|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1902/QĐ-UBND thủ tục hành chính hộ tịch thuộc thẩm quyền Ủy ban cấp huyện Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
1902/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1902/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 6
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 134/TTr-STP ngày 12/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 16 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 08 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
-
Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp huyện
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1
|
T-THA-211733-TT
|
Thay đổi họ, tên, chữ đệm
đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi
khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự cho người từ đủ 14
tuổi trở lên
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
2
|
T-THA-211734-TT
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú
quá nhiều nội dung
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
3
|
T-THA-211735-TT
|
Xác định lại dân tộc của người con
theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
4
|
T-THA-211732-TT
|
Cải chính những nội dung đã được
đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai
sót trong khi đăng ký cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
5
|
T-THA-211731-TT
|
Xác định lại giới tính của một người
trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định
hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
6
|
T-THA-211730-TT
|
Điều chỉnh những nội dung trong sổ
đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
7
|
T-THA-211729-TT
|
Bổ sung những nội dung chưa được
đăng ký trong Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
8
|
T-THA-196626-TT
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
Luật hộ tịch
năm 2014
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác
nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng
bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý
giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh; công
chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và
cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc
tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin
khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển
khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ
đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh
ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc
trẻ em nhập cảnh
(hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú
tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các Giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
Lưu ý: Đối với
công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn
chỉ xuất trình trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký
khai sinh
theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh
thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản
của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ
- con (nếu có);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả
cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc
lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho
con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em
sinh ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh
ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
|
8. Lệ phí: 50.000đ.
(miễn lệ phí đối với việc đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo)
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp
sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký kết
hôn
có yếu tố nước
ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác
nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng
bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp
hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ
sơ và xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ,
các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình,
không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng
Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên
nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch
hỏi ý kiến
hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ
đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký
vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ
không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì -theo đề nghị
bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết
hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không
đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên
nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên
nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị
sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp
nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo
pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ
chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn
ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không
ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá
trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá
trị thay hộ chiếu hoặc xuất
trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực
tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu
trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ
tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy
việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích
lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp
luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với
nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân
Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của một
trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
|
8. Lệ phí: 1.000.000đ.
(Miễn lệ phí đối với trường hợp người dân thuộc các dân tộc ở vùng
sâu, vùng xa)
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành
vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang
có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng
với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa
nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không
vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng
ký.
……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên nữ
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên nam
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký khai
tử
có yếu tố nước
ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng
hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và
công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp
luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp
hồ sơ đăng ký khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai tử sau khi đã
được hướng dẫn theo
quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối
tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý
giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm
công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử
ký vào Sổ.
- Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông
báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc); trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người
đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc
đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người
nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người
đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử
trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục khai tử.
|
8. Lệ phí: 50.000đ
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày …………
tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo
Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ
thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)............ /TLKT
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
KHAI TỬ
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ……….…………… Dân tộc: ………..……
Quốc tịch: .......................................
Số định danh cá nhân: (3)..............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (4) ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã chết vào lúc................. giờ........................phút,
ngày................................. ghi bằng chữ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi chết:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo
tử số ........................ do ..................................
...................................................................................................................................
.............................................................................
cấp ngày.......................................
Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử: ............................................................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(4) .......................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành
chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và
tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký khai tử.
(3) Chỉ ghi trong
trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân.
(4) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng
hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và
công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp
luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn,
trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc
nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07
ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07
ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho người có yêu cầu.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các
bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh
về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ
mẹ - con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc
trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ
làm chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với
nhau thì người nước ngoài
phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản
chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện
đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài; giữa công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có
quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa
người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt
Nam.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
8. Lệ phí: 1.000.000đ
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan
công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Là ........................của
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện
đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý kiến của
người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết
trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người
yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết
trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLCMC
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG
KÝ NHẬN ...........(3)
Xác nhận đăng ký việc nhận ……….(3) giữa:
Họ, chữ đệm, tên …..(4):...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính: ....................... Dân
tộc: ................ Quốc tịch: ..............................................
Giấy tờ tùy thân: (5) .......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Và
Họ, chữ đệm, tên con:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.......................Dân tộc:........................
Quốc tịch:..........................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
(5)..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Việc nhận ………………(3) có hiệu
lực kể từ ngày cấp Trích lục./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con
(3) Ghi rõ:
Xác định đăng ký việc nhận cha, con hoặc
mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận
mẹ.
(4) Ghi rõ: cha
hoặc mẹ
(5) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người
tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc
nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07
ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên
tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng,
không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy
khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt
Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh
theo hướng dẫn để lấy Số
định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá
nhân khi đăng ký khai sinh).
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các
bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước
ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại
Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký khai sinh theo mẫu;
- Tờ khai đăng
ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
+ Trường hợp không có Giấy chứng
sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có
văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ -
con nếu có;
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả
cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc
lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho
con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ
làm chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với
nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha,
mẹ, con đối với trẻ em sinh ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con đối với
trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt
Nam.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
|
8. Lệ phí:
- Đối với đăng ký khai sinh: 50.000đ
(miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo)
- Đối với nhận cha, mẹ, con:
1.000.000 đ
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ quan
công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Là ........................của
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện
đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý kiến của
người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết
trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết
trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người
yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết
trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc: ......................................
Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp
sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLCMC
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG
KÝ NHẬN ...........(3)
Xác nhận đăng ký việc nhận ……….(3) giữa:
Họ, chữ đệm, tên …..(4):...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính: ....................... Dân
tộc: ................ Quốc tịch: ..............................................
Giấy tờ tùy thân: (5) .......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Và
Họ, chữ đệm, tên con:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.......................Dân tộc:........................
Quốc tịch:..........................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
(5)..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Việc nhận ………………(3) có hiệu
lực kể từ ngày cấp Trích lục./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con
(3) Ghi rõ:
Xác định đăng ký việc nhận cha, con hoặc
mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận
mẹ.
(4) Ghi rõ: cha
hoặc mẹ
(5) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
Tên thủ tục hành
chính:
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục
đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy
định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng minh
điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường
hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện
làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người
làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công
dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc giám hộ giữa công dân Việt Nam
và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...................................................Giới tính: .............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ
quan
đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................... Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ
tùy thân: ....................................................................................
Lý do đăng ký
giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2014).
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGH
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:.............................Dân tộc:........................... Quốc tịch:.................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:..............................Dân tộc:.............................. Quốc
tịch:.............................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:(3)..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp
Trích lục./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành
chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và
tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký giám hộ.
(3) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
02 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt
giám hộ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ
quan
đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................... Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính .................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ
tùy thân(3) ..................................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại
quyển số: .............................., số ...........................................
Ngày ......... tháng
......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt
việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ
quan đăng ký giám hộ trước đây.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLCDGH
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH
LỤC
ĐĂNG
KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.......................... Dân
tộc:............................. Quốc tịch:.................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
...................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:...........................Dân tộc:................................... Quốc
tịch:...........................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký giám hộ tại (4).................................................................................................
............................................................................................
số...................... ngày ...
Đã chấm dứt giám hộ.
Lý do chấm dứt:..........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp bản sao Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp
hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện
và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ.
(3) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(4) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký giám hộ trước đây, số, ngày tháng năm đăng ký.
Ví dụ: “Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số: 02, ngày 05/01/2016”
Tên thủ tục hành
chính:
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc đối
với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; ngay trong ngày
làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp
luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc
tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng
người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch
trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng
minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Ngay trong ngày làm việc đối với
việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết việc
cải chính, bổ sung hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước;
xác định lại dân tộc.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung
hộ tịch/xác định lại dân tộc.
|
8. Lệ phí:
Đối với trường hợp không có yếu tố
nước ngoài: 20.000đ/việc.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ....
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của ......................................................................................
Từ:(6) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành: ........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày
……… tháng ……… năm ……….
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ
đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ,
chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký
trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TL..
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH
LỤC
.................................(3)
Xác nhận:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:......................................Dân
tộc:................................................... Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: (4)......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Được (5).......................................................................................................................
Trong (6) ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số:………………................. ………....
ngày..................................................................
Nơi đăng ký: (7) ............................................................................................................
Từ (8)...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi số theo
Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và chữ viết
tắt loại việc giải quyết trong thực tế.
Ví dụ: 01/TLTĐHT nếu là việc
thay đổi hộ tịch;
hoặc 02/TLCCHT nếu là việc cải chính hộ
tịch
hoặc 05/TLBSHT nếu là việc bổ sung hộ
tịch
hoặc 08/TLXĐLDT nếu là việc xác định lại
dân tộc
(3) Ghi theo loại
việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch;
xác định lại dân tộc.
(4) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(5) Ghi theo nội
dung thực tế giải quyết: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên,
năm sinh, quê quán …; bổ sung dân tộc, quốc tịch, năm sinh của người cha…; xác
định lại dân tộc.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung được yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.
Ví dụ: Trong Sổ đăng ký
khai sinh và Giấy khai sinh số 02 ngày 05/01/2016
hoặc: Trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy
chứng nhận kết hôn số 05 ngày 14/01/2016
hoặc: Trong Sổ đăng ký khai tử và
Trích lục khai tử số 04 ngày 07/01/2016
(7) Ghi tên cơ
quan đã đăng ký, cấp giấy tờ hộ tịch trước đây theo đủ cấp hành chính
(8) Ghi cụ thể nội
dung thay đổi/cải chính/bổ sung/xác định lại dân tộc
Ví dụ: Từ Nguyễn Văn A, sinh
năm 1959 thành Nguyễn Văn An, sinh năm 1960
hoặc: Từ quê quán: Đức Thọ, Hà Tĩnh
thành quê quán: Vinh, Nghệ An.
Tên thủ tục hành
chính:
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau
đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ
điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi
chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký kết hôn.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú kết hôn
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết
hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú kết
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai ghi
chú kết hôn theo mẫu;
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của cả
hai bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục
về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục
ghi chú ly hôn).
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
12 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục ghi chú kết hôn.
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai ghi chú kết hôn
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết
hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy
định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
- Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình,
nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được
khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt
Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
- Yêu cầu ghi chú kết hôn bị từ chối
trong các trường hợp sau:
+ Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
+ Công dân Việt Nam kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước
ngoài tại Việt Nam.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
CHÚ KẾT HÔN
Kính gửi:(1)
……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết
hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên
bên nữ: ………………….
……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………… Quốc tịch:………………...
Nơi cư trú:(2)
……………………………………..
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3)
………………………………
…………………………………………………….
|
Họ, chữ đệm, tên bên
nam:………………….
……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
Dân tộc:…………… Quốc tịch:………………...
Nơi cư trú:(2)
……………………………………..
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(3)
………………………………
…………………………………………………….
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4) ........................................................................................................
...............................…………………………………………………
số ..........................................
cấp ngày……… tháng……… năm ..........................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên
giấy tờ đã công nhận việc kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
(5) Nếu đã từng
kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ
chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày
có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCKH
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC GHI CHÚ KẾT HÔN
Họ, chữ đệm, tên vợ: ………………………….
………………………….………………………….
………………………….………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………
Dân tộc: …………………………………………..
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………
……………………………………………………..
|
Họ, chữ đệm, tên chồng: ……………………
………………………….…………………………
………………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Dân tộc: ………………………………………….
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: ……………………………….
…………………………………………………….
|
Đăng ký kết hôn tại (3) ..................................................................................................
………………………………………..số ……………… cấp ngày ........................................
Đã được ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục; Nếu là Ủy ban
nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại
diện thì ghi
rõ tên Cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
UBND Thành phố Thanh Hóa
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản
(2) Ghi số đăng ký trong Sổ đăng ký kết hôn
(3) Ghi tên cơ
quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy tờ chứng nhận
việc kết hôn do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng, năm cấp giấy tờ đó.
Ví dụ:
Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy
chứng nhận kết hôn số 0AF3456 cấp ngày 08/3/2016.
Tên thủ tục hành
chính:
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo
quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là
phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường
hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận
tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi
chú ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi
chú ly hôn.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú ly
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy
tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú ly hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường
trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường
trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai ghi
chú ly hôn theo mẫu;
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn,
hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
12 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi
chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú
việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không
thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
- Công dân Việt Nam từ nước ngoài về
thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam
thường trú thực hiện.
- Công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc
ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới
thực hiện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục ghi chú ly hôn
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai ghi chú ly hôn
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết
hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác
công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Việc ly hôn, hủy kết hôn của công
dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường
hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận
tại Việt Nam.
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy
việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký
kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường
hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần
ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI GHI
CHÚ LY HÔN
Kính gửi:(1)
……………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:............................................................................................
Nơi cư trú:(2) ...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú:............................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc…………………
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
……………………………………………………………… Giới tính:....................
Ngày, tháng, năm, sinh: .........................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) .................................................................................................................
Nơi cư trú hiện nay: ...............................................................................................................
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây: ..............................................................................................
..............................................................................................................................................
Đã………………………. với ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: ..................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)..................................................................................................................
Theo(4) ...................................................................................................................................
số …………………………………………… do(5) .........................................................................
........................................................................................... cấp
ngày……… tháng……… năm
..............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ hình
thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5) Ghi rõ tên
cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCLH
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC GHI CHÚ LY HÔN
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ………….... Dân tộc:
………………….Quốc tịch: ............................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được ghi vào sổ hộ tịch việc(4)
……………………………………………….đã
giải quyết tại nước ngoài với người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
(5) Ngày, tháng,
năm sinh:.............................................................................................
Giới tính: …………........……. Dân tộc:
……………………..….Quốc tịch: ........................
Giấy tờ tùy thân: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Căn cứ ghi (6)
.................................................................................
số ........................
do...............................................................................................................................
cấp ngày ............................................ ./.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục; nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành
chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên Cơ quan đại diện và
tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
UBND thành phố Thanh Hóa
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi số đăng
ký trong Sổ ghi chú ly hôn
(3) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày, tháng, năm cấp giấy tờ đó
(4) Ghi rõ loại
việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
(5) Nếu trong giấy
tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn có thông tin hoặc người yêu cầu ghi
chú cung cấp được thông tin thì ghi; nếu không có thông tin thì không in/không
ghi trong Trích lục ghi chú ly hôn.
(6) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy
việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
Ví dụ:
Bản án ly hôn số 02FA123456 do Tòa án
Sydney, Australia cấp ngày 22/12/2015
hoặc: Giấy chứng nhận ly hôn/Bản thỏa
thuận ly hôn do Cơ quan đăng ký hộ tịch tỉnh ...., Đài Loan cấp ngày
23/12/2015.
Tên thủ tục hành
chính:
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ,
con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con
nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài)
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối
tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú thay đổi hộ
tịch có yếu tố nước ngoài đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người
yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch
theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ
tịch có yếu tố nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc ghi chú;
- Người thực hiện việc ghi chú có thể
nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc hộ
tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch
Việt Nam cho con của cha, mẹ đối với trường hợp người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là người nước
ngoài, trong trường hợp Giấy khai sinh và giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp không ghi quốc tịch của người con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận
cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người có trách nhiệm khai tử ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh/Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch.
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi chú việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con; Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí
hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Kính gửi:(1)
…………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(2) ................................................................................................................
Nơi cư trú:(3) .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................
Giới tính:…………………… Dân tộc:………………… Quốc
tịch: ...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………
ghi bằng chữ: ...................................
.............................................................................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: .........................................................................................................
Năm sinh:…………………… Dân tộc:……………………… Quốc
tịch:.........................................
Nơi cư trú:(3) .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ..........................................................................................................
Năm sinh:…………………… Dân tộc:……………………… Quốc
tịch:.........................................
Nơi cư trú:(3) .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai sinh tại(4)
............................................................................................
Giấy khai sinh số(5)
……………………………cấp ngày ………/………/…………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:…………
ngày……. tháng…… năm………
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(4) Ghi rõ tên
cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
(5) Ghi số,
ngày, tháng, năm cơ quan nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
Kính gửi:(1)
…………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ...................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:………………………………………………………… Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………………… Quốc tịch:
..............................................
Nơi cư trú cuối cùng:(2) ..........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đã chết vào lúc:…………… giờ…… phút,
ngày……… tháng……… năm ..................................
Nơi chết: ..............................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ................................................................................................................
Theo (4) .................................................................................................................................
số ………………………………………………… do(5) ..................................................................
....................................................................................... cấp
ngày…… tháng…… năm………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ nơi sinh sống thực tế.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên
giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên
cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:(1)
……………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................... Giới
tính…………
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................
Dân tộc:
.................................................................. Quốc tịch:.............................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:(3)
...........................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha: .........................................................................................................
Năm sinh:………………… Dân tộc:…………….. Quốc
tịch:.......................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ..........................................................................................................
Năm sinh:………………… Dân tộc:…………….. Quốc
tịch:.......................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Theo(4) ..................................................................................................................................
số …………………………………………… do (5)........................................................................
cấp ngày……… tháng……… năm…………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên
giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp.
(5) Ghi rõ tên
cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
CHÚ VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:(1)
………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:...........................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc (4)........................................................
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
………………………………………………………………Giới tính ....................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………… Quốc tịch: ....................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Là:(5)………………………………………………..
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:………………………………………………………………. Giới tính ....................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………… Quốc tịch: ....................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đã được giải quyết theo (6)
....................................................................................................
số…….......................…………………………
do(7) ..................................................................
..................................................................................... cấp
ngày…… tháng…… năm ……….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi vào sổ hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại
việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (giám
hộ, nhận cha, mẹ, con).
(5) Ghi rõ mối
quan hệ: là cha/mẹ/người giám hộ.
(6) Ghi rõ tên
giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp.
(7) Ghi rõ tên
cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI GHI
CHÚ THAY ĐỔI HỘ TỊCH
Kính gửi:(1)
……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)..............................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Dân tộc:……………………………………… Quốc tịch: ..............................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Nội dung ghi vào sổ hộ tịch(4):
...............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Theo(5) ..................................................................................................................................
số ………………………………………do (6)................................................................................
........................................................................................ cấp
ngày….. tháng…… năm………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi
kèm theo Tờ khai:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
|
Làm tại:…………,
ngày…… tháng…… năm……
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại
việc hộ tịch đã đăng ký (thay đổi hộ tịch, khai tử).
(5) Ghi rõ tên
giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(6) Ghi rõ tên
cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCKS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC
KHAI SINH
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
……………..……….……ghi bằng chữ: .......................................
...................................................................................................................................
Giới tính: ……………….Dân tộc:
……………………..Quốc tịch: ......................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Số định danh cá nhân: .................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .....................................................................................
Năm sinh: …………………… Dân tộc: ………………….…
Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ......................................................................................
Năm sinh: ……………………… Dân tộc: ………………….
Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký khai sinh tại: (3)
.............................................................................................
Giấy khai sinh số (4)..................................
cấp
ngày
....................................................
Đã được ghi vào sổ đăng
ký khai sinh
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu ghi vào
sổ hộ tịch việc khai sinh: ................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(5) .......................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục; nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành
chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên Cơ quan đại diện và
tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
UBND thành phố Thanh Hóa
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi số đăng
ký trong Sổ đăng ký khai sinh
(3) Ghi tên cơ
quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký và cấp Giấy khai sinh
(4) Ghi số, ngày,
tháng, năm cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
(5) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TL..
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH
LỤC
.................................(3)
Xác nhận:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.........................Dân
tộc:..................................... Quốc tịch:...........................
Giấy tờ tùy thân: (4).......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Được (5).......................................................................................................................
Trong (6)
...................................................................................................................................
Số:………………................. ngày.................................................................................
Nơi đăng ký:(7) ............................................................................................................
Từ (8) ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì
ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện
thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi
rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh
Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi số theo Sổ đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và chữ viết tắt
loại việc giải quyết trong thực tế.
Ví dụ: 01/TLTĐHT nếu là việc
thay đổi hộ tịch;
hoặc 02/TLCCHT nếu là việc cải chính hộ
tịch;
hoặc 05/TLBSHT nếu là việc bổ sung hộ
tịch
hoặc 08/TLXĐLDT nếu là việc xác định lại
dân tộc
(3) Ghi theo loại việc thực
tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch; xác định lại
dân tộc.
(4) Ghi rõ tên loại giấy
tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(5) Ghi theo nội dung thực
tế giải quyết: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh,
quê quán ...; bổ sung dân tộc, quốc tịch, năm sinh của người cha...; xác định lại
dân tộc.
(6) Ghi tên loại giấy tờ/sổ
đăng ký hộ tịch có nội dung được yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.
Ví dụ: Trong Sổ đăng ký
khai sinh và Giấy khai sinh số 02 ngày 05/01/2016
hoặc: Trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy
chứng nhận kết hôn số 05 ngày 14/01/2016
hoặc: Trong Sổ đăng ký khai tử và
Trích lục khai tử số 04 ngày 07/01/2016
(7) Ghi tên cơ
quan đã đăng ký, cấp giấy tờ hộ tịch trước đây theo đủ cấp hành chính
(8) Ghi cụ thể nội
dung thay đổi/cải chính/bổ sung/xác định lại dân tộc
Ví dụ: Từ Nguyễn Văn A,
sinh năm 1959 thành Nguyễn Văn An, sinh năm 1960
hoặc: Từ quê quán: Đức Thọ, Hà Tĩnh
thành quê quán: Vinh, Nghệ An.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh
trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng
Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc
đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai
sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc
còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu; công
chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh,
cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
* Giấy
tờ phải nộp
- Tờ khai đăng
ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc
đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản
sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá
trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm
1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có
giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý
giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ
đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha
con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký
khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để
đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp
lý.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch
tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được
dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch
theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh
qua hệ thống bưu chính).
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.
- Trường hợp việc khai sinh trước đây được đăng ký tại Ủy
ban nhân dân cấp
xã thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên
thực hiện.
- Trường hợp khai sinh trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại
khai sinh do Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã/Sở Tư pháp
nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy
đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai
sinh.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký lại khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai sinh số: (6)……………………….,
ngày ………./ ………../...................................
Lý do đăng ký
lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký lại khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp
sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh
ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ
quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh
trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng
hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và
công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp
luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận,
trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh
tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã
được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng
quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết
thì ký Giấy khai sinh cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch
ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước
khi xuất cảnh để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản cam đoan về việc chưa được
đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan
đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có
thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng
minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường
hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản
sao giấy tờ có lợi
để đăng ký
khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh
qua hệ thống bưu chính).
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng
ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
|
8. Lệ phí: 50.000
đ/việc (miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo)
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy
thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng
ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân
số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp
sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký lại kết
hôn
có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước
đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến
hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cấp cho người có
yêu cầu.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch
ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ;
hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam
hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của cả hai bên có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết
quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây.
- Trường hợp việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp trên thực hiện.
- Trường hợp việc kết hôn trước
đây được đăng ký tại Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã/Sở Tư pháp
nơi đăng ký kết hôn trước đây.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
|
8. Lệ phí:
1.000.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết
hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất.
- Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại
kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................ngày ........ tháng ........ năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5)
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên
cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai
trong trường hợp biết rõ.
Tên thủ tục hành
chính:
Đăng ký lại khai
tử
có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với người nộp hồ sơ: Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký lại khai tử sau khi
đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến
hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp luật
thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích
lục khai tử cấp cho
người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử
và cùng người đi đăng ký lại khai tử ký vào Sổ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì
nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
Trường hợp phải tiến hành xác minh
thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi đăng ký khai tử cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước
ngoài trước đây thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai
tử trước đây
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên
thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai
tử trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện đăng ký lại
khai tử.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Trích lục khai tử
|
8. Lệ phí: 50.000đ/việc
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc khai tử của công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của
người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày …………
tháng ………… năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày
…….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin
về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo
Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ
thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
(5) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ khai
trong trường hợp biết rõ.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)............ /TLKT
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
KHAI TỬ
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ……….…………… Dân tộc: ………..……
Quốc tịch: .......................................
Số định danh cá nhân: (3)..............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (4) ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã chết vào lúc................. giờ........................phút,
ngày................................. ghi bằng chữ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi chết:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo
tử số ........................ do ..................................
...................................................................................................................................
.............................................................................
cấp ngày.......................................
Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử: ............................................................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(4) .......................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành
chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và
tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký khai tử.
(3) Chỉ ghi trong
trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân.
(4) Ghi rõ tên loại
giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp.
Tên thủ tục hành
chính:
Cấp bản
sao trích lục hộ tịch
|
Lĩnh vực: Hộ tịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ
sơ:
Cá nhân, cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ
sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp
nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ
sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy
tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người
yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ
sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ
vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ
trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch
cho người yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quan quản lý
cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống
bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp
bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu
là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp
người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch
|
8. Lệ phí: 3000đ/bản.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Quyết định số
77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ
phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI, MẪU KẾT QUẢ: Có
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
............................................................. Giới tính: ...........................
Dân tộc:
........................................................................................Quốc
tịch: .............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có): .....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5).........................................................................................................
................................................................................
ngày .........tháng ......... năm ......
Theo(6).......................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày
……… tháng ……… năm ……….
|
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại
việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi rõ
loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi
biết rõ.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLKS-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
KHAI SINH
(BẢN
SAO)
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………..…… ghi bằng chữ: ................................................
...................................................................................................................................
Giới tính:
……………............. Dân tộc: …………………Quốc tịch: ..................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân: .................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên
người mẹ: ......................................................................................
Năm sinh:
…………………… Dân tộc: …………….... Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên
người cha: .....................................................................................
Năm sinh:
……………………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký khai sinh
tại(3) .................................................................................................
Số …………….……… ngày
…..……/…..……/….……
Ghi chú:(4)...................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
(2) Ghi theo số
trong Sổ theo dõi việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao
Trích lục hộ tịch.
(3) Ghi tên cơ
quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội
Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội.
(4) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc
trích lục từ Sổ đăng ký khai sinh” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLKH-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC KẾT HÔN
(BẢN
SAO)
Họ, chữ đệm, tên vợ: ………………………….
………………………….………………………….
………………………….………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………
Dân tộc: …………………………………………..
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………
……………………………………………………..
|
Họ, chữ đệm, tên chồng: ……………………
………………………….…………………………
………………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Dân tộc: ………………………………………….
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: ……………………………….
…………………………………………………….
|
Đăng ký kết hôn tại (3) ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Số ………………….. ngày …….. tháng …….. năm ……..
Ghi chú:(4)
...........................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản
(2) Ghi số theo Sổ cấp bản sao
Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký kết hôn.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận
Ba Đình, Hà Nội
Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội.
(4) Tùy theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ
cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký kết hôn”
hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy
trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLKT-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
KHAI TỬ
(BẢN SAO)
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính: ……….…………… Dân tộc: ………..……
Quốc tịch: .......................................
Số định danh cá nhân:..................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã chết vào lúc............... giờ....................
phút, ngày .................................................
Nơi chết:......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:........................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai tử tại:(3)......................................................................................
...................................................................................................................................
Số:
........................................... ngày..........................................................................
Ghi chú(4): ..................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp bản
sao
Trích
lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh);
nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu
là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ
quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp
bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi tên cơ
quan đăng ký khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký.
Ví dụ: “Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số: 02, ngày 05/01/2016”
(4) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc
trích lục từ Sổ đăng ký khai tử” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGH-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
(BẢN SAO)
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:....................................Dân tộc:.....................................................
Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:....................................Dân tộc:.....................................................
Quốc tịch:
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại: (4)...........................................................................................
...................................................................................................................................
Số .........................
ngày……………………………………………..
Ghi chú:(5)...................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ
(4) Ghi rõ tên
cơ quan đã đăng ký giám hộ, số, ngày tháng năm đăng ký.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện
Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số: 05, ngày 08/02/2016
(5) Tùy theo cách thức
thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ
Sổ đăng ký giám hộ” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLCDGH-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
(BẢN SAO)
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới
tính:............................. Dân tộc:.......................................
Quốc tịch:....................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
...................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:....................................Dân
tộc:.................................... Quốc tịch:.................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký giám hộ tại (4).................................................................................................
.........................................................................số......................
ngày........................
Đã đăng ký chấm dứt giám hộ, số đăng ký (5)...................
ngày...................................
Ghi chú:(6) ..................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03
cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ
02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan
đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(4) Ghi rõ tên
cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký giám hộ trước đây.
Ví dụ: “Ủy ban nhân dân phường
Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Số: 02, ngày 05/01/2016”
(5) Ghi rõ số,
ngày tháng năm đăng ký trong sổ đăng ký chấm dứt giám hộ.
(6) Tùy theo cách thức
thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ
Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLCMC-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN ………….(3)
(BẢN SAO)
Xác nhận đăng ký việc nhận ……….(3) giữa:
Họ, chữ đệm, tên …..(4):...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính: ........................... Dân tộc:
................................... Quốc
tịch: .................
Giấy tờ tùy thân: (5).......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Và
Họ, chữ đệm, tên con:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính: ........................... Dân tộc:
................................... Quốc
tịch: .................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
(5)..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Đã đăng ký nhận(3) …..tại (6)
.........................................................................................
............................................................
số …................. ngày ....................................
Ghi chú: (7) .................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi rõ:
Xác định đăng ký việc nhận cha, con hoặc
mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận
mẹ.
(4) Ghi rõ: cha
hoặc mẹ
(5) Ghi rõ tên
loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(6) Ghi tên cơ
quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện
Biên, quận Ba Đình, Hà Nội
Số: 05 ngày 08/02/2016
(7) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc
trích lục từ Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con” hoặc “Thực hiện việc trích lục
từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TL….-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH
LỤC
.................................(3)
(BẢN
SAO)
Xác nhận:
Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.........................Dân
tộc:..................................... Quốc tịch:...........................
Giấy tờ tùy thân: (4)......................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Đã đăng ký việc (5)........................................................................................................
Trong (6) ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số:………………................. ngày.........................................................
Từ (7) ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi đăng ký: (8) ............................................................................................................
Số:………………................. ngày.........................................................
Ghi chú: (9) .................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ
quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì
ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện
thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi
rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi theo số trong Sổ
cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch, ghi chữ viết tắt loại
việc đã giải quyết trong thực tế.
Ví dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc
02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS
(3) Ghi theo loại việc thực
tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch; xác định lại
dân tộc.
(4) Ghi rõ tên loại giấy
tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(5) Ghi theo nội dung đã
đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh, quê
quán ...; bổ sung dân tộc, quốc tịch, năm sinh của người cha...; xác định lại
dân tộc.
(6) Ghi tên loại giấy tờ/sổ
đăng ký hộ tịch có nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, số,
ngày tháng năm đăng ký.
(7) Ghi nội dung đã đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ: Từ Nguyễn Văn A, sinh năm
1959 thành Nguyễn Văn An, sinh
năm 1960
hoặc: Từ quê quán: Đức Thọ, Hà Tĩnh
thành quê quán: Vinh, Nghệ An.
hoặc: từ dân tộc: Kinh
thành dân tộc: Thái
(8) Ghi tên cơ quan đã
đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng ký việc thay đổi/cải chính/bổ sung hộ
tịch/xác định lại dân tộc.
(9) Tùy theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản
sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCKS-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC
KHAI SINH
(BẢN SAO)
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………..……….……ghi bằng chữ: .......................................
...................................................................................................................................
Giới tính:
……………….Dân tộc: ……………………..Quốc tịch: ......................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân: .................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên
người cha: .....................................................................................
Năm sinh:
…………………… Dân tộc: ………………….… Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên
người mẹ: ......................................................................................
Năm sinh:
……………………… Dân tộc: …………………. Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã ghi vào sổ hộ
tịch việc khai sinh tại: (3) .................................................................
số
.................................. ngày ...................................................................................
Ghi chú: (4) .................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Thành phố Hà Nội
UBND quận Ba Đình
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi tên cơ
quan thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh, số đăng ký, ngày, tháng, năm
ghi vào Sổ đăng ký khai sinh
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận
Hà Đông, Hà Nội, số 05, ngày 11/02/2016.
(4) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc
trích lục từ Sổ đăng ký khai sinh” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCKH-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC GHI CHÚ KẾT HÔN
(BẢN SAO)
Họ, chữ đệm, tên vợ: ………………………….
………………………….………………………….
………………………….………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………
Dân tộc: …………………………………………..
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: …………………………………
……………………………………………………..
|
Họ, chữ đệm, tên chồng: ……………………
………………………….…………………………
………………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Dân tộc: ………………………………………….
Quốc tịch …………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: ……………………………….
…………………………………………………….
|
Đăng ký kết hôn tại (3) ..................................................................................................
………………………………………..số ……………… cấp ngày ........................................
Đã ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn tại (4)
.......................................................................
số …………………ngày ...............................................................................................
Ghi chú:(5)...........................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi
rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản
(2) Ghi số theo Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch
của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi rõ tên
cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy tờ chứng nhận
việc kết hôn do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng, năm cấp giấy tờ đó.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký hộ tịch, số, ngày
tháng năm ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn.
Ví dụ:
Đã ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn tại
UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, số 05, ngày 08/3/2016.
(5) Tùy theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn
cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký kết hôn”
hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo
quy trình tin học”
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCLH-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC GHI CHÚ LY HÔN
(BẢN SAO)
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Giới tính:
………….... Dân tộc: ………………….Quốc tịch: ............................................
Giấy tờ tùy thân:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được ghi vào Sổ hộ tịch việc(3) ……………………………………………….đã
giải quyết tại nước ngoài với người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
(4) Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Giới tính:
…………........……. Dân tộc: ……………………..….Quốc tịch:
........................
Giấy tờ tùy thân:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Theo
................................... số ..................................................................................
do......................................
cấp ngày .........................................................................
Tại(5): ..........................................................................................................................
số
..............................................ngày.........................................................................
Ghi chú: (6) .................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi
đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì
ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên
cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
UBND phường Lam Sơn
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka,
Nhật Bản
(2) Ghi số theo
Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3)
Ghi
rõ loại việc thực tế đã đăng ký: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
(4)
Ghi
theo thông tin có trong Sổ ghi chú ly hôn, nếu không có thông tin thì không
in/không ghi trong bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
(5) Ghi tên cơ
quan đăng ký hộ tịch đã thực hiện việc ghi chú ly hôn, số, ngày, tháng, năm ghi
vào Sổ hộ tịch việc ly hôn.
(6) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc
trích lục từ Sổ ghi chú ly hôn” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
...............................
...............................
...............................(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:(2)
/TLGCHT-BS
|
............, ngày ..... tháng ..... năm 20...
|
TRÍCH LỤC GHI CHÚ THAY ĐỔI HỘ TỊCH(2)
(BẢN SAO)
Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Giới tính:.................................Dân
tộc:................................................Quốc tịch:.........
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: .........................................................................................................
Đã thực hiện việc ghi chú .............................................................................................
Trong …………………………………………… số:.........................
Quyển số:...................
Nội dung ghi chú:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
theo............................................................................................
số ...........................
do........................................................
cấp ngày........ tháng ...... năm..................
Nơi ghi chú: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm ghi chú: ...........................................................................................
Ghi chú:(3) ..................................................................................................................
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1)
Ghi
tên cơ quan cấp trích lục (nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đầy đủ 02 cấp
hành chính: Ví dụ: UBND QUẬN HOÀN KIẾM, TP HÀ NỘI; nếu là Cơ quan đại diện thì
ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện: VD: ĐẠI SỨ
QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ
(2)
Áp dụng cho cấp trích lục ghi chú các loại việc hộ tịch
(trừ ghi chú kết hôn, ly hôn, khai sinh)
(3) Tùy theo
cách thức thực hiện, ghi rõ “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký ……………………..”
hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình
tin học”.
Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1902/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
2.480
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|