ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:19/2006/QĐ-UBND
|
Thị xã Cao Lãnh, ngày 17 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ
“MỘT CỬA” LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày
04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
“một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 98/TTr-STP ngày 09/3/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa”
thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư Pháp
có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức và phổ biến cho nhân
dân biết thực hiện đúng thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “
một cửa”.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 81/2004/QĐ-UB
ngày 08/9/2004 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ
chế “ một cửa” lĩnh vực hành chính tư pháp; Quyết định số 09/2002/QĐ-UB ngày
05/3/2002 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về cải chính họ,
tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; Quyết định số 89/1998/QĐ-UB ngày
06/11/1998 về việc giao nhiệm vụ thực hiện công tác thay đổi, cải chính hộ
tịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC LĨNH VỰC
HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần I:
LĨNH
VỰC HỘ TỊCH
MỤC 1: LĨNH VỰC HỘ
TỊCH Ở TRONG NƯỚC
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ)
I. ĐĂNG KÝ KHAI SINH:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ
em sinh ra cấp (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y
tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha
mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp cán bộ
Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em, thì không phải
xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
II. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy
định).
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
Trong trường hợp một người cư trú tại xã,
phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì
phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân
của người đó.
Đối với người đang trong thời hạn công tác,
học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì cơ quan ngoại giao,
lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong
lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn
nhân.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
III. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ:
1. Thủ tục gồm:
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu
không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã
chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn
bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện
trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao
thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên
bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương
tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì
văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày .
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
IV. ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI
CON NUÔI:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con
nuôi (theo mẫu quy định);
Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi
phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha
mẹ đẻ đã ly hôn; trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực
hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của
người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự, thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ
đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không
xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng
ký giấy thỏa thuận.
Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi
trở lên, thì trong Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý
làm con nuôi;
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận
làm con nuôi;
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi,
nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi bên cho, bên
nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận con nuôi từ 9 tuổi trở lên, cũng
phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
V. ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM
HỘ:
A. ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử
giám hộ.
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu
có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy
cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám hộ có tài
sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng
của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ
và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI VIỆC
GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp
trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có tài sản
riêng, đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt
việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của
người được giám hộ.
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng
minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo qui định của Bộ Luật Dân sự.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
(Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được
thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên
làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo
quy định tại phần A “Đăng ký việc giám hộ” nêu trên).
VI. ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN
CHA, MẸ, CON:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai nhận cha, mẹ con (theo mẫu quy
định).
Trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành
niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp
người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Xuất trình Giấy khai sinh của người con,
các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
(nếu có).
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con các bên
cha, mẹ, con phải có mặt trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
VII. THAY ĐỔI, CẢI
CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH,
ĐIỀU CHỈNH HỘ TỊCH:
A. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu
quy định);
- Xuất trình bản chính giấy khai sinh của
người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính,
thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại
giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên
hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ
đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15
tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi
và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện, thị
đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây, đối với trường hợp yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại giới tính,
xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp,
không phân biệt độ tuổi.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. Trừ trường hợp bổ sung hộ tịch
được giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. Điều chỉnh hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã
được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan
đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
VIII. ĐĂNG KÝ QUÁ
HẠN, ĐĂNG KÝ LẠI:
A. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
Việc sinh, tử chưa đăng ký trong thời hạn quy
định (đối với khai sinh là 60 ngày kể từ ngày trẻ em sinh ra, đối với khai tử
là 15 ngày kể từ ngày chết) thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.
1. Thủ tục gồm:
a. Đối với đăng ký khai sinh quá hạn:
- Nộp giấy chứng sinh (theo mẫu qui định)
hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc làm giấy cam đoan về việc sinh
là có thực;
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha,
mẹ trẻ em (nếu có). Nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của
cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
b. Đối với đăng ký khai tử quá hạn:
- Nộp Giấy báo tử. Nếu không có Giấy báo tử
thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
Trường hợp một nguời bị Toà án tuyên bố là đã
chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn
bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện
trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao
thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên
bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương
tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì
văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn,
nhận nuôi con nuôi.
Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã
được đăng ký, nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư
hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu qui định).
Trường hợp đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân
cấp xã không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây thì tờ khai phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký,
trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ
trước đây;
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Riêng trường hợp đăng ký lại việc kết hôn,
nhận nuôi con nuôi thì các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
IX. CẤP BẢN SAO GIẤY
TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH, CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH:
A. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
1. Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Ủy ban
nhân dân cấp xã, hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị
mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều
chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính
Giấy khai sinh cũ (nếu có).
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
X. XÁC NHẬN TÌNH
TRẠNG HÔN NHÂN:
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân đã có vợ, có đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất
trình trích lục bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của
Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn xác
minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
MỤC 2: LĨNH VỰC HỘ
TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI.
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hoá lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
I. ĐĂNG KÝ KHAI SINH
CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ
em sinh ra cấp (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y
tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha
mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp cán bộ
Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em, thì không phải
xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước
ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc
tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc
tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
II. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
- Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu
không có Giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, trong từng trường hợp
cụ thể như sau:
Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã
chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn
bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện
trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao
thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên
bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương
tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì
văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
III. ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ.
A. ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử
giám hộ.
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu
có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy
cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám hộ có tài
sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng
của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ
và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI VIỆC
GIÁM HỘ.
1. Thủ tục gồm: người yêu cầu chấm
dứt việc giám hộ phải:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp
trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có tài sản
riêng, đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt
việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của
người được giám hộ.
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng
minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo qui định của Bộ Luật Dân sự.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
IV. KẾT HÔN:
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002 của Chính phủ; Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ
Tư pháp).
A- ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
GIỮA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.
1. Thủ tục gồm:
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Nộp tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh
(theo mẫu qui định);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm
quyền từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng;
- Lý lịch cá nhân (theo mẫu qui định);
- Nếu đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, hoặc
đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì có giấy xác nhận
của cơ quan, đơn vị quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc
người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật
quốc gia hoặc không trái với qui chế của ngành đó;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Bản sao hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu
tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Đối với người nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo
mẫu qui định);
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước
ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày hồ sơ được tiếp nhận, xác nhận hiện
tại đương sự là người không có vợ, không có chồng. Nếu đã có vợ, có chồng nhưng
đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải có quyết định ly hôn, giấy chứng tử
hoặc quyết định tuyên bố chết. (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);
- Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc giấy xác
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm
quyền về chuyên môn cấp tỉnh cấp chưa quá 06 tháng, xác nhận hiện tại đương sự
không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả
năng nhận thức được hành vi của mình (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);
- Lý lịch cá nhân (theo mẫu qui định);
- Bản sao hộ chiếu, thị thực visa, phiếu
nhập, xuất cảnh (bản sao có công chứng).
* Hồ sơ được lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai đương
sự phải có mặt;
- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp;
- Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày Tổ tiếp
nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của đương sự Phòng Hành chính tư pháp tiến hành niêm
yết công khai 07 ngày tại trụ sở Sở Tư Pháp và gởi đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đương sự thường trú để niêm yết; trực tiếp thẩm tra hồ sơ; xác minh, phỏng
vấn; chuyển đến Công an tỉnh xác minh đối với hồ sơ có nghi vấn, có khiếu nại,
tố cáo; sau đó trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ
chối việc đăng ký kết hôn; vào sổ đăng ký; chuyển trả kết quả đến Tổ Tiếp nhận
và trả kết quả để làm lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc thông báo từ chối
kết hôn cho đương sự.
- Hai đương sự phải có mặt tại lễ trao giấy
chứng nhận kết hôn để nhận giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải quyết: 50 ngày tính từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày;
- Công an tỉnh 20 ngày;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA CÔNG DÂN CAMPUCHIA VÀ
CÔNG DÂN VIỆT NAM THƯỜNG TRÚ THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM (Xã Thông Bình,
Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới
Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Thủ tục gồm:
- Công dân Việt Nam phải nộp Tờ khai đăng ký
kết hôn theo mẫu qui định;
- Công dân Campuchia phải nộp Tờ khai đăng ký
kết hôn theo mẫu qui định, có xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ của cơ quan có thẩm quyền của nước Campuchia về việc hiện tại đương sự là
người không có vợ hoặc không có chồng.
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình các
giấy tờ để đối chiếu:
+ Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân
dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực
biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
+ Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ
tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp cho công dân đó
thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ
tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực
biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra;
+ Đối với người trước đây đã có vợ hoặc có
chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên
bố là đã chết thì tùy trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình bản án,
quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc giấy
chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Khi nộp hồ sơ, cả hai đương sự đều phải có
mặt tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến cán bộ nghiệp
vụ để tiến hành các thủ tục thẩm tra hồ sơ; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã và có công văn gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được công văn của Ủy ban nhân dân xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn
và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã;
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Sở Tư
pháp có ý kiến, Ủy ban nhân dân xã ra quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ
chức lễ kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn, các trường hợp trên được áp dụng
như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong nước với
nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
V. NUÔI CON NUÔI:
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002 của Chính phủ;Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ
Tư pháp )
A. ĐĂNG KÝ NUÔI CON
NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
1. Thủ tục gồm:
a) Người xin nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em làm con nuôi (theo mẫu
qui định);
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế;
- Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó
nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại
giấy phép này thì thay thế bằng giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi
theo pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền
của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp chưa quá 6 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh tâm thần,
bệnh truyền nhiễm;
- Giấy tờ xác nhận tình hình thu nhập của
người xin nhận con nuôi chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con nuôi;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận
con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá
06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
b) Hồ sơ của trẻ em được làm con nuôi:
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em;
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện
trở lên về tình trạng sức khỏe của trẻ em, trong đó ghi rõ tình trạng đặc biệt
nếu có;
- Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân khổ
10 x 15cm hoặc 9 x 12cm.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, thì tùy từng
trường hợp, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có các giấy tờ khác
sau đây:
+ Biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ rơi,
nếu trẻ em đó có nguồn gốc bị bỏ rơi;
+ Biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ lại
cơ sở y tế, nếu trẻ em đó có nguồn gốc bị bỏ rơi lại cơ sở y tế;
+ Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của
trẻ em, nếu cha, mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết;
+ Bản sao bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em mất năng lực hành vi dân sự, nếu
cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giấy đồng ý làm con nuôi của bản thân trẻ
em, nếu trẻ em được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm
trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ
đang nuôi dưỡng trẻ em, nếu thuộc trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình được
xin đích danh làm con nuôi.
- Khi người nhận nuôi con nuôi đến để hoàn
tất thủ tục nuôi con nuôi, thì phải nộp thêm bản cam kết về việc thông báo định
kỳ 06 tháng một lần (theo mẫu qui định) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan
con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi trong ba năm đầu tiên,
sau đó mỗi năm tiếp theo thông báo một lần cho đến khi con nuôi đủ 18 tuổi.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
- Khi nhận được công văn của Cơ quan con nuôi
quốc tế - Bộ Tư pháp. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
hướng dẫn đương sự bên cho con nuôi chuẩn bị làm hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, cấp
phiếu hẹn cho đương sự, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp thẩm tra hồ sơ giấy tờ; xác minh nguồn gốc trẻ
em; chuyển đến Công an Tỉnh xem xét xác minh đối với trẻ em có nguồn gốc không
rõ ràng; sau khi có kết quả xác minh của Công an tỉnh, Sở Tư pháp có văn bản
báo cáo về cơ quan con nuôi quốc tế;
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được
công văn trả lời của cơ quan con nuôi quốc tế, Phòng Hành chính tư pháp hướng
dẫn Tổ Tiếp nhận và trả kết quả làm thủ tục: thu lệ phí; thông báo cho người
nhận nuôi con nuôi đến để hoàn tất thủ tục xin nhận nuôi con nuôi; sau khi thủ
tục nhận con nuôi đã hoàn tất theo quy định thì báo cáo kết quả thẩm tra trình
Ủy ban nhân dân Tỉnh ký Quyết định, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và
báo cáo về Bộ Tư pháp, sau đó chuyển kết quả đến Tổ Tiếp nhận và trả kết quả;
- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc
giao, nhận con nuôi;
- Việc giao, nhận con nuôi phải có mặt bên
giao, bên nhận và trẻ em làm con nuôi;
- Trong trường hợp từ chối cho, nhận nuôi con
nuôi thì Sở Tư pháp có văn bản trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ký thông báo cho
người xin nhận nuôi con nuôi và Cơ quan con nuôi quốc tế biết.
3. Thời hạn giải quyết: là 30 ngày kể từ
ngày thu lệ phí.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. ĐĂNG KÝ VIỆC TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI
NGƯỜI CAMPUCHIA THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI: (Xã Thông Bình, Tân Hội Cơ, Bình Phú
thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới
Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự)
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy
định, trong đó có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Campuchia về việc
đương sự có đủ điều kiện nuôi con nuôi. Nếu vợ chồng xin nhận con nuôi thì
trong đơn phải có chữ ký của cả vợ và chồng;
- Giấy của cha mẹ đẻ của trẻ em về việc đồng
ý cho trẻ em đó làm con nuôi.
Trong trường hợp cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đó
đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ
cần giấy đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đó
đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người giám hộ của trẻ em đó. Trong trường hợp trẻ
em Việt Nam được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên thì còn phải có sự
đồng ý bằng văn bản của bản thân trẻ em đó.
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình giấy
tờ để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân
dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực
biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân nước Campuchia phải xuất trình
giấy tờ tùy thân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước Campuchia cấp cho
công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không
có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú
ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để
kiểm tra.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 52 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày
- Sở Tư pháp: 30 ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
VI. GHI VÀO SỔ HỘ
TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI.
(Thực hiện theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
Người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch phải xuất
trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi: khai sinh, kết hôn, nhận
cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
2. Trình tự thực hiện:
- Liên hệ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải
quyết:
trong ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
VII. THAY ĐỔI, CẢI
CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH,
ĐIỀU CHỈNH HỘ TỊCH.
( Áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm
quyền của tỉnh Đồng Tháp)
A. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu
quy định);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của
người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính,
thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại
giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên
hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ
đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15
tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
(Riêng đối với việc giải quyết cải chính hộ
tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người
nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam mà
đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, thì được thực hiện như đối với
công dân Việt Nam ở trong nước).
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh thêm, thì được kéo
dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. Điều chỉnh hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã
được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan
đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
VIII. NHẬN CHA, MẸ,
CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI.
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002 của Chính phủ; Thông Tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ
Tư pháp)
A. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu qui
định;
- Bản sao giấy khai sinh của người được nhận
là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp
xin nhận cha, mẹ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với
công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối
với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người
được nhận là cha, mẹ, con;
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để
chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ
thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được
nhận là cha, mẹ, con;
Các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng
Việt.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Tư Pháp.
- Trong thời hạn 35 ngày tính từ ngày nhận hồ
sơ, Phòng Hành chính tư pháp tiến hành các thủ tục.
3. Thời hạn giải quyết: 42 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh
thêm thì thời gian không quá 20 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI: (Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện
Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường
Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu qui
định;
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để
chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình giấy
tờ sau để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân
dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực
biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ
tùy thân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đó thường trú ở khu
vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt
Nam, kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
IX. ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC
SINH, TỬ, KẾT HÔN, NHẬN NUÔI CON NUÔI.
(Theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thì phải có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản
sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp.
- Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con
nuôi các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
X. CẤP BẢN SAO GIẤY
TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH, CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH:
A. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
1.Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
B. Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản
chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2.Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
Phần II
LĨNH
VỰC QUỐC TỊCH
(Thực hiện theo Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày
31/12/1998 của Chính Phủ và Thông tư Liên bộ số 08/1998/TTLB/BTP-BTC-BNG ngày
31/12/1998 của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao).
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
I. NHẬP QUỐC TỊCH
VIỆT NAM:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu
quy định).
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có
giá trị thay thế, kể cả của người chưa thành niên, nếu đồng thời xin nhập quốc
tịch cho người đó.
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp; trong trường hợp đương
sự không thường trú tại Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao
gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo qui định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú
liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đương sự thường
trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác, thì còn phải có
giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân địa phương đó cấp.
- Giấy xác nhận về chỗ ở, việc làm, thu nhập
hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân nơi đương sự
thường trú cấp .
- Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước
ngoài (nếu có) khi được nhập Quốc tịch Việt Nam.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 120 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Công an Tỉnh 60 ngày.
- Các cơ quan chuyên môn khác 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
II. CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM.
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch
Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (photo công chứng). Khi nộp đương sự phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra.
Trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam;
đồng thời phải nộp bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây để
chứng minh Quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập Quốc
tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại
Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối
với trẻ em là người nước ngoài;
- Giấy xác nhận đăng ký Công dân do Cơ quan
ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp;
- Sổ hộ khẩu (photo công chứng);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của
cha mẹ; của cha hoặc của mẹ;
- Giấy Khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh đương sự là người có
Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Trong trường hợp không có một trong các giấy
tờ nêu trên thì nộp bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê
quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, Quốc tịch, nơi cư trú của cha, mẹ
và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất hai người biết rõ sự việc
đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự sinh ra xác nhận.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Nếu xét thấy hồ sơ cần phải thẩm tra của Công
an tỉnh thì thời gian xác minh thêm không quá 30 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
III. THÔI QUỐC TỊCH
VIỆT NAM.
1. Thủ tục gồm:
a) Đối với Công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước:
- Đơn xin thôi Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu
quy định).
- Bản Khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Bản sao giấy tờ tùy thân, Hộ chiếu hoặc
giấy tờ khác chứng minh đương sự đang có Quốc tịch nước ngoài (đối với người
đang có quốc tịch nước ngoài); Giấy xác nhận hoặc bảo đảm về việc người đó sẽ
được nhập Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang xin nhập Quốc tịch nước
ngoài), trừ trường hợp pháp luật nước đó không qui định về việc cấp giấy này.
- Giấy xác nhận không nợ thuế đối với Nhà
nước do Cục Thuế nơi đương sự thường trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán bộ, công
chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân đã về hưu, thôi việc, nghỉ
công tác hoặc giải ngũ chưa quá 5 năm, thì còn phải nộp giấy xác nhận của cơ
quan đã quyết định hưu trí, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ, xác nhận
việc thôi Quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia
của Việt Nam.
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp.
- Giấy Chứng nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo,
nơi đương sự thường trú về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước, nếu
đương sự đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp, hoặc sau đại học
bằng kinh phí của Nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ.
b) Đối với người Việt Nam thường trú ở nước
ngoài:
Thủ tục được thực hiện theo qui định đối với
Công dân Việt Nam thường trú trong nước. Riêng giấy chứng nhận về việc đã bồi
hoàn chi phí đào tạo cho nhà nước đối với các trường hợp đã được đào tạo đại
học, trung học chuyên nghiệp hoặc sau đại học bằng kinh phí của nhà nước, kể cả
kinh phí do nước ngoài tài trợ phải do cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam phụ
trách địa bàn nơi đương sự thường trú cấp.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp - Trường hợp Ủy ban nhân dân Tỉnh có kết luận đương
sự chưa đủ điều kiện thôi Quốc tịch Việt Nam, thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn
bản cho đương sự biết.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Công an Tỉnh 30 ngày (kể cả các cơ quan
chuyên môn khác).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ xin thôi Quốc tịch Việt Nam
của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thẩm tra
của Công an Tỉnh, thì tổng thời gian là 30 ngày (Sở Tư pháp 23 ngày, Ủy ban
nhân dân Tỉnh 07 ngày), gồm: Người dưới 14 tuổi; người sinh ra và lớn lên ở
nước ngoài; người đã định cư ở nước ngoài trên 15 năm; người đã được xuất cảnh
Việt Nam theo diện đoàn tụ gia đình.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
IV. TRỞ LẠI QUỐC TỊCH
VIỆT NAM:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin trở lại Quốc tịch Việt Nam (theo
mẫu quy định).
- Bản Khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự
đã từng có Quốc tịch Việt Nam.
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đương sự còn
phải nộp một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy xác nhận của Cơ quan đại diện ngoại
giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài về việc
đương sự đã nộp đơn xin hồi hương về Việt Nam.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự
có vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự
đã được Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
Hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương sự có công lao
đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
- Giấy tờ tài liệu chứng minh việc trở lại
Quốc tịch Việt Nam của đương sự có lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội, khoa
học, an ninh quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày .
- Công an Tỉnh 30 ngày (tính cả các cơ quan
chuyên môn khác khi có yêu cầu).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
V. CẤP GIẤY XÁC NHẬN
MẤT QUỐC TỊCH VIỆT NAM:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch
Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
Ngoài ra, đương sự còn nộp thêm một trong các
giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được thôi Quốc
tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự bị tước Quốc
tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ quyết định
cho nhập Quốc tịch Việt Nam của đương sự;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là
người mất Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham
gia;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là
người mất Quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người giám hộ là
Công dân nước ngoài.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh
thêm của Công an Tỉnh thì thời hạn xác minh thêm không quá 20 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
Phần III
CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Thực hiện theo Thông tư số
07/1999/TTLB-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp - Bộ Công an)
1. Thủ tục gồm:
- Đơn yêu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
(theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân đối với
Công dân Việt Nam hoặc bản sao Hộ chiếu đối với người nước ngoài (các bản sao
đều phải được công chứng, chứng nhận).
- Bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ chứng
minh nơi thường trú đối với Công dân Việt Nam; Bản sao giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài (các bản sao đều phải
được công chứng, chứng nhận).
Văn bản ủy quyền phải được Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc của người được ủy quyền
chứng nhận; người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; nếu người
ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng
nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú
và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Trong
trường hợp hồ sơ thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có ủy quyền).
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Tư pháp 02 ngày
- Phòng Hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp:
05 ngày.
- Công an Tỉnh 08 ngày.
Trường hợp hồ sơ phải tra cứu ở Cục Hồ sơ
nghiệp vụ thuộc Bộ Công An hoặc tra cứu hồ sơ của Toà án thì thời gian kéo dài
thêm không quá 15 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
Phần IV
LĨNH
VỰC CHỨNG THỰC
(Thực hiện theo Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ, Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ
Tư pháp)
I. Chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng,
chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài:
1. Thủ tục:
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ bằng
tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh
máy, bản đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính.
(bản tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt), do cơ quan hoặc người có thẩm
quyền thực hiện.
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu cầu của công
dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện
hành.
Phần V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Các thủ tục hành chính nêu trên phải được
niêm yết công khai tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả để cán bộ và nhân dân biết
thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
SƠ ĐỒ THỰC HIỆN
QUY TRÌNH CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ THƯ PHÁP
Ghi chú:
1. Công dân nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ.
2. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ
đến phòng nghiệp vụ.
3. Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ chuyển trả
lại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tổ Tiếp nhận - trả kết quả chuyển hồ sơ
đến sở, ngành có liên quan.
5. Sở, ngành có liên quan xác minh hồ sơ và
chuyển trả lại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả.
6. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả trình Giám đốc
Sở Tư pháp.
7. Giám đốc Sở xem xét hồ sơ nếu thuộc thẩm
quyền thì ký và trả hồ sơ về Tổ Tiếp nhận và trả kết quả để giao cho đương sự.
Nếu không thuộc thẩm quyền thì ký văn bản và chuyển hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân
dân Tỉnh xem xét quyết định.
8. Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định
theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ cho Giám đốc Sở Tư pháp.
9. Giám đốc Sở chuyển hồ sơ cho Tổ Tiếp nhận
và trả kết quả.
10. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả giao kết quả
cho công dân.