BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1866/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI NGHỊ LẦN THỨ
CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LỚN NHẰM TIẾP
TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA ĐẢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 02 tháng 02 năm 2009 Hội nghị lần thứ chín
Ban chấp hành Trung ương khóa X về một số nhiệm vụ, giải pháp lớn nhằm tiếp tục
thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Ngành Công thương thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 02 tháng 02 năm 2009 Hội
nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương khóa X về một số nhiệm vụ, giải pháp
lớn nhằm tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ X của
Đảng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này và định kỳ hàng quý gửi báo cáo tình hình về tiến độ triển khai và những
khó khăn vướng mắc về Vụ Kế hoạch để tổng hợp trình Bộ trưởng.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTgCP, các PTTg Nguyễn Sinh Hùng, Phạm Gia Khiêm, Hoàng Trung Hải (để báo
cáo);
- Bộ KH&ĐT,
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu VT, KH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI
NGHỊ LẦN THỨ CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
LỚN NHẰM TIẾP TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA
ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009)
I. MỤC TIÊU
Toàn Ngành Công Thương nỗ lực phấn
đấu thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội X đã đề ra cho cả
nhiệm kỳ, cụ thể là:
- Chủ động ngăn chặn suy giảm
kinh tế, phòng ngừa lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế hợp lý, bền vững, bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo,
cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa. Tăng cường hợp tác và chủ động hội nhập quốc tế đạt hiệu quả
ngày càng cao. Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật
tự xã hội.
- Tạo chuyển biến rõ rệt hơn nữa
trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh về
chính trị, tư tưởng và tổ chức, đoàn kết, thống nhất, gắn bó mật thiết với nhân
dân, có đủ năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cao, phương thức lãnh đạo khoa học,
đội ngũ cán bộ, đảng viên có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tiếp
tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước. Đẩy mạnh cải cách hành
chính; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đổi mới,
nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã
hội; đẩy mạnh thi đua yêu nước, phát huy dân chủ, tăng cường kỷ cương, củng cố
và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Chủ động ngăn chặn suy giảm
kinh tế, phòng ngừa lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế hợp lý, bền vững, bảo đảm an sinh xã hội.
2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu
lý luận, tổng kết thực tiễn để tổng kết 20 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và bổ sung, phát triển Cương
lĩnh; tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001
– 2010, xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2011 – 2020; tổng
kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X, chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội
XI của Đảng.
3. Tăng cường củng cố, phát triển
những yếu tố bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường
4. Tăng cường quốc phòng, an
ninh, đối ngoại, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, giữ vững
ổn định chính trị, xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước.
5. Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; nâng cao hiệu
quả cuộc đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường công tác quản
lý, chấn chỉnh các vi phạm của báo chí, xuất bản.
6. Thực hiện tốt Nghị quyết
Trung ương 5 (khóa X) về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với
hệ thống chính trị; Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) về nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng cán bộ, đảng viên.
7. Đổi mới công tác cán bộ, chuẩn
bị tốt nhân sự cho Đại hội đảng các cấp, nhân sự cho Đại hội XI của Đảng.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện đồng
bộ các biện pháp nhằm chủ động ngăn chặn suy giảm kinh tế, phòng ngừa lạm phát,
ổn định kinh tế vĩ mô, tạo thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, duy trì tốc độ
tăng trưởng kinh tế hợp lý, bền vững
a) Các đơn vị quản lý nhà nước
thuộc Bộ, Viện Nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp và Viện Nghiên cứu
Thương mại tập trung triển khai và hoàn thành đúng tiến độ các đề án được giao
tại Quyết định số 0795/QĐ-BCT ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công thương triển khai
thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế,
bảo đảm an sinh xã hội; Quyết định số 1155/QĐ-BCT ngày 06 tháng 3 năm 2009 ban
hành Kế hoạch hành động của Ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết của Chính phủ
về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số
1045/QĐ-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban
hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009 và Chương trình
xây dựng đề án, quy hoạch, kế hoạch; văn bản số 1778/BCT-KH ngày 03 tháng 3 năm
2009 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ và
các văn bản khác nêu trong Kế hoạch này.
b) Các Vụ, Cục, Viện Nghiên cứu
chiến lược và chính sách công nghiệp, Viện Nghiên cứu Thương mại, Trung tâm
thông tin công nghiệp và thương mại tăng cường nâng cao chất lượng công tác dự
báo, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công thương.
c) Các Cục, Viện, Trung tâm và
các Trường đào tạo trực thuộc Bộ thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chặt chẽ
hơn, tập trung các khoản chi vào những nhiệm vụ chính, trọng tâm của đơn vị.
- Các Vụ, Cục quản lý các dự án,
chương trình mục tiêu và các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty trong toàn ngành cần
rà soát, loại bỏ các dự án đầu tư kém hiệu quả, dãn tiến độ dự án không cấp
bách, tập trung vốn hoàn thành các công trình trọng điểm quốc gia; bố trí đủ vốn
cho các dự án, chương trình được xác định trong các Nghị quyết của Trung ương,
Bộ Chính trị, Quốc hội. Tăng cường các hoạt động giám sát, kiểm tra các dự án,
chương trình.
d) Các đơn vị được bố trí và sử
dụng vốn đầu tư kích cầu trong nước cần có biện pháp sử dụng hiệu quả vốn nhà
nước vào những lĩnh vực mà đơn vị có thế mạnh; giải quyết đủ việc làm cho người
lao động, đáp ứng nhu cầu hàng hóa cho xã hội, góp phần ngăn chặn suy giảm kinh
tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
đ) Các Vụ: Chính sách thị trường
trong nước, Thương mại miền núi và các Cục Quản lý thị trường, Quản lý Cạnh
tranh phối hợp với các đơn vị có chức năng của các địa phương tăng cường công
tác quản lý thị trường, giá cả ngăn chặn có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp
luật trong lưu thông hàng hóa, góp phần bảo đảm quyền lợi của người tiêu dùng.
e) Các Vụ chức năng chỉ đạo các
doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu và quản lý chặt chẽ nhập khẩu, hạn chế nhập
siêu; đáp ứng đầy đủ các mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và khuyến khích tiêu
dùng hàng hóa sản xuất trong nước.
2. Cải thiện môi trường đầu
tư và sản xuất, kinh doanh, phát triển các thành phần kinh tế, đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế.
a) Các Cục, Vụ, Viện Nghiên cứu
chiến lược và Chính sách công nghiệp, Viện Nghiên cứu thương mại tiến hành:
- Rà soát lại các quy hoạch phát
triển của ngành, vùng kinh tế và hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp với
tình hình mới và tốc độ phát triển chung của cả nước; điều chỉnh, bổ sung, nâng
cao chất lượng quy hoạch phát triển các ngành, vùng, sản phẩm chủ yếu và công
khai hóa quy hoạch, chính sách để mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
- Nghiên cứu xây dựng, bổ sung,
hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học – công nghệ
của ngành, của các sản phẩm quan trọng. Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học,
gắn nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh; Có chế độ đãi ngộ phù hợp cho
cán bộ nghiên cứu khoa học, nhất là cán bộ đầu ngành, có trình độ cao.
b) Vụ Khoa học công nghệ chủ trì
nghiên cứu xây dựng đề án phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học
– công nghệ cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, giảm chi
phí sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sức
cạnh tranh của sản phẩm.
c) Các Tập đoàn, Tổng Công ty,
Công ty chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh của đơn vị mình theo hướng đổi
mới cơ cấu và đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ lực,
ưu tiên, mũi nhọn phù hợp với tình hình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Huy động và sử dụng có hiệu
quả vốn đầu tư của các thành phần kinh tế; tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
a) Các Vụ quản lý ngành (Năng lượng,
Công nghiệp nhẹ, Công nghiệp nặng) tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và
tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án đầu tư của các Tập đoàn, Tổng
công ty, Công ty thuộc Bộ nhằm sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn đầu tư và sớm
đưa dự án vào phát huy hiệu quả.
b) Các Tập đoàn, Tổng công ty
nhà nước thuộc Bộ có trách nhiệm sử dụng các nguồn vốn nhà nước, vốn của doanh
nghiệp một cách hiệu quả, tập trung ưu tiên cho các nhiệm vụ chính trị của đơn
vị và theo các quy định của Chính phủ. Vụ Tài chính và các Vụ quản lý ngành có
trách nhiệm theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn của các Tập đoàn, Tổng Công ty
nhà nước.
c) Tiếp tục thực hiện tốt Nghị
quyết Trung ương 4 (khóa X) về những chủ trương, chính sách lớn khi Việt
Nam trở thành thành viên Tổ chức Thương mại thế giới (WTO); Nghị quyết Trung
ương 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
d) Văn phòng Ủy ban quốc gia về
Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục triển khai
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về cung cấp thông tin liên quan đến các cam kết
gia nhập WTO, các vấn đề cần lưu ý sau khi gia nhập WTO, các chính sách, rào cản
thương mại của một số đối tác thương mại lớn, quan trọng nhằm nâng cao năng lực,
khả năng cạnh tranh và chủ động trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
trong nước; hoàn thành đề án Chiến lược đàm phán FTA; tích cực triển khai dự án
B-WTO giai đoạn 2.
đ) Các Vụ, Cục chức năng của Bộ
khẩn trương xây dựng các đề án được nêu trong Chương trình hành động của Ngành
Công Thương thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ban hành theo Quyết định số
1958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007.
e) Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
hội nhập kinh tế quốc tế theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng nhằm mục tiêu
mở rộng quan hệ đối ngoại, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, vận động công nhận
Việt Nam có nền kinh tế thị trường … thông qua các Hiệp định song phương và đa
phương ký kết với các nước.
4. Trong lĩnh vực công tác
xây dựng Đảng, hệ thống chính trị và phát huy dân chủ xã hội
a) Các Cục, Vụ, Viện và các Tập
đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ tiếp tục thực hiện chương trình hành động
của ngành về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai
đoạn 2006-2010 và các kế hoạch cụ thể hàng năm của đơn vị, tập trung vào các
lĩnh vực quản lý đất đai, chỉ tiêu ngân sách nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản,
quản lý vốn, tài sản nhà nước ….
b) Đảng ủy cơ quan Bộ chỉ đạo
các cấp ủy đảng cơ sở, chi bộ nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát tổ
chức đảng và đảng viên, tập trung kiểm tra, giám sát những lĩnh vực dễ xảy ra
sai phạm, kiểm tra, giám sát người đứng đầu các cấp, các ngành về năng lực lãnh
đạo, quản lý, tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, phong cách làm việc, tính
tiên phong, gương mẫu để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn tham nhũng, lãng phí.
c) Tăng cường nắm bắt tình hình
tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng, trên cơ sở đó giáo dục, nâng cao
nhận thức chính trị, tư tưởng, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, đảng viên.
Tăng cường công tác bảo vệ Đảng và bảo vệ an ninh chính trị nội bộ; chống âm
mưu và hành động “diễn biến hòa bình” và “tự diễn biến”
d) Đảng ủy cơ quan Bộ, đảng ủy
cơ sở và các chi bộ cơ sở tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác tư tưởng; tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng Cuộc vận động “Học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tạo chuyển biến căn bản trong việc
ngăn chặn, từng bước đẩy lùi sự suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
trong một bộ phận cán bộ, đảng viên và viên chức.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao
kèm theo Quyết định này.
2. Các Tập đoàn, Tổng công ty,
doanh nghiệp thuộc Bộ, các Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra trong Chương trình này, xây dựng
kế hoạch thực hiện phù hợp với từng đơn vị, hàng quý có kiểm điểm đánh giá kết
quả và báo cáo về Bộ.
PHỤ LỤC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31-NQ/TW NGÀY 02
THÁNG 02 NĂM 2009 HỘI NGHỊ LẦN THỨ CHÍN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA X VỀ MỘT
SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP LỚN NHẰM TIẾP TỤC THỰC HIỆN THẮNG LỢI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
TOÀN QUỐC LẦN THỨ X CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì đề án
|
Cơ
quan chủ trì nội dung
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I
|
Đề án thúc đẩy sản xuất,
kinh doanh nhằm ngăn chặn suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế giai đoạn
2009-2010.
|
Vụ
Công nghiệp nặng
|
|
Các
Vụ, Cục chức năng
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
I - 2009
|
II
|
Tổng kết 10 năm thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 của Ngành công thương.
|
Vụ
Kế hoạch
|
|
Các
Vụ, Cục chức năng
|
Báo
cáo trình Bộ trưởng
|
Quý
III-2010
|
1
|
Tình hình thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
Viện
NC Chiến lược, chính sách công nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
II-2010
|
2
|
Tình hình thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội năm 2001-2010 trong lĩnh vực thương mại.
|
|
Viện
NC Thương mại
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
II-2010
|
III
|
Đề án Chiến lược phát triển
ngành công thương giai đoạn 2010-2020
|
Vụ
kế hoạch
|
|
Các
Vụ, Cục chức năng
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý
IV-2009
|
1
|
Chiến lược phát triển công
nghiệp giai đoạn 2010-2020.
|
|
Viện
NC Chiến lược, chính sách công nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
III-2009
|
2
|
Chiến lược phát triển thương mại
giai đoạn 2010-2020.
|
|
Viện
NC Thương mại
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
III-2009
|
IV
|
Tổng kết 5 năm thực hiện
Nghị quyết Đại hội X, chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội XI của Đảng.
|
Vụ
Kế hoạch
|
Theo
đề cương chi tiết
|
Theo
đề cương chi tiết
|
Báo
cáo trình Bộ trưởng
|
Quý
III-2010
|
1
|
Tình hình thực hiện Nghị quyết
Đại hội X và định hướng đến Đại hội XI trong lĩnh vực công nghiệp.
|
|
Các
Vụ, Cục chức năng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
II-2010
|
2
|
Tình hình thực hiện Nghị quyết
Đại hội X và định hướng đến Đại hội XI trong lĩnh vực thương mại.
|
|
Các
Vụ, Cục chức năng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Văn
bản với nội dung được giao (chuyển Vụ Kế hoạch tổng hợp)
|
Quý
II-2010
|
V
|
Đề án phát triển các ngành
công nghiệp có hàm lượng khoa học – công nghệ cao ngành công thương
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan; các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
IV-2009
|
VI
|
Đề án Nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và việc sử dụng vốn của
các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc ngành công thương.
|
Vụ
Tài chính
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan; các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quý
I-2010
|