I. Mục tiêu
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Sản
phẩm, hoạt động
|
CQ,
đơn vị chủ trì
|
CQ,
đơn vị phối hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Hoàn
thành
|
Ghi
chú
|
I. Cải cách thể
chế
|
1. Thực hiện Chương trình xây dựng
văn bản năm 2019
|
- Đăng ký các đề án trình Chính phủ, thủ tướng Chính phủ năm 2019
- Ban hành Chương trình xây dựng
văn bản năm 2019 của Bộ.
- Tổ chức thực hiện Chương trình,
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) theo Chương trình được phê duyệt
|
Các
đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Vụ
Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Tổ chức thực hiện các Nghị
quyết của Chính phủ năm 2019
|
Tổ chức triển
khai các nhiệm vụ CCHC tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 và các Nghị
quyết của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị QLNN được giao
nhiệm vụ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Tổ chức thực hiện thể chế thuộc
phạm vi chức năng QLNN của Bộ
|
3.1. Ban hành kế hoạch kiểm tra và
xử lý văn bản QPPL năm 2019; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê
duyệt; báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý; xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.2. Ban hành kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL năm 2019; tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL; xử lý kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.3. Ban hành kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật năm 2019; triển khai thực hiện kế hoạch
được phê duyệt; báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật; xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
CQ, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.4. Hợp nhất văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị
|
Vụ
Pháp chế
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.5. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các
văn bản QPPL được ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia; báo cáo cơ quan có thẩm
quyền
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
CQ, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.6. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến pháp luật năm 2019; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê
duyệt
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
CQ, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.7. Ban hành kế hoạch thanh tra của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2019; tổ chức triển khai kế hoạch được
phê duyệt
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
II. Cải cách thủ
tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
1. Thực hiện kiểm soát TTHC
|
1.1. Đánh giá tác động của TTHC quy
định tại dự thảo văn bản QPPL
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì dự thảo văn bản QPPL
|
Văn
phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.2. Đóng góp ý kiến về TTHC quy định
tại dự thảo văn bản QPPL
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.3. Thẩm định việc đánh giá tác động
của TTHC (Quy định tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ)
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Công bố, công khai thủ tục
hành chính
|
2.1. Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
|
Đơn
vị chủ trì trình văn bản QPPL
|
Văn
phòng Bộ và các cơ quan đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.2. Công khai kết quả giải quyết
TTHC
|
Các
đơn vị QLNN thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.3. Cập nhật hồ sơ TTHC công bố
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.4. Niêm yết công khai TTHC tại trụ
sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các
đơn vị thực hiện TTHC
|
Văn
phòng Bộ; Trung tâm Thông tin
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành
|
3.1. Ban hành, tổ chức thực hiện kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.2. Ban hành hoặc trình ban hành các văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để thực
thi phương án rà soát, đánh giá TTHC
|
Các
đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Văn
phòng Bộ và các CQ, đơn vị liên quan
|
Theo
tiến độ của Chính phủ
|
Theo
tiến độ của Chính phủ
|
|
4. Tiếp tục thực hiện Đề án tổng
thể đơn giản hóa
TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư (Đề án 896)
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 26/9/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Đề án 896)
|
Các
đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Văn
phòng Bộ và các CQ, đơn vị liên quan
|
Theo
tiến độ của Chính phủ
|
Theo
tiến độ của Chính phủ
|
|
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định, TTHC
|
Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đầy đủ
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
cá nhân, tổ chức
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6. Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
|
Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát
TTHC (quý, 6 tháng, năm) gửi về Văn phòng Bộ vào ngày mùng 10 của tháng cuối
quý.
|
Các
đơn vị QLNN có liên quan
|
Văn
phòng Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
7. Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ
|
Các
Cục/Tổng cục có BPMC,
|
Vụ
TCCB, Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, T.tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ và của Bộ
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ và của Bộ
|
|
8. Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 45/2016/QĐ- TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
đơn vị QLNN có TTHC cấp trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
|
1. Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ
máy các đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018
|
Quyết định của Bộ trưởng quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Tổng
cục GDNN, Cục Người có công, Cục BTXH, Cục TE, các Vụ, các đơn vị có liên
quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Xây dựng phương án thành lập
Hội đồng trường ở các Trường Đại học thuộc Bộ
|
- Quyết định công nhận Hội đồng trường,
Chủ tịch Hội đồng trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh
Long.
- Nghiên cứu thành lập hội đồng tại
các trường Đại học thuộc Bộ (Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định, Đại học sư phạm
kỹ thuật Vinh)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Xây dựng phương án chuyển
Trung tâm Điều dưỡng người có công miền Trung về trực thuộc Văn phòng Bộ
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Văn
phòng Bộ, Cục Người có công
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4. Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức
lại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo Nghị quyết Trung ương 18, Nghị quyết
Trung ương 19 khóa XII
|
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt
Đề án.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5. Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày 02/5/2015
|
Thông tư thay thế Thông tư số
37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở LĐTBXH thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, phòng LĐTBXH thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6. Rà soát biên chế các đơn vị hành chính và số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng phân bổ biên
chế hành chính và giao số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
IV. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Xây dựng Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương; Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng, khoa và tương đương
|
1.1 Quyết định của Bộ trưởng ban
hành Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.2 Quyết định của Bộ trưởng ban
hành Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng, khoa và tương đương
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Xây dựng Quy định tiêu chuẩn,
chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Xây dựng Thông tư về tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công
chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
|
3.1 Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.2 Thông tư quy định tiêu chuẩn
chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý (sau khi thống nhất với Bộ
Nội vụ)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4. Xây dựng quy chế phân cấp quản
lý công chức của Bộ; quy chế phân cấp quản lý viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ
|
4.1 Quyết định của Bộ trưởng ban
hành quy chế phân cấp quản lý công chức của Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4.2 Quyết định của Bộ trưởng ban
hành quy chế phân cấp quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5. Đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; các quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã
hội
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày
05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn các bộ từ sinh viên
tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt
Kế hoạch của Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
7. Kiểm tra công tác tổ chức cán
bộ năm 2019
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành kế
hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Bộ năm 2019; tổ chức thực hiện kế
hoạch.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Văn
phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
8. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt
Đề án
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan; Bộ Nội vụ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
9. Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
10. Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của các đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
V. Cải cách tài
chính công
|
1. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
1.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị quản lý nhà nước,
cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ theo quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách
nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện
nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Tháng
01/2019
|
Tháng 12/2019
|
|
1.2. Tiếp tục đổi mới xây dựng, giao
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (Lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm) dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng
hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn với kết quả sản phẩm đầu ra
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ
KH-TC
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới công
tác xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm theo hướng kiểm tra, kiểm
soát kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ
KH-TC
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
03/2019
|
Tháng
10/2019
|
|
1.4. Tiếp tục triển khai thực hiện đấu thầu mua sắm tập trung theo đúng quy định của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản có liên quan.
|
BQL dự
án ĐTXD thuộc Bộ, Vụ KH-TC.
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
4/2019
|
Tháng
9/2019
|
|
1.5. Hướng dẫn triển khai thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập:
|
Vụ
KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục
|
Các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.5.1. Hoàn thành chuyển đổi hoạt động
03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ thành
công ty cổ phần.
|
3
Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ
|
Vụ
KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
6/2019
|
|
1.5.2. Đối với 42 đơn vị sự nghiệp
công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần
sẽ thực hiện sắp xếp như sau:
a) Đối với 03 đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người có công và Trung tâm
Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh
hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường
xuyên; tiến tới tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư; khuyến khích liên kết
hợp tác trên cơ sở bảo toàn tài sản và mục đích cung cấp
dịch vụ công.
b) Đối với 14 đơn vị thuộc khối giáo
dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên:
- Thực hiện cơ chế tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự
chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 60%
(riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ theo Quyết định số
538/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Riêng đối với Trường Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội: Thực hiện cơ chế tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ
kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 15%.
|
Vụ
KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ TCCB,
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 12/2019
|
|
c) Đối với 03 đơn vị thuộc khối báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường xuyên: đẩy mạnh hoạt động
theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ
kinh phí thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 55%.
d) Đối với 02 đơn vị (Trung tâm
Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng
Làng trẻ em SOS Việt Nam): tiếp tục thực hiện chế độ tài chính đơn vị sử dụng
nguồn viện trợ không hoàn lại để đảm bảo 100% chi thường
xuyên.
đ) Đối với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt
Nam: tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí vận động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
để đảm bảo 100% chi thường xuyên.
e) Đối với Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài
nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên.
g) Đối với 10 đơn vị thuộc khối bảo
trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công ..: tiếp
tục thực hiện cơ chế Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo
cơ chế tự chủ để tiến tới tự chủ một phần chi thường xuyên.
h) Đối với 03
đơn vị sự nghiệp kinh tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện cơ
chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn
năm 2018.
i) Đối với 02 đơn vị sự nghiệp mới
thành lập chưa được giao tự chủ tài chính: hoàn thiện xây dựng cơ chế tự chủ
tài chính trình Bộ gửi Bộ Tài chính thẩm định giao cơ chế tự chủ tài chính theo
quy định hiện hành.
k) Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả Bom mìn Việt Nam; Văn phòng Quốc gia về người cao tuổi
Việt Nam; Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi;
Trung tâm Điều dưỡng người có công miền Trung: Bàn giao, tiếp nhận tài chính,
tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại theo
Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Quyết định số 1818/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng và văn bản có liên quan.
|
Vụ KH-TC, đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ TCCB, Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, các Cục
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 12/2019
|
|
1.6. Hoàn thiện, ban hành công khai
các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá
các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
|
Các
đơn vị QLNN về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...)
|
Vụ
KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
1.7. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ
chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập: hướng dẫn thực hiện
theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi
phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định
tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của các đơn vị cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
Các
đơn vị QLNN về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...)
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Triển khai thực hiện cơ
chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
2.1. Hướng dẫn
các đơn vị thực hiện cơ chế xây dựng,
triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ sang cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Triển khai kế hoạch xây dựng
đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ
đối với các cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ.
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề
nghiệp
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính
phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ
Tài chính quy định thực hiện cơ chế độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa
học và công nghệ công lập. Đẩy mạnh phát triển hoạt động dịch vụ, sự nghiệp để
tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn
đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường xuyên cao hơn
năm 2018.
|
Viện
Khoa học Lao động và xã hội,
Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.3. Triển khai thực hiện xây dựng
định mức, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở đảm bảo quy định tại Quyết định số
622/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2016 của Bộ.
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Sắp xếp, đổi mới các doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý
|
3.1. Triển khai thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017.
|
3
Doanh nghiệp
|
Vụ KH-TC
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3.2. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
|
Vụ
KH-TC
|
3
Doanh nghiệp
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4. Phân cấp quản lý
|
Tiếp tục nghiên cứu, tăng cường
phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách
mạng.
|
Vụ
KH-TC
|
Cục
Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5. Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
5.1 Hướng dẫn, triển khai thực hiện
các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Vụ
KH-TC
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5.2 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các nguồn
kinh phí, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học.
|
Các
đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
VI. Hiện đại hóa
hành chính
|
1. Thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin theo nội dung, nhiệm vụ năm 2019 và theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin giai đoạn 2016- 2020
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Đẩy mạnh việc xây dựng và triển
khai chính phủ điện tử tại Bộ
|
Xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; đẩy mạnh
thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 1890/QĐ-LĐTBXH
ngày 24/12/2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực về công nghệ thông tin
|
Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp
tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ
thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và
khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
|
Trung
tâm thông tin
|
Vụ
TCCB, Văn phòng Bộ, các đơn vị
|
Tháng
07/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
4.1. Tăng cường an toàn, an ninh
thông tin cho Hệ thống mạng Bộ.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
4.2. Triển khai Chứng thư số
chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng nội bộ của
Bộ.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc
|
5.1. Xây dựng, hệ thống hóa các phần
mềm ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5.2. Đẩy mạnh triển khai Hệ điều
hành tác nghiệp nội bộ eMolisa.
|
Trung
tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5.3. Triển khai liên thông văn bản
điện tử với Trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ theo Quyết định số 1363/QĐ-LĐTBXH ngày 05
tháng 10 năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước.
|
Trung
tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
5,4. Tăng cường sử dụng hòm thư
công vụ (@molisa.gov.vn) trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6. Đẩy mạnh triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
6.1. Xây dựng, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
theo Quyết định số 992/QĐ-LĐTBXH ngày 01/08/2018 ban hành Danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019.
|
Trung
tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có TTHC
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6.2. Triển khai các giải pháp để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc
các lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các đơn
vị thuộc Bộ có TTHC
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6.3. Tích hợp các dịch vụ công trực
tuyến với Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
6.4. Tích hợp chữ ký số vào các dịch
vụ công trực tuyến.
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến
|
Tháng
01/2019
|
Tháng 12/2019
|
|
6.5. Đẩy mạnh công khai kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trên chuyên trang về Cải cách thủ tục hành chính.
|
T.tâm
Thông tin, VP Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
7. Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ
|
7.1. Triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ theo Quyết định số
2115/QĐ-LĐTBXH Phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội phiên bản 1.0
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
8. Triển khai cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
8.1. Xây dựng hệ thống và triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 23/10/2018 ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ..
|
Trung
tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
10. Xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
10.1 Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
Các
đơn vị đã công bố áp dụng ISO
|
Văn
phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
10.2 Nghiên cứu triển khai xây dựng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
Văn
phòng Bộ; các đơn vị QLNN thuộc Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
VII. Công tác chỉ
đạo điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
|
1. Vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy
Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong
phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính
|
1.1. Ban hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2019 của Bộ
|
Lãnh đạo Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 12/208
|
Tháng 12/2019
|
|
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của
Bộ; định kỳ báo cáo Chính phủ (quý, 06 tháng, năm) tình hình, kết quả thực hiện
theo quy định.
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 12/2019
|
1.3. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính 2019 tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; báo cáo CCHC định kỳ
(quý, 06 tháng, năm) gửi về Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 10 của tháng cuối
mỗi quý.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 12/2019
|
1.4. Bố trí
kinh phí đầy đủ, kịp thời cho thực hiện các nhiệm vụ về CCHC
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính; các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2. Tuyên truyền về cải cách hành chính
|
2.1. Tổ chức hội nghị, tập huấn, họp
về công tác CCHC, kiểm soát TTHC.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
tổ chức, cơ quan trong ngành; đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.2. Thực hiện truyền thông về CCHC
thông qua nhiều hình thức: bài viết, ấn phẩm, phóng sự, video clip...trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, báo, tạp chí của Ngành và phương tiện thông tin đại
chúng
|
Văn
phòng Bộ; Trung tâm Thông tin và các đơn vị thuộc Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
2.3. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung
tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
3. Kiểm tra công tác CCHC tại
các đơn vị thuộc Bộ
|
Ban hành, triển khai thực hiện kế
hoạch kiểm tra CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2019
|
Tháng
12/2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|