ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1897/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1897/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc
biệt tác động đến người xem phim
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL, quy
định nội dung sửa đổi bổ sung
|
1
|
|
Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 66/2014/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2014
|
2
|
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số
66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số
66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1. Cấp giấy phép phổ biến phim có
sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết
biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải
hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ
sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu
cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác
động đến người xem phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời văn bản
nêu rõ lý do.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận bản quyền phim.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Lệ phí thẩm định: Mức thu phí thẩm
định kịch bản phim và phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số tt
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim
của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và
dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a) Kịch bản phim truyện:
|
|
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
|
3.600.000
|
- Độ dài từ 101
- 150 phút (1,5 tập):
|
5.400.000
|
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập.
|
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm:
phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
|
1.500.000
|
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện.
|
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ
hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
c.1) Phim truyện:
|
|
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
|
6.000.000
|
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
|
8.000.000
|
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập.
|
|
c.2) Phim ngắn:
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
|
2.400.000
|
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện.
|
|
2
|
Thẩm định phim:
|
|
a) Phim truyện:
|
|
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
|
1.800.000
|
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
|
2.700.000
|
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính
thành 02 tập.
|
|
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học,
hoạt hình...):
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
|
1.100.000
|
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện.
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là
mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp
phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng
trên đây.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (Mẫu số 01 - Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim
hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện
khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa
được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa
được phép phổ biến.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19
tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm
định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định một số nội
dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu
ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
Tên
cơ sở
đề nghị thẩm định phim
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày ....... tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI
XEM PHIM
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ………………….
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ
và tên) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
Thể loại (truyện, hoạt hình…):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với
phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
kỹ thuật số, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:
|
Người
đại diện theo pháp luật
Ký tên và đóng dấu
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
1. Cấp giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại địa phương nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt Văn phòng đại
diện.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp
nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận
phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét trình UBND tỉnh cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục
hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực
tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc
các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy tờ (Bản sao giấy đăng ký
kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh
xác nhận; Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị
tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài trong năm tài chính gần nhất) phải dịch ra tiếng Việt và được cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực
và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
3.000.000 đồng/Giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài (Mẫu số 6 -
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày
20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam.
Mẫu
số 6
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.......................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
viết tắt (nếu có):...........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.................
........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:..................................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm....tại......................................
Lĩnh vực hoạt động chính:..............................................................................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax: ...................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp:.............................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:
(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...............
........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và
tên:.....................................................Giới tính:..................................................
- Quốc tịch:......................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.............................................................................
-
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại...................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
2. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các
trường hợp dưới đây:
- Thay đổi tên gọi;
- Thay đổi phạm vi hoạt động;
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cấp giấy phép.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp
nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận
phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét
trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản
sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục
hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính -
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a). Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/Giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8) - Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng
5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam.
Mẫu
số 8
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP
QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
viết tắt (nếu có):.............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..................
..........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:.................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ.......................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:......................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.....................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)...............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và tên:.........................................................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập)....................................
Tên viết tắt: (nếu có)........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:
(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...............................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:...............................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.....................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)...............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)..
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:.....................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân.................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại........................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:.............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp
dưới đây:
- Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký
thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
- Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài;
- Giấy phép bị mất, rách.
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài thuộc
một trong các trường hợp trên, trong thời hạn 7 ngày làm việc, doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
và nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cấp giấy phép.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận
trao cho người nộp; trường hợp
thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ
đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét
trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao
Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Lâm Đồng gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục
hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong
giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính -
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của
cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/Giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9) - Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày
20 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
số 9
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG
CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
viết tắt (nếu có): ...........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:..................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ.......................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:....................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập)..................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:
(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...............................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:...............................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.....................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)...............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:......................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:...........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại.........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu
mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung