VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/QĐ-KSTT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ ĐĂNG TẢI DỮ LIỆU
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
74/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính trực thuộc Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-KSTT
ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình kiểm soát chất lượng và đăng tải dữ liệu
về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Văn
phòng Cục có trách nhiệm giúp Cục trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Cục, Trưởng các phòng thuộc Cục và cán bộ, công chức Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BTCN (để b/c);
- LĐ Cục, các phòng;
- Lưu: VT, VP (5).
|
CỤC
TRƯỞNG
Ngô Hải phan
|
QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ ĐĂNG TẢI DỮ LIỆU VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của
Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục đích
Bảo đảm việc công bố và đăng tải thủ
tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (dưới đây gọi là Cơ sở dữ liệu
quốc gia) theo đúng thời hạn, đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu, điều kiện
theo quy định tại Điều 23, Điều 24 và khoản 2, Điều 26 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính.
2. Phạm vi
a) Các hồ sơ dạng văn bản bao gồm:
- Quyết định công bố thủ tục hành
chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tổng giám đốc 3 cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính
sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi chung là Quyết định
công bố) theo quy định tại Điều 13, 14, 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, gồm những thành phần
sau:
+ Quyết định (theo mẫu tại Phụ lục 1);
+ Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ, bãi bỏ (theo mẫu tại Phụ lục 1);
+ Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 1), bao gồm các
bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và quy định về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành
chính;
+ Các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm:
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; biểu phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện thủ tục
hành chính; yêu cầu, điều kiện thể hiện dưới dạng quy chuẩn kỹ thuật;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục hành chính.
- Văn bản đề nghị công khai hồ sơ
thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật (dưới đây gọi là Văn bản đề
nghị công khai) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia (theo mẫu tại Phụ lục 2) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, 3 cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng
Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa
phương).
b) Các dữ liệu về thủ tục hành
chính cần đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm: hồ sơ thủ tục hành
chính (hồ sơ TTHC) và hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật (hồ sơ VB) dưới dạng tệp
tin dữ liệu.
3. Yêu cầu
- Kịp thời kiểm tra, phát hiện và yêu
cầu khắc phục các sai sót trong Quyết định công bố, Văn bản đề nghị công khai,
hồ sơ TTHC và hồ sơ VB.
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với
các Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trong việc kiểm soát chất lượng và đăng
tải dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
Bước 1. Tiếp
nhận hồ sơ
1. Các hồ sơ tiếp nhận bao gồm:
a) Hồ sơ bằng văn bản, gồm:
- Quyết định công bố.
- Văn bản đề nghị công khai.
b) Các tệp tin dữ liệu trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia, gồm: hồ sơ TTHC và hồ sơ VB.
2. Cách thức tiếp nhận hồ sơ bằng
văn bản
a) Tiếp nhận hồ sơ gửi chính thức
qua đường công văn
Văn phòng Cục có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục phân công phòng chuyên môn chủ trì xử lý, vào sổ
theo dõi và chuyển ngay trong ngày làm việc cho phòng chuyên môn.
b) Tiếp nhận hồ sơ gửi không chính
thức (qua fax hoặc thư điện tử)
Trong thời gian chờ nhận được hồ sơ
chính thức qua đường công văn, để có thêm thời gian kiểm soát chất lượng thủ tục
hành chính và kịp thời cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định, chuyên
viên phòng chuyên môn của Cục đề nghị Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính gửi
Quyết định công bố và Văn bản đề nghị công khai qua fax hoặc thư điện tử ngay
sau khi các văn bản nói trên được ban hành.
Bước 2. Kiểm
soát hình thức, tính đầy đủ của Quyết định công bố và chất lượng của Văn bản đề
nghị công khai, hồ sơ TTHC, hồ sơ VB
Chuyên viên Phòng chuyên môn phụ
trách Bộ, ngành, địa phương tiến hành kiểm soát theo các nội dung sau đây:
1. Kiểm tra về thẩm quyền ban hành
Quyết định công bố
Quyết định công bố phải được ban
hành đúng thẩm quyền theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP như sau:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị được
cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn
thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức công bố thủ tục thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
2. Kiểm soát tính đầy đủ các bộ phận
cấu thành của Quyết định công bố
Căn cứ vào mẫu Quyết định công bố (Phụ lục 1), chuyên viên phòng chuyên môn thực hiện
các công việc sau đây:
- Kiểm tra tính đầy đủ về các bộ phận
cấu thành của hồ sơ Quyết định công bố.
Hồ sơ Quyết định công bố được xem
là đầy đủ khi bao gồm các bộ phận cấu thành dưới đây:
+ Quyết định;
+ Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ, bãi bỏ;
+ Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính;
+ Các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm:
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; biểu phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện thủ tục
hành chính; tổ chức, điều kiện thể hiện dưới dạng quy chuẩn kỹ thuật;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục hành chính.
Lưu ý:
- Nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính sẽ được liệt kê chi tiết trong trường hợp thủ tục hành chính mới
ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Trường hợp có quy định về mẫu
đơn hoặc mẫu tờ khai hành chính, các tài liệu này phải được đính kèm ngay sau
từng thủ tục hành chính.
- Về các văn bản quy phạm pháp luật
đính kèm:
+ Quyết định công bố thủ tục hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
đính kèm các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó ban hành;
+ Quyết định công bố thủ tục hành
chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng giám đốc 3 cơ quan phải
đính kèm các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính từ
cấp Bộ trở lên ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ, cơ
quan đó.
|
- Kiểm tra tính đầy đủ về các bộ phận
tạo thành của từng thủ tục hành chính
Chuyên viên xác định tính chính xác
về tên và trùng khớp về số lượng thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung trong Danh mục thủ tục hành chính với phần nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định công bố. Sau đó, kiểm tra nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính phải bao gồm đầy đủ các bộ phận tạo thành của
thủ tục hành chính như sau:
+ Trình tự thực hiện, trong đó bao
gồm cả quy định về thời gian và địa điểm thực hiện thủ tục hành chính;
+ Cách thức thực hiện;
+ Thành phần, số lượng hồ sơ;
+ Thời hạn giải quyết;
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính;
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính;
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính;
+ Lệ phí (nếu có);
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có);
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có);
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính.
Lưu ý: Đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung:
- Quyết định công bố của Bộ,
ngành phải đánh dấu cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định
cũ;
- Quyết định công bố của địa phương
phải đánh dấu cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ và những
nội dung của bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung so với
quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
|
3. Kiểm soát chất lượng Văn bản đề
nghị công khai
a) Kiểm tra tính đầy đủ của Văn bản
đề nghị công khai
- Kiểm tra tính đầy đủ về các bộ phận
cấu thành của Văn bản đề nghị công khai
Văn bản đề nghị công khai được xem
là đầy đủ khi bao gồm:
+ Công văn đề nghị;
+ Các Danh mục:
* Hồ sơ TTHC đề nghị công khai
(trong trường hợp công bố thủ tục hành chính ban hành mới/sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế);
* Hồ sơ TTHC đề nghị không công
khai (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị
bãi bỏ, hủy bỏ);
* Hồ sơ VB đề nghị công khai;
* Hồ sơ VB đề nghị không công khai.
Lưu ý: Về Danh mục hồ sơ
VB đề nghị công khai:
+ Danh mục hồ sơ VB đề nghị công
khai của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ liệt kê
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó ban hành;
+ Danh mục hồ sơ VB đề nghị công
khai của Bộ, ngành phải liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật từ cấp Bộ trở
lên có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ, ngành đó.
|
- Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng
thủ tục hành chính trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai hoặc đề nghị
không công khai
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính ban hành mới: Số lượng thủ tục hành chính ban hành mới tại Quyết định
công bố phải tương ứng với số lượng thủ tục hành chính ban hành mới trong Danh
mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai;
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Số lượng thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế tại Quyết định công bố phải tương ứng với:
* Số lượng thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai;
* Số lượng thủ tục hành chính bị sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ, hủy bỏ: Số lượng thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ tại Quyết
định công bố phải tương ứng với số lượng thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
- Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng
văn bản quy phạm pháp luật trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai
Số lượng văn bản quy phạm pháp luật
mới ban hành đính kèm Quyết định công bố phải tương ứng với số lượng hồ sơ VB
trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai.
b) Kiểm tra tính chính xác của Văn
bản đề nghị công khai
- Kiểm tra tính chính xác về tên thủ
tục hành chính trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai hoặc đề nghị không
công khai:
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính ban hành mới: Tên các thủ tục hành chính ban hành mới tại Quyết định công
bố phải đúng với tên các thủ tục hành chính ban hành mới trong Danh mục hồ sơ
TTHC đề nghị công khai;
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Tên các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế tại Quyết định công bố phải đúng với:
* Tên các thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai;
* Tên các thủ tục hành chính bị sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
+ Trường hợp công bố thủ tục hành
chính bị bãi bỏ, hủy bỏ: Tên các thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ tại Quyết
định công bố phải đúng với tên các thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ trong
Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công khai.
Lưu ý: Đối với những thủ tục
hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của các cơ quan Trung ương nhưng được thực hiện tại địa phương, tên
thủ tục hành chính trong các Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai hoặc đề
nghị không công khai của các địa phương phải giống với tên thủ tục hành chính
trong các Danh mục tương ứng của Bộ, ngành phụ trách lĩnh vực nhằm đảm bảo sự
thống nhất về tên của thủ tục hành chính từ Trung ương tới địa phương.
|
- Kiểm tra tính chính xác về tên
văn bản quy phạm pháp luật trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai
Tên các văn bản quy phạm pháp luật
mới ban hành đính kèm Quyết định công bố phải đúng với tên các hồ sơ VB trong
Danh mục hồ sơ VB đề nghị công khai.
- Kiểm tra tính chính xác về lý do
đề nghị không công khai hồ sơ TTHC hoặc hồ sơ VB.
Lý do đề nghị không công khai của từng
hồ sơ TTHC/hồ sơ VB trong các Danh mục hồ sơ TTHC/hồ sơ VB đề nghị không công
khai phải được ghi rõ ràng và chính xác so với Quyết định công bố (ví dụ như: bị
thay thế, bị bãi bỏ, bị hủy bỏ, hết hiệu lực thi hành …)
4. Kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC
(dưới dạng tệp tin dữ liệu) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
Căn cứ vào Quyết định công bố và
Văn bản đề nghị công khai, chuyên viên thực hiện kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia như sau:
a) Đối với hồ sơ TTHC đề nghị công
khai:
- Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ
TTHC
+ Kiểm tra tính chính xác về cơ
quan khởi tạo hồ sơ TTHC
Bộ, ngành, địa phương nào gửi Văn bản
đề nghị công khai thì hồ sơ TTHC phải do Bộ, ngành, địa phương đó khởi tạo.
+ Kiểm tra tính chính xác về số hồ
sơ (số series) của hồ sơ TTHC
Số hồ sơ (số series) của hồ sơ TTHC
được kiểm soát chất lượng phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ
TTHC đề nghị công khai.
+ Kiểm tra tính chính xác về tên của
hồ sơ TTHC
Tên của hồ sơ TTHC phải đúng với
tên thủ tục hành chính liệt kê trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị công khai và
tên thủ tục hành chính trong danh mục thủ tục hành chính ban hành mới/sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế ban hành kèm theo Quyết định công bố.
+ Kiểm tra tính chính xác của những
trường thông tin đã được nhập của hồ sơ TTHC
Phần nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định công bố phải được nhập một cách chính xác vào các trường
thông tin tương ứng của hồ sơ TTHC. Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ để đảm bảo các
trường thông tin của hồ sơ TTHC không bao gồm những thông tin có nội dung phản
động, chống phá chế độ, trái pháp luật, không nghiêm túc, trái thuần phong mỹ tục
của dân tộc.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
TTHC
+ Kiểm tra tính đầy đủ của những
trường thông tin đã được nhập của hồ sơ TTHC
* Toàn bộ phần nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định công bố phải được nhập đầy đủ vào các trường
thông tin trong hồ sơ TTHC;
* Các trường thông tin bắt buộc
khác của hồ sơ TTHC (như cơ quan thống kê, lĩnh vực thống kê …) phải được nhập
đầy đủ thông tin.
+ Kiểm tra tính đầy đủ của các kết
nối (link) tới các hồ sơ VB có liên quan.
Hồ sơ TTHC phải được kết nối tới tất
cả hồ sơ VB có quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính. Trong
quá trình kiểm tra, cần nhấn chuột vào tất cả các đường kết nối để kiểm tra nội
dung của các hồ sơ VB và tệp tin dữ liệu đính kèm.
+ Kiểm tra tính đầy đủ của các tài
liệu đính kèm (nếu có)
Tệp tin dữ liệu (dạng Word hoặc
PDF) của mẫu đơn, mẫu tờ khai, phí, lệ phí, mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính, yêu cầu, điều kiện thể hiện dưới dạng quy chuẩn (nếu có) phải được đính
kèm theo hồ sơ TTHC. Trong quá trình kiểm tra, cần nhấn chuột vào tất cả các đường
kết nối (link) và tải các tệp tin này về máy vi tính để kiểm tra nội dung.
b) Đối với hồ sơ TTHC đề nghị không
công khai:
- Kiểm tra tính chính xác về cơ
quan khởi tạo hồ sơ TTHC
Bộ, ngành, địa phương nào gửi Văn bản
đề nghị không công khai thì hồ sơ TTHC phải do Bộ, ngành, địa phương đó khởi tạo.
- Kiểm tra tính chính xác về số hồ
sơ (số series) của hồ sơ TTHC
Số hồ sơ (số series) của hồ sơ TTHC
phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công
khai.
- Kiểm tra tính chính xác về tên của
hồ sơ TTHC
Tên của hồ sơ TTHC phải đúng với
tên thủ tục hành chính liệt kê trong Danh mục hồ sơ TTHC đề nghị không công
khai và tên thủ tục hành chính trong Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ, hủy bỏ ban hành kèm theo Quyết định công bố.
5. Kiểm soát chất lượng hồ sơ VB
(dưới dạng tệp tin dữ liệu) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
a) Đối với hồ sơ VB đề nghị công
khai
- Kiểm tra về thẩm quyền khởi tạo hồ
sơ VB
Thẩm quyền khởi tạo hồ sơ VB được
quy định cụ thể như sau:
+ Bộ, ngành khởi tạo hồ sơ VB đối với
các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và Bộ, ngành ban hành (thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ,
ngành). Đối với văn bản liên tịch hoặc do nhiều cơ quan xây dựng thì cơ quan chủ
trì có trách nhiệm tạo hồ sơ VB;
+ Địa phương khởi tạo hồ sơ VB đối
với các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (thuộc
phạm vi quản lý của địa phương).
- Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ
VB
+ Kiểm tra tính chính xác về số hồ
sơ (số series) của hồ sơ VB
Số hồ sơ (số series) của hồ sơ VB
được kiểm soát chất lượng phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ
VB đề nghị công khai.
+ Kiểm tra tính chính xác về tên của
hồ sơ VB
Tên của hồ sơ VB phải đúng với tên
của văn bản quy phạm pháp luật liệt kê trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị công
khai và tên của văn bản quy phạm pháp luật đính kèm theo Quyết định công bố.
+ Kiểm tra tính chính xác của những
trường thông tin đã được nhập của hồ sơ VB theo đúng nội dung quy định tại văn
bản quy phạm pháp luật đó.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ VB
+ Kiểm tra tính đầy đủ của những
trường thông tin đã được nhập của hồ sơ VB
Tất cả các trường thông tin bắt buộc
của hồ sơ VB phải được nhập đầy đủ thông tin.
+ Kiểm tra tính đầy đủ của các tệp
tin dữ liệu đính kèm
Các tệp tin dữ liệu (dạng Word hoặc
PDF) về toàn văn văn bản quy phạm pháp luật phải được đính kèm theo hồ sơ VB.
Trong quá trình kiểm tra, cần nhấn chuột vào tất cả các đường kết nối (link) và
tải các tệp tin này về máy vi tính để kiểm tra nội dung văn bản.
b) Đối với hồ sơ VB đề nghị không
công khai
- Kiểm tra tính chính xác về cơ
quan khởi tạo hồ sơ VB
Bộ, ngành, địa phương nào gửi Văn bản
đề nghị không công khai thì hồ sơ VB phải do Bộ, ngành, địa phương đó khởi tạo.
- Kiểm tra tính chính xác về số hồ
sơ (số series) của hồ sơ VB
Số hồ sơ (số series) của hồ sơ VB
phải đúng với số hồ sơ liệt kê trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị không công khai.
+ Kiểm tra tính chính xác về tên của
hồ sơ VB
Tên của hồ sơ VB phải đúng với tên
của văn bản quy phạm pháp luật liệt kê trong Danh mục hồ sơ VB đề nghị không
công khai.
6. Thời hạn thực hiện
a) Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày
làm việc, chuyên viên Phòng chuyên môn phải hoàn thành công việc tại mục 1, 2 của
bước này. Trong trường hợp phát hiện có sai sót, chuyên viên dự thảo văn bản
(theo mẫu tại Phụ lục 3) nêu rõ nội dung chưa thực
hiện đúng quy định và yêu cầu rõ thời hạn hoàn thiện để trình Lãnh đạo Cục ký,
gửi Bộ, ngành, địa phương.
b) Trường hợp Văn bản đề nghị công
khai, hồ sơ TTHC và hồ sơ VB chưa đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị công khai và các tệp
tin dữ liệu hồ sơ TTHC, hồ sơ VB, chuyên viên phòng chuyên môn phải dự thảo
công văn (theo mẫu tại Phụ lục 3), trình Lãnh đạo
Cục ký, gửi Bộ, ngành, địa phương có liên quan đề nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện Văn bản đề nghị công khai, hồ sơ TTHC, hồ sơ VB. Trong nội dung công văn
cần yêu cầu Bộ, ngành, địa phương có liên quan phải hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện và gửi kết quả về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính trong thời
hạn chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký công văn của Cục.
c) Trường hợp Văn bản đề nghị công
khai, hồ sơ TTHC và hồ sơ VB đều đạt yêu cầu về chất lượng, trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị công khai và các tệp
tin dữ liệu hồ sơ TTHC, hồ sơ VB, chuyên viên phòng chuyên môn có trách nhiệm
thực hiện thao tác công khai hoặc không công khai hồ sơ TTHC và hồ sơ VB theo đề
nghị của Bộ, ngành, địa phương, đồng thời thông báo kết quả cho Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính của Bộ, ngành, địa phương thông qua điện thoại và thư điện tử.
Bước 3. Kiểm
soát chất lượng nội dung Quyết định công bố
Sau khi hoàn thành các công việc tại
bước 2, Phòng chuyên môn phải thực hiện kiểm soát chất lượng nội dung Quyết định
công bố theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Riêng đối với Quyết định
công bố của địa phương, Phòng chuyên môn phụ trách địa phương lập Phiếu chuyển
Văn bản đề nghị công khai cho Phòng chuyên môn phụ trách theo ngành, lĩnh vực để
tiếp tục xử lý (lưu ý: file mềm Văn bản đề nghị công khai phải chuyển ngay khi
nhận được). Trường hợp Văn bản đề nghị công khai có liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực, Phòng chuyên môn phụ trách địa phương lưu bản chính và gửi bản sao chụp
đến các Phòng phụ trách theo ngành, lĩnh vực.
Căn cứ vào các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, chuyên viên theo dõi ngành, lĩnh vực
thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính chính xác của tên
thủ tục hành chính
Tên các thủ tục hành chính được liệt
kê trong Văn bản đề nghị công khai và phần nội dung cụ thể của hồ sơ TTHC phải
đúng với tên các thủ tục hành chính được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
Bên cạnh đó, thủ tục hành chính được công bố, công khai phải thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Lưu ý: Tên thủ tục hành
chính trong Quyết định công bố của địa phương phải giống với tên thủ tục hành
chính trong Quyết định công bố có liên quan của Bộ, ngành phụ trách lĩnh vực
nhằm đảm bảo sự thống nhất về tên thủ tục hành chính từ Trung ương tới địa
phương.
|
Trong trường hợp phát hiện trong
văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp Bộ xuất hiện thủ tục hành chính mới so
với các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật cấp trên, cần kiểm tra tính
đáp ứng yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
2. Kiểm tra tính chính xác của nội
dung các quy định về thủ tục hành chính
Nội dung các quy định về các bộ phận
tạo thành của thủ tục hành chính trong hồ sơ TTHC (bao gồm cả các tài liệu đính
kèm như mẫu đơn, mẫu tờ khai, biểu phí, lệ phí …) phải chính xác so với những nội
dung được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
Lưu ý: Nội dung các quy định
về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính trong Quyết định công bố của
địa phương phải giống với những nội dung tương ứng trong Quyết định công bố có
liên quan của Bộ, ngành phụ trách lĩnh vực nhằm đảm bảo sự thống nhất của những
quy định về cùng một thủ tục hành chính từ Trung ương tới địa phương.
|
Trong trường hợp phát hiện trong
văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, cấp Bộ xuất hiện nội dung quy định về các
bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính khác so với quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật của cơ quan cấp trên, cần kiểm tra việc đảm bảo thẩm quyền ban
hành theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
Lưu ý:
Trong quá trình kiểm tra nội dung
của hồ sơ TTHC, nếu phát hiện ra những thủ tục hành chính không cần thiết,
các quy định về thủ tục hành chính còn có những bất cập, chưa hợp lý, rườm
rà, phức tạp, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và
đời sống của nhân dân, phòng chuyên môn được giao chủ trì cần ghi chú lại để
tiếp tục nghiên cứu sâu hơn nhằm xác định vấn đề một cách chính xác, rõ ràng,
cụ thể và đề xuất hướng giải quyết tối ưu. Thời gian thực hiện việc nghiên cứu
tùy thuộc vào quy mô và mức độ ảnh hưởng của vấn đề được phát hiện. Sau khi kết
thúc việc nghiên cứu, phòng chuyên môn được giao chủ trì phải dự thảo công
văn, trình Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ ký, gửi Bộ, ngành, địa phương có liên
quan đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ những quy định về
thủ tục hành chính còn bất cập.
|
3. Thời hạn thực hiện
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành bước 2 đối với Quyết định công bố của Bộ, ngành hoặc ngày nhận
Phiếu chuyển Văn bản đề nghị công khai, Phòng chuyên môn phụ trách ngành, lĩnh
vực phải hoàn thành các công việc tại bước 3 và thông báo kết quả kiểm soát chất
lượng, cụ thể:
- Trong trường hợp hồ sơ TTHC (của
địa phương không thuộc phạm vi phụ trách) đạt yêu cầu về chất lượng, Phòng
chuyên môn phụ trách ngành, lĩnh vực phải thông báo kết quả kiểm soát chất lượng
cho Phòng phụ trách địa phương, đồng thời nêu rõ tên, số lượng thủ tục hành
chính tại văn bản quy phạm pháp luật nhưng chưa được công bố, công khai theo
quy định.
- Trong trường hợp hồ sơ TTHC chưa
đạt yêu cầu về chất lượng, Phòng chuyên môn phụ trách ngành, lĩnh vực phải dự
thảo công văn (theo mẫu tại Phụ lục 3), trình
Lãnh đạo Cục ký, gửi Bộ, ngành, địa phương có liên quan để thông báo về những nội
dung còn chưa đạt yêu cầu và đề nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc đính
chính Quyết định công bố. Trong nội dung công văn cần yêu cầu rõ thời hạn Bộ,
ngành, địa phương có liên quan phải hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hoặc đính chính Quyết định công bố và có văn bản trả lời cho Cục. Trường hợp
phát hiện (các) bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được quy định không đúng
thẩm quyền, ngoài việc gửi công văn thông báo như hướng dẫn nêu trên, chuyên
viên phòng chuyên môn phải dự thảo thêm một công văn, trình Lãnh đạo Văn phòng
Chính phủ ký, gửi Bộ, ngành, địa phương có liên quan đề nghị sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định không đúng thẩm quyền nói trên.
Riêng đối với Văn bản đề nghị công
khai của địa phương có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, các Phòng chuyên
môn phụ trách ngành, lĩnh vực có trách nhiệm gửi kết quả kiểm soát chất lượng
cho Phòng phụ trách địa phương để tổng hợp, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Cục
theo quy định.
Các thông báo kết quả gửi Bộ,
ngành, địa phương phải đồng thời gửi cho các Phòng chuyên môn có liên quan thuộc
Cục để nắm bắt thông tin phục vụ cho quá trình theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và
kiểm soát.
III. CHẾ ĐỘ QUẢN
LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀ THÔNG TIN, BÁO CÁO
1. Chế độ quản lý hồ sơ, tài liệu
Chuyên viên phòng chuyên môn có
trách nhiệm quản lý hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình kiểm soát chất
lượng và đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
theo đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ.
2. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ, các phòng chuyên môn và
Văn phòng Cục tổng hợp và báo cáo lãnh đạo Cục về tình hình, kết quả công bố thủ
tục hành chính và đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia như sau:
1. Ngày 20 hàng tháng, các phòng
chuyên môn tổng hợp tình hình, kết quả công bố thủ tục hành chính, đăng tải dữ
liệu về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia của các Bộ, ngành, địa
phương được phân công phụ trách, chuyển Văn phòng Cục tổng hợp, báo cáo lãnh đạo
Cục.
2. Ngày 23 hàng tháng, Văn phòng Cục
tổng cục tình hình, kết quả công bố thủ tục hành chính, đăng tải dữ liệu về thủ
tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia của các Bộ, ngành, địa phương, trình
Cục trưởng báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
3. Định kỳ hàng quý, Văn phòng Cục
tổng hợp, trình Cục trưởng báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm và Thủ tướng Chính phủ
về tình hình, kiểm soát công bố thủ tục hành chính, đăng tải dữ liệu về thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia của các Bộ, ngành, địa phương.
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của
Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./QĐ-UBND
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ……. (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh/UBND các
huyện/UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY
BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
TỈNH A
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
……………………….
|
II. Lĩnh vực …
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
……………………….
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục b:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực ….
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng
phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục
hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm
pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ
TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ/TỔNG GIÁM ĐỐC 3 CƠ QUAN
BỘ
A/CƠ QUAN A
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-BA
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của bộ A/cơ quan A
BỘ
TRƯỞNG BỘ A/TỔNG GIÁM ĐỐC CƠ QUAN A
Căn cứ Nghị định số … ngày … của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
A/Cơ quan A;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục A/Cục trưởng Cục A/Vụ trưởng Vụ A/… và Chánh Văn phòng Bộ A/Cơ quan A,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của bộ A/cơ quan A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ………. (đúng vào ngày VBQPPL quy định về TTHC có hiệu lực).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ/Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ A/
TỔNG GIÁM ĐỐC CƠ QUAN A
Nguyễn Văn A
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A/CƠ QUAN A
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BA ngày tháng năm
20.. của Bộ A/Cơ quan A)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY
BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A/CƠ QUAN A
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
|
|
1
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
3
|
Thủ tục c
|
|
|
4
|
Thủ tục d
|
|
|
n
|
……………………….
|
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
|
3
|
Thủ tục f
|
|
|
4
|
Thủ tục g
|
|
|
n
|
……………………….
|
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
Thủ tục h
|
|
|
2
|
Thủ tục i
|
|
|
3
|
Thủ tục k
|
|
|
4
|
Thủ tục l
|
|
|
n
|
……………………….
|
|
|
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Thủ tục m
|
|
|
n
|
……………………
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ A/CƠ QUAN A
I. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục b:
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục h
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục f):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục i
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục m
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
2. Thủ tục p
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục i):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải
xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục
hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm
pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ NGHỊ CÔNG KHAI HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HỒ
SƠ VĂN BẢN TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của
Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
ĐỀ
NGHỊ CÔNG KHAI TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐỐI VỚI HỒ SƠ VĂN BẢN, HỒ SƠ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Hồ sơ văn bản
a) Hồ sơ văn bản đề nghị công khai
STT
|
Số
hồ sơ của văn bản đề nghị công khai
|
Tên
hồ sơ văn bản đề nghị công khai
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
b) Hồ sơ văn bản đề nghị không công
khai
STT
|
Số
hồ sơ của văn bản đề nghị không công khai
|
Tên
hồ sơ văn bản đề nghị không công khai
|
Lý
do không công khai
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ TTHC
a) Hồ sơ TTHC đề nghị công khai
STT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị công khai
|
Tên
thủ tục hành chính đề nghị công khai
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
b) Hồ sơ TTHC đề nghị không công
khai
STT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính đề nghị không công khai
|
Tên
thủ tục hành chính đề nghị không công khai
|
Lý
do không công khai
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH:
1. Hồ sơ văn bản
a) Hồ sơ văn bản đề nghị công khai
(1) Ghi số hồ sơ của văn bản đề nghị
công khai đã nhập trên phần mềm.
VD: B-BGT-001449-VB.
(2) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu văn bản đề nghị công khai.
VD: Nghị định số 186/2004/NĐ-CP
ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
b) Hồ sơ văn bản đề nghị không công
khai
(1) Ghi số hồ sơ của văn bản đề nghị
không công khai đã nhập trên phần mềm.
VD: T-DBI-001523-VB.
(2) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu văn bản đề nghị không công khai
VD: Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND
ngày 09/08/2007 của UBND tỉnh Điện Biên V/v ban hành danh mục, mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
(3) Ghi một trong các lý do là: bị
thay thế; bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ; hết hiệu lực thi hành.
2. Hồ sơ TTHC
a) Hồ sơ TTHC đề nghị công khai
(1) Ghi số hồ sơ của TTHC đề nghị
công khai đã nhập trên phần mềm.
VD: B-BKH-052469-TT.
(2) Ghi tên TTHC đề nghị công khai
VD: Đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện đối với công ty cổ phần.
b) Hồ sơ TTHC đề nghị không công
khai
(1) Ghi số hồ sơ của TTHC đề nghị
không công khai đã nhập trên phần mềm.
VD: B-BXD-003731-TT.
(2) Ghi tên TTHC đề nghị không công
khai.
VD: Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng đối với tổ chức.
(3) Ghi một trong các lý do là: bị
sửa đổi, bổ sung; bị thay thế; bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ; hết hiệu lực thi hành.
PHỤ LỤC 3
MẪU CÔNG VĂN THÔNG BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của
Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KSTT-(ký hiệu phòng soạn thảo)
V/v công bố thủ tục hành chính theo Quyết định số …
|
Hà
Nội, ngày …. tháng ….. năm 20….
|
Kính
gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan …
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
Văn phòng Chính phủ nhận được Quyết định số …/ngày … tháng … năm 20 … của Bộ/Ủy
ban nhân dân/Cơ quan … về việc công bố thủ tục hành chính …. Sau khi kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính có một số
ý kiến sau:
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề
nghị Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan … căn cứ vào các quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , tài liệu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và ý kiến của Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính nêu trên để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc đính
chính quyết định công bố và gửi văn bản trả lời Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là … ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công văn
này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BTCN, các PCN (hoặc PCN có liên quan) (để b/c),
Các Vụ: …., Cục: … (để phối hợp);
- Cục trưởng (để b/c),
PCT;
- Lưu: VT, ký hiệu phòng soạn thảo (3). abc(*)
|
CỤC
TRƯỞNG
(KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG)
Họ và tên
|
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KSTT-(ký hiệu phòng soạn thảo)
V/v kiểm soát chất lượng Văn bản đề nghị công khai, hồ sơ thủ tục hành
chính, hồ sơ văn bản trên CSDLQG
|
Hà
Nội, ngày …. tháng ….. năm 20….
|
Kính
gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan …
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
Văn phòng Chính phủ nhận được Công văn số …/ngày … tháng … năm 20 … của Bộ/Ủy
ban nhân dân/Cơ quan … về việc đề nghị công khai hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Sau khi tiến hành kiểm soát chất lượng,
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính có một số ý kiến sau:
1. .........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
3.
.........................................................................................................................................
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề
nghị Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan … căn cứ vào các quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , tài liệu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và ý kiến của Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính nêu trên để hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
văn bản đề nghị công khai, hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính và gửi kết
quả về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày đăng ký Công văn này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BTCN, các PCN (hoặc PCN có liên quan) (để b/c),
Các Vụ: …., Cục: … (để phối hợp);
- Cục trưởng (để b/c),
PCT;
- Lưu: VT, ký hiệu phòng soạn thảo (3). abc(*)
|
CỤC
TRƯỞNG
(KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG)
Họ và tên
|
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KSTT-(ký hiệu phòng soạn thảo)
V/v kiểm soát chất lượng quyết định công bố thủ tục hành chính
|
Hà
Nội, ngày …. tháng ….. năm 20….
|
Kính
gửi: Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan …
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
Văn phòng Chính phủ nhận được Quyết định số …/ngày … tháng … năm 20 … của Bộ/Ủy
ban nhân dân/Cơ quan … về việc công bố thủ tục hành chính .... Sau khi tiến
hành kiểm soát chất lượng, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính có một số ý kiến
sau:
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề
nghị Bộ/Ủy ban nhân dân/Cơ quan … căn cứ vào các quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , tài liệu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và ý kiến của Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính nêu trên để việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc đính
chính quyết định công bố và gửi văn bản trả lời Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là ... ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công
văn này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BTCN, các PCN (hoặc PCN có liên quan) (để b/c),
Các Vụ: …., Cục: … (để phối hợp);
- Cục trưởng (để b/c),
PCT;
- Lưu: VT, ký hiệu phòng soạn thảo (3). abc(*)
|
CỤC
TRƯỞNG
(KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG)
Họ và tên
|