính
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10, Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ
GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX
..........................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa
(2) .............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ
........................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh)
.................................................
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận)
..............................................
Tỉnh (thành phố):
...............................................................................................................
Cảng thuộc loại:
................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
...............................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu
tàu, kho bãi.): .....................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có)
.........................................................................................
Phương án khai thác:
.......................................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận:
................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ .....
đến hết ngày . ...../ ...../ ............................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
6. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì
cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ
sơ.
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa gửi chủ bến theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa theo mẫu số 11, Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ;
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi
chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến
phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ
liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu
bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công
dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng
minh các sự thay đổi nêu trên;
- Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc
nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì bổ sung phần hồ sơ xây dựng mở rộng
hoặc nâng cấp.
- Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt
động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm
theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của
bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động
i) Lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa theo mẫu số 11, Thông tư
50/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép
hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số FAX
.................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa.....................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ
…………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)…………..,
huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố):
Kết cấu, quy mô công trình bến:
.....................................................................................
Phương án khai thác
......................................................................................................
........................................................................................................................................
Bến được sử dụng để:
...................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:
............................................................................................
........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
........................................................................................
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép ngoài cầu bến trở
ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn
nhất có kích thước ....................
........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động:
...................................................................
........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến
ngày ........................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
7. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện
chưa khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại mẫu số 2, phụ lục
I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3, phụ
lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây
để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo
quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng
mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/1 phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại mẫu số 2, phụ lục
I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
phụ lục I, Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi:
………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …… đại diện cho các đồng
sở hữu …………
- Trụ sở chính: (1)………………………………………………
- Điện thoại: ………………… Email: ……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc
điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………… Ký hiệu thiết kế: ……………
Công dụng: ……………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………..
Cấp tàu: ……………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: …………. m Chiều dài lớn nhất:
………… m
Chiều rộng thiết kế: ……… m Chiều rộng lớn nhất:
………… m
Chiều cao mạn: ……… m Chiều chìm: ……………….m
Mạn khô: …………………. m Trọng tải toàn phần: …………......
tấn
Số người được phép chở: ……… người Sức kéo, đẩy: ……
tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): …………………
Máy phụ (nếu có): …………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……….ngày …..
tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số: ………
……… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng
…….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…., ngày ….. tháng
….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05
sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng
sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại
………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
8. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương
tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại mẫu số 4,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây
để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày
01/01/2005, thực hiện theo quy định như trên.
- Đối với phương tiện được đóng mới trong nước
sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định như trên, chủ phương tiện
phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng
đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng
ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán
cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại mẫu số 4,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện
đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi:……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………đại diện cho các
đồng sở hữu ………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………
- Điện thoại: ………… Email: ……………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc
điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………… Chiều cao mạn: …………… m
Năm hoạt động: ……………… Chiều chìm: ………………………m
Công dụng: ……………... Mạn khô: ……………………………..m
Năm và nơi đóng: ………… Trọng tải toàn phần:
………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………… Số người có thể chở:
……………………..người
Chiều dài lớn nhất: …………..(m) Sức kéo, đẩy ……………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất):…………………….
Máy phụ (nếu có): ……………………………………
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...):
…… (cá nhân hoặc tổ chức)…………
Địa chỉ: ……………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ………………………. ngày
….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …………………….. ngày …..
tháng ….. năm …..
Nay đề nghị ………………………………………... đăng ký phương tiện
trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với
phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại
diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác nhận ông, bà ………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có
phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
……….., ngày ....
tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức
chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức
ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng
sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x
D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại
………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện
là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
9. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
đăng ký lại phương tiện chuyển từ cơ quan khác đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại mẫu số 5,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký
phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường
hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT kèm theo đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây
để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng
minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 5,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi:………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……… đại diện cho các đồng
sở hữu …………
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: …………………………………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………
- Điện thoại: ………………… Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………… Ký hiệu thiết kế: …………………
Công dụng: ………………………………
Năm và nơi đóng: ………………………………
Cấp tàu: ……………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………m Chiều dài lớn nhất:
………….. m
Chiều rộng thiết kế: …………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………….. m
Chiều cao mạn: …………… m Chiều chìm: …………………....m
Mạn khô: ……………… m Trọng tải toàn phần: …………………....
tấn
Số người được phép chở: ………người Sức kéo, đẩy:
………………. tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ……………………………
Máy phụ (nếu có): ………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ………………ngày
….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ……………………… cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số: …………do cơ quan……… cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng
…..năm 20………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày…..
tháng …..năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương
tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa
phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05
sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng
sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x
D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại
………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
10. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp
phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 6,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT kèm theo đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi
phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Đối với trường hợp phương tiện đăng ký lại do
thay đổi tên thì không nộp Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 6,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 3,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
Mẫu số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở
chính: (1) ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
Hiện đang là chủ
sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký:
…………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm
……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế:
……………………………..
Năm và nơi
đóng: ………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m
Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm:
………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần:
………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy:
…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với
lý do: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương
tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05
sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng
sở hữu ……
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Email: ………………………
Loại phương tiện: ………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x
D x d) = (…….x……x……x…..) m
Máy (loại, công suất): …………………………../……………… (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ……………tấn.
b) Sức chở người: ……………………người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………
Tình trạng hoạt động của máy: ………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………… (chiếc); Loại
………………………
Đèn tín hiệu: . ……………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng .... năm ……
Chủ phương tiện (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
11. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 7,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc
ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước
đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây
để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định
điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh
phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp
chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện
thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 7,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
……………………………………….
Đề nghị cơ quan
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký:
…………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế:
……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………….
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ:
……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất:
…………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm:
………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần:
………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy:
…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
………………………………………………………………………………
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển
…):…………………………………… từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)
……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………… ngày ….. tháng …..
năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương
tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
12. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương
tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính)
đến Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 8,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc
ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp
trước đó.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 8,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân có trụ sở chính
(đối với cơ quan, tổ chức); hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại tỉnh Quảng
Trị hoặc có chi nhánh (đối với cơ quan, tổ chức), có đăng ký tạm trú (đối với
cá nhân) tại Quảng Trị.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi:
………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở
chính: (1) ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng
ký: ………………………………
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm
…….
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ:
…………………………………….
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất:
…………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm:
………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần:
………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy:
…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có):
………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa
chỉ mới là: .………………………
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng
ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản
gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng
ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 9, Thông tư
75/2014/TT-BGTVT ;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: 70.000 đồng/ phương tiện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 9, Thông tư
75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
do Sở GTVT Quảng Trị cấp cho tổ chức, cá nhân có tên trong sổ lưu cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
……………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ………………………… Số
đăng ký: …………….
do ………………………………………………………. cấp ngày ….. tháng …..
năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ:
…………………………………….
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất:
…………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm:
………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần:
………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy:
…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có):
………………………………………………………………………………
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
………., ngày ….. tháng
….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
14. Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm::
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 10,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại mẫu số 10,
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa do Sở GTVT Quảng Trị cấp cho tổ chức, cá nhân có tên trong sổ lưu cấp giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mẫu số 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA
ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký:
…………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế:
……………………………..
Năm và nơi đóng: ………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ:
……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất:
…………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất:
…………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm:
………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần:
………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy:
…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có):
………………………………………………………………………………
Nay đề nghị ……………………………………………….. xóa đăng ký phương
tiện trên.
Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày…..tháng…..năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng
ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
15. Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy
GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ sở dạy nghề. Cơ sở dạy
nghề tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề có văn bản gửi
cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề gửi giấy hẹn làm thủ tục dự
học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Bước 2:
+ Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi, kiểm tra
và kết quả học tập của học viên do cơ sở dạy nghề gửi. Sở Giao thông vận tải tổ
chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm
tra.
+ Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người
có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư
56/2014/TT-BGTVT ;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06
tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong
trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM,
chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền
trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để
chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư
56/2014/TT-BGTVT.
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép
cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
- Hoàn thành chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng
nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM .
- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự
tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với
từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba:
a) Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương
tiện hạng nhất hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối
với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện
hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ
để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng
ba:
a) Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì;
b) Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối
với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng
nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự
thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba.
* Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng:
a) Có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy, nghề thủy thủ hoặc nghề máy tàu thủy, nghề thợ máy;
b) Hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của
Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không
quá 06 tháng(*)
|
Kính gửi: (cơ quan
có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam
(Nữ)
Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………....………….
Điện thoại:..............................................;
Email:..................................................
|
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:………….,
ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
16. Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao
thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp, cấp lại, chuyển đổi;
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có
văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu chính) đến
Sở Giao thông vận tải
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư
56/2014/TT-BGTVT ;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06
tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong
trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM,
chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền
trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để
chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM,
CCCM theo quy định.
Các trường hợp đặc biệt:
- Đối với Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời
hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ
quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời
hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực
hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời
hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng
của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
bằng đã được cấp.
- Đối với Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:
+ Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước
khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự
thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng
đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự
thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng
trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi
lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
+ Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên
trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
+ Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên
trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý thì được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng
GCNKNCM đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
i) Lệ phí: 50.000 đồng/ 01 lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Phụ lục III, Thông tư
56/2014/TT-BGTVT .
l) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp
GCNKNCM, CCCM của Sở Giao thông vận tải quản lý được cấp lại GCNKNCM, CCCM.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của
Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý
nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không
quá 06 tháng(*)
|
Kính gửi: (cơ quan
có thẩm quyền cấp)………........…...…
Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam
(Nữ)
Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………....………….
Điện thoại:..............................................;
Email:..................................................
|
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…,
khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:………….,
ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho
tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|