ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1908/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 18 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số:
193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số:
246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Thông báo số: 252-TB/TU
ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Tỉnh ủy và Công văn số: 318-CV/BCSĐ
ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số:
1235/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh tại Tờ trình số: 26/TTr-LMHTX ngày 03 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh
Bắc Kạn cụ thể:
- Tên gọi: Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Bắc Kạn.
- Tên giao dịch tiếng Anh: Bac Kan
Co-operative Asssistance Fund.
- Tên viết tắt: BKCAF.
- Trụ sở tại: Tổ 10, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc
Kạn.
Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh
Bắc Kạn (sau đây được gọi tắt là Quỹ) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo
toàn vốn và tự bù đắp chi phí quản lý hoạt động.
Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước,
có tư cách pháp nhân, vốn điều lệ, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và các Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận nguồn vốn điều lệ do
ngân sách tỉnh cấp.
b) Huy động đóng góp tự nguyện của
các thành viên, Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các nguồn tài chính trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển
các hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
c) Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn
tài trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.
d) Cho vay đầu tư và hỗ trợ có
hoàn trả lại vốn gốc đối với các hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có dự án đầu
tư, phương án kinh doanh được phê duyệt.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Quyền hạn:
a) Được huy động, quản lý và sử dụng
các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ.
b) Được quyền lựa chọn các dự án,
phương án để cho vay phát triển sản xuất.
c) Được thuê các tổ chức, chuyên
gia tư vấn xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn Quỹ.
d) Được yêu cầu các đơn vị có dự
án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được quỹ cho vay cung cấp các thông
tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính tín dụng.
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc
thực hiện dự án của các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được vay vốn của Quỹ.
e) Đình chỉ việc cho vay hoặc thu
hồi vốn trước thời hạn, phát mại tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ, khởi
kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết
với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.
g) Từ chối yêu cầu cung cấp thông
tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những
yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ và quy định của pháp luật.
h) Được quan hệ trực tiếp với các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
i) Tổ chức nghiên cứu, học tập, khảo
sát các mô hình phát triển hợp tác xã tiên tiến trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Nguồn vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Quỹ là
1.000.000.000,0 đồng (Một tỷ đồng) do ngân sách tỉnh cấp trong năm 2017.
2. Các nguồn vốn bổ sung khác:
a) Vốn huy động từ các Hợp tác xã,
Liên hiệp Hợp tác xã.
b) Các khoản đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
c) Vốn từ các chương trình, dự án
trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
d) Nguồn vốn Quỹ được bổ sung theo
tỷ lệ % trích từ khoản thu lãi vay.
đ) Các khoản vốn huy động khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đối tượng, điều kiện, thời
hạn, mức cho vay và lãi suất vay.
1. Đối tượng
được Quỹ cho vay là các tổ hợp tác, hợp
tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã
sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, có trụ sở và tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Mức vốn
vay: Các dự án được vay vốn phải có tổng mức đầu tư trên 50,0 triệu đồng/dự án;
mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thể, nhưng tối đa không quá 50% tổng mức
đầu tư của dự án và không quá 100,0 triệu đồng/dự án.
3. Điều kiện:
Các hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã thuộc đối tượng được vay vốn từ Quỹ phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Phải thực hiện đủ các hồ sơ,
quy định theo hướng dẫn của Quỹ.
b) Phải có các tài liệu, báo cáo
tài chính về kết quả sản xuất kinh doanh dịch vụ hàng năm do cơ quan thẩm quyền
thẩm định.
c) Phải đủ các điều kiện hoạt động
tín dụng thương mại như: Tài sản bảo đảm, quy định về thời hạn vay, mức vay, đối
tượng vay, khả năng hoàn trả gốc và lãi... theo quy định của pháp luật.
4. Thời hạn
cho vay:
- Do Giám đốc
quỹ quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm của từng dự
án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 03 năm.
- Quy trình thủ
tục cho vay và nội dung thẩm định dự án vay vốn do Hội đồng quản lý Quỹ quy định
trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
5. Lãi suất cho vay bằng 80% lãi
suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước bằng đồng Việt Nam
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước.
Điều 5. Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ
Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ gồm:
Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, Ban Điều hành.
1. Hội đồng
quản lý Quỹ gồm có 05 thành viên.
- Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ là
Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn kiêm nhiệm. Thành viên hội đồng quản
lý gồm: Đại diện Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn; đại diện Lãnh đạo các Sở,
Ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
lập với nhiệm kỳ 05 năm và hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng các chế
độ theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ban Kiểm
soát Quỹ có tối đa là 03 thành viên, gồm: Đại diện Liên minh Hợp tác xã tỉnh, đại
diện Sở Tài chính, đại diện Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Trưởng ban Kiểm soát do Hội đồng
quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Các thành viên khác do hội đồng quản lý Quỹ bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát.
3. Ban Điều
hành Quỹ, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán, cán bộ tín dụng, cán bộ thủ quỹ
là những cán bộ viên chức đang công tác tại cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh
làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Giám đốc Quỹ là thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ do 01 Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm và do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định với
nhiệm kỳ 05 năm là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản lý Quỹ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Ban Điều
hành Quỹ và cán bộ các phòng nghiệp vụ được thực hiện theo quy định của Điều lệ
Quỹ và quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|