THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2019/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIỮ LẠI CON DẤU
HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CHỨC DANH NHÀ NƯỚC ĐỂ LƯU TRỮ,
PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về việc giữ lại con dấu hết giá trị sử dụng của một số cơ quan, tổ chức,
chức danh nhà nước để lưu trữ, phục vụ nghiên cứu lịch sử.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định việc giữ lại
con dấu hết giá trị sử dụng của một số cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước để
lưu trữ, phục vụ nghiên cứu lịch sử.
2. Quyết định này được áp dụng đối với
các cơ quan đăng ký mẫu con dấu và các Lưu trữ lịch sử ở trung ương và cấp tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Con dấu hết giá trị sử dụng quy định
trong Quyết định này là con dấu ướt của các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
được giữ lại khi cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đổi tên, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc kết thúc nhiệm vụ.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý con dấu
hết giá trị sử dụng của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước được giữ lại để
lưu trữ, phục vụ nghiên cứu lịch sử
1. Việc giữ lại con dấu hết giá trị sử
dụng của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước thực hiện theo quy định của pháp
luật về quản lý con dấu.
2. Việc quản lý và cung cấp con dấu hết
giá trị sử dụng để nghiên cứu lịch sử được thực hiện tại trụ sở cơ quan Lưu trữ
lịch sử và phải đảm bảo an toàn, đúng mục đích.
Điều 4. Con dấu hết giá trị sử dụng
của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước được giữ lại để lưu trữ, phục vụ
nghiên cứu lịch sử
Con dấu hết giá trị sử dụng của các
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây được giữ lại để lưu trữ, phục vụ
nghiên cứu lịch sử:
1. Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.
2. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của
Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3. Chính phủ, các bộ; cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; các Tổng cục (trừ các Tổng cục thuộc Bộ Quốc phòng).
4. Văn phòng Chủ tịch nước.
5. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án
nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
6. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
tương đương.
7. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân các cấp.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan
đăng ký mẫu con dấu và Lưu trữ lịch sử trong việc quản lý con dấu hết giá trị sử
dụng của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước
1. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký mẫu
con dấu
a) Thu hồi con dấu hết giá trị sử dụng
của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tại Điều 4 Quyết định này theo quy định.
b) Thông báo, bàn giao con dấu hết
giá trị sử dụng cho Lưu trữ lịch sử tại cơ quan Lưu trữ lịch sử trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày thu hồi con dấu. Việc bàn giao con dấu hết giá trị sử dụng
được lập thành Biên bản bàn giao (theo mẫu tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này).
2. Trách nhiệm của Lưu trữ lịch sử
a) Tiếp nhận con dấu hết giá trị sử dụng
từ cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
b) Vệ sinh, bảo quản an toàn con dấu
hết giá trị sử dụng.
c) Thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về
con dấu hết giá trị sử dụng.
d) Cung cấp con dấu hết giá trị sử dụng
phục vụ nghiên cứu lịch sử tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử theo quy định và
thống kê, giao, nhận bằng sổ sách đầy đủ.
Điều 6. Thẩm quyền quản lý và cho phép cung cấp con dấu hết giá trị sử dụng của cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước để nghiên cứu lịch
sử
1. Lưu trữ lịch sử ở trung ương quản
lý con dấu hết giá trị sử dụng của các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước ở
trung ương. Lưu trữ lịch sử ở cấp tỉnh quản lý con dấu hết giá trị sử dụng của
các cơ quan, tổ chức ở địa phương.
2. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử ở
trung ương và cấp tỉnh cho phép cung cấp con dấu hết giá trị sử dụng của cơ
quan, tổ chức, chức danh nhà nước bảo quản tại Lưu trữ lịch sử do mình quản lý.
Điều 7. Trình tự xét duyệt cung cấp
con dấu hết giá trị sử dụng của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước để nghiên
cứu lịch sử
1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu nghiên
cứu về con dấu hết giá trị sử dụng của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước phải
có văn bản gửi Lưu trữ lịch sử, trong đó nêu rõ thời gian, mục đích và nội dung
nghiên cứu. Cá nhân có nhu cầu nghiên cứu về con dấu hết giá trị sử dụng tại
Lưu trữ lịch sử phải có một trong những giấy tờ sau: thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu. Người đại diện cơ quan, tổ chức và cá nhân
khi đến nghiên cứu con dấu hết giá trị sử dụng thực hiện đăng ký yêu cầu nghiên
cứu theo quy định tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử.
2. Người đứng đầu Lưu trữ lịch sử xét
duyệt yêu cầu nghiên cứu của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quyết định cho phép
cung cấp con dấu hết giá trị sử dụng. Thời hạn xét duyệt và thông báo kết quả
xét duyệt là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ
Công an và các cơ quan liên quan giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn, tổ
chức thực hiện Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc
gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (2b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 19/2019/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/BB-…(1)
|
|
BIÊN BẢN
Về việc bàn giao
con dấu hết giá trị sử dụng
Căn cứ Quyết định số .../2019/QĐ-TTg
ngày ...tháng ... năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giữ lại con dấu hết
giá trị sử dụng của một số cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước để lưu trữ,
phục vụ nghiên cứu lịch sử;
Hôm nay, vào .. .giờ ... phút, ngày
... tháng ... năm ... tại .. .(2),
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: ... (cơ quan đăng
ký mẫu con dấu), đại diện là:
Ông/ Bà: ...
Chức vụ: ...
2. Bên nhận: ... (lưu trữ lịch
sử), đại diện là:
Ông/Bà: ...
Chức vụ: ...
Hai bên thống nhất bàn giao con dấu hết
giá trị sử dụng của các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước để lưu trữ và phục
vụ nghiên cứu lịch sử theo danh mục cụ thể như sau:
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu
|
Số
lượng
|
Chất
liệu
|
Mẫu dấu
|
Giấy
chứng nhận THCD
(ghi
số, ký hiệu ngày, tháng, năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành hai bản; bên
giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan đăng ký
mẫu con dấu
(2) Địa chỉ trụ sở cơ quan Lưu trữ lịch
sử