ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 90/2016/QĐ-UBND NGÀY 01/02/2016 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ và phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ
Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ
Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của Bảo tàng;
Căn cứ
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông
tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin
thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 113/TTr-SNV ngày 15/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số
90/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang
1. Điểm a, c
khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Dự
thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và
hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển văn hoá, gia đình, thể dục, thể
thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hoá trong lĩnh vực văn
hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, trình UBND tỉnh xem xét ban hành”.
2. Điểm b
khoản 4 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung; bổ sung điểm l, m khoản 4 Điều 2 như sau:
“b) Tổ
chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản và lập hồ sơ di sản văn hoá phi vật
thể trên địa bàn tỉnh; tư liệu hóa tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật
thể. Cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
l) Tiếp nhận
hồ sơ, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích đối với cá nhân
theo quy định của pháp luật;
m) Tiếp nhận
hồ sơ cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận hành nghề đối với tổ chức hành nghề
tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn tỉnh”.
3. Điểm g
khoản 5 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“g) Tiếp
nhận hồ sơ và cấp giấy phép phê duyệt nội dung, cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh sản xuất hoặc
nhập khẩu”.
4. Điểm c
khoản 6 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung; bổ sung điểm g khoản 6 Điều 2 như sau:
“c) Tiếp
nhận hồ sơ và cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim phóng sự, phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình, phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến
người xem phim do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
g) Tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đối
với các sản phẩm nghe nhìn được chứa trong máy móc, thiết bị, linh kiện, phương
tiện hoặc sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu có nội dung vui chơi,
giải trí, trò chơi điện tử (trừ trò chơi điện tử trực tuyến và trò chơi điện
tử; máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước
ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc)”.
5. Bổ sung
điểm e khoản 7 Điều 2 như sau:
“e) Tiếp
nhận hồ sơ và phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh do các
tổ chức, công dân trên địa bàn tỉnh nhập khẩu”.
6. Bổ sung
khoản 14a Điều 2 về hướng dẫn, xây dựng thực hiện hương ước, quy ước như sau:
“a) Thực
hiện quản lý nhà nước; đồng thời tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh;
b) Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước. Hướng dẫn việc ghi nhận các phong tục, tập quán tiến
bộ; vận động xóa bỏ, không áp dụng phong tục, tập quán lạc hậu trong hương ước,
quy ước trên địa bàn tỉnh;
c) Thống kê,
báo cáo, sơ kết, tổng kết về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trên địa
bàn tỉnh;
d) Kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trả lời kiến nghị, phản ánh, khen
thưởng và xử lý vi phạm trong thực hiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương
ước, quy ước; chỉ đạo, hướng dẫn việc xử lý hương ước, quy ước vi phạm”.
7. Khoản 2,
khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các
tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế
hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản
lý Văn hoá;
đ) Phòng Quản lý
Di sản văn hóa;
e) Phòng Quản
lý Thể dục thể thao;
g) Phòng Quản
lý Du lịch;
h) Phòng Xây
dựng Nếp sống văn hoá và Gia đình.
3. Các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
a) Bảo tàng
tỉnh;
b) Thư viện
tỉnh;
c) Trung tâm
Văn hoá - Điện ảnh tỉnh;
d) Nhà hát
Chèo;
đ) Trung tâm
Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao;
e) Trung tâm
Thông tin và xúc tiến du lịch;
g) Trường
Trung cấp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
8. Điều 4 được
sửa đổi như sau:
“Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có nhiệm vụ quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; ban
hành Quy chế làm việc của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổ chức thực hiện”.
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định
có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2020.
2. Quyết định
này bãi bỏ khoản 4 Điều 5 Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Điều
3 Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ, Vụ pháp chế -Bộ VHTTDL;
- Cục kiểm tra VBQPPL (BTP);
-Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh,VP Đoàn ĐBQH;
- VP Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- VP HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức CTXH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ Trung tâm Thông tin;
+ LĐVP, các phòng, TT;
+ Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|