TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến UBND tỉnh;
- 10 ngày làm việc, UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 20 ngày làm việc nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND tỉnh;
- 10 ngày làm việc, UBND tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá
nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến UBND tỉnh;
- 10 ngày làm việc, UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo
dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở
lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
9
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND tỉnh;
- 10 ngày làm việc, UBND tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
11
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 20 ngày làm việc nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND tỉnh;
- 10 ngày làm việc, UBND tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
14
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
15
|
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp hoạt
động trở lại
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
17
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng
nghiệp
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
18
|
Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
19
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
20
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo
dục trở lại
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
21
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
24
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
25
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
trở lại
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
26
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
27
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá
nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
28
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa
nhập tư thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
29
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
30
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
31
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
32
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
33
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép
thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
34
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
35
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị giải thể của trường
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
36
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
8 ngày làm việc, kể từ này nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
8 ngày làm việc, kể từ này nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
38
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
8 ngày làm việc, kể từ này nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
39
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
40
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị giải thể của trường
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
41
|
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa
phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
42
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường Đại học.
|
43
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường Đại học.
|
44
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
45
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
46
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
47
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
48
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
49
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
|
50
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non.
|
51
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường
tiểu học
|
30 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
được gửi đến trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
52
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường
trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường
phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện;
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc bán trú
trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân)
|
30 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
được gửi đến trường trung học để lấy ý kiến phản hồi
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
53
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
30 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
54
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia.
|
55
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
56
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia.
|
57
|
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia.
|
58
|
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc
gia
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia.
|
59
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ
cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
60
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ.
|
61
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh;
Qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002
ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
62
|
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học
|
03 ngày. Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian
hè trước khi khai giảng năm học mới
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002
ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
63
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự
túc vào học tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ khi nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại
Việt Nam.
|
64
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng
học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong
năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào
tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi
học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Cơ quan thực hiện chi trả có trách nhiệm thông báo công
khai về thời gian chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí cho người khuyết tật để
thuận tiện cho người khuyết tật hoặc gia đình người khuyết tật được nhận chế
độ chính sách theo đúng quy định.
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày
31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
|
65
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
|
66
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
|
67
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các
dân tộc thiểu số rất ít người
|
20 ngày làm việc, kể từ khi nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
68
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng đang học tại các CSGD mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9
tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10
hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập đối với người học ở các CSGD ngoài công lập; CSGD nghề nghiệp
và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế.
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các CSGD nghề
nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng
(đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên
học tại các CSGD nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11;
Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ
chi trả tiếp theo.
|
Các cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021.
|
II. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
|
69
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp tại Trực tiếp tại
trung tâm sát hạch
|
Theo quy định
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày
21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông
tin.
|
70
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét
tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
huyện, cấp tỉnh.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
71
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp tại Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
72
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia
|
Theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Nộp trực tiếp tại Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
- Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông.
|
73
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày hết
hạn nhận đơn phúc khảo
|
Nộp trực tiếp tại Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
74
|
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
15 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại cơ sở dự bị đại học
|
Không
|
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét
chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm
đối với học sinh hệ dự bị đại học.
|
III. LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
75
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
- 01 ngày. Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03(ba) giờ
chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua đường bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở
giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp
ứng được thời hạn quy định thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không
quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu cấp bản sao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh;
Qua dịch vụ bưu chính
|
Theo quy định
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
76
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
77
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ
sở nước ngoài cấp
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do
CSGD nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương
trình liên kết đào tạo giữa CSGD Việt Nam và CSGD nước ngoài do CSGD nước
ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng /văn bằng;
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do
CSGD nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước
ngoài là 500.000 đồng /văn bằng.
|
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, thời gian tiếp nhận
& trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến UBND cấp huyện;
- 10 ngày làm việc, UBND cấp huyện quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho
phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND cấp huyện;
- 10 ngày làm việc, UBND cấp huyện quyết định sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo
dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường
tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
18
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập
hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
21
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của
Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được UBND cấp huyện phê duyệt, Hội
Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 08 ngày;
- Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình UBND cấp huyện
quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và
công bố công khai: 04 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã.
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 20 ngày làm việc, phòng giáo dục và đào tạo quyết định
thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của
trường tiểu học và UBND cấp xã;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của phòng GD&ĐT, UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non công lập
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non dân lập
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002
của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
|
31
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 17/2003/TT- BGD&ĐT ngày 28 tháng 4 năm
2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày
22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở.
|
32
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
nơi chuyển đến.
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị
định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thực hiện
phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
|
33
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý
kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 02 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có
trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận
và xếp học sinh vào lớp.
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a
của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
|
34
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
|
35
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 7 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên tại các cơ sở
giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 30 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
36
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần
trong năm năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng
năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
|
Nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính
sách đối với giáo viên mầm non.
|
II. LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
37
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
- 01 ngày. Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03
(ba) giờ chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua đường bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở
giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp
ứng được thời hạn quy định thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không
quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu cấp bản sao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Theo quy định
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
38
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
huyện/thành phố
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|