ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1858/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 16 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH
TRA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 198/TTr-TT ngày 24/6/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 756/TTr-STP ngày 09/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thanh tra tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định thay thế
Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 17/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh
Bình Định)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp công dân
|
2
|
Xử lý đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Tiếp công dân
1.1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp xúc ban đầu:
Yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ
tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện
hợp pháp; người này phải có giấy ủy quyền, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
Bước 2: Quá trình làm việc:
- Yêu cầu công dân trình bày trung
thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản xác nhận
những nội dung đã trình bày. Trường hợp có nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì yêu cầu họ cử người đại diện để trình
bày.
- Người tiếp công dân lắng nghe,
ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày,
tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố
cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu
đã tiếp nhận cho công dân.
- Việc xử lý khiếu nại khi tiếp
công dân thực hiện như sau:
+ Trường hợp công dân trực tiếp đến
trình bày khiếu nại mà khiếu nại đó thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng
cơ quan, thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập
thành văn bản ghi lại nội dung khiếu nại công dân trình bày và yêu cầu người
khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó; vào sổ theo dõi khiếu nại; báo
cáo Thủ trưởng cơ quan để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc
khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, hướng dẫn
công dân khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp công dân đến gửi đơn
khiếu nại, cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều
27 Nghị định số 75.
- Việc xử lý tố cáo, kiến nghị, phản
ánh khi tiếp công dân thực hiện như sau:
+ Trường hợp công dân trực tiếp đến
trình bày tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công dân ghi chép nội dung tố
cáo, kiến nghị, phản ánh; vào sổ tiếp công dân; đối với tố cáo, đề nghị người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản ghi nội dung tố cáo; đối với kiến nghị,
phản ánh, xét thấy cần thiết hoặc công dân yêu cầu thì đề nghị họ ký tên. Nếu tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan,
thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền của cơ quan, hướng dẫn công dân
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp công dân đến gửi đơn tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và xử lý theo quy định
tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 75.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh, đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà
nước được thực hiện theo quy định của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ.
Bước 3: Kết thúc
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp
công dân hướng dẫn công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ
quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết;
1.2. Cách thức thực hiện: Đến
trụ sở cơ quan Thanh tra tỉnh
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội
dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trường hợp ủy
quyền);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chánh
Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Phòng
Thanh tra 3, Thanh tra tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo
cung cấp; Phiếu hướng dẫn.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại;
- Đơn tố cáo;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trường hợp
ủy quyền).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo khoản 3 Điều 62 Luật Khiếu nại
năm 2011: Từ chối tiếp những người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về
vụ việc đã có kết luận, quyết định giải quyết của cơ quan hoặc người có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và đã được trả lời đầy đủ; người đang trong
tình trạng mất năng lực hành vi dân sự; người vi phạm Nội quy tiếp công dân.
1.11. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Luật Tố tụng hành chính;
- Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2005 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2007, năm 2012;
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày
20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phòng chống tham nhũng;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính;
- Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...........................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số
hồ sơ: ............................ (3)
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Khiếu nại
...........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho
cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
MẪU SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: .........................................
............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
..................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi
vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
MẪU SỐ 41
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
.................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...............................................................................................................
(2)
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
..............................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
..............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
2. Thủ tục: Xử lý đơn thư.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi đơn
thư khiếu nại, tố cáo.
Bước 2: Phân loại và xử lý
đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh và có đủ các điều kiện để giải quyết
theo quy định của pháp luật thì tiếp nhận, thụ lý để giải quyết và gửi thông
báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn.
Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người
khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải
quyết theo quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, thì có văn bản trả lời
cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đối với đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh, thì có văn bản hướng dẫn, trả
đơn người khiếu nại (phiếu hướng dẫn). Việc hướng dẫn, trả lời chỉ thực hiện một
lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các
giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại
các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định
việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người
tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra,
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn
nhưng không quá 15 ngày;
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thanh tra tỉnh, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
+ Nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có
dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố
cáo đó cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy
định của pháp luật.
+ Trường hợp hành vi bị tố cáo gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính
mạng, tài sản của công dân thì phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền
hoặc báo ngay cho cơ quan công an, cơ quan khác có trách nhiệm ngăn chặn kịp thời
hành vi vi phạm.
- Đối với đơn kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh, thì hướng dẫn công dân đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng
cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trường hợp
ủy quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với đơn khiếu nại: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn.
- Đối với đơn tố cáo: 10 ngày kể từ
ngày nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền, 05 ngày làm việc đối với đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Các
Phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phiếu hướng dẫn.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại;
- Đơn tố cáo;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trường hợp
ủy quyền).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố
cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Luật Tố tụng hành chính; Luật
Phòng, chống tham nhũng năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2007,
năm 2012;
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày
20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phòng chống tham nhũng;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...........................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số
hồ sơ: ............................ (3)
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Khiếu nại
...........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho
cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
MẪU
SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là: ................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: .........................................
............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
..................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi
vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
MẪU
SỐ 41
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...............................................................................................................
(2)
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
...............................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
..............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
3. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại
lần đầu.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu
nại
Người khiếu nại phải gửi đơn và các
tài liệu liên quan (nếu có) cho Thanh tra tỉnh.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải
quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại; kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
+ Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu
nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân
chủ.
+ Người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa
điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, người giải quyết
khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến
khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại phải được lập
thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu
vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
+ Trong quá trình xem xét giải quyết
khiếu nại, cơ quan giải quyết khiếu nại tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung
khiếu nại.
- Bước 4: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chánh Thanh tra tỉnh ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên theo
quy định tại Điều 32 Luật Khiếu nại năm 2011.
3.2. Cách thức thực hiện: Đến
trụ sở cơ quan hoặc theo đường Bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại.
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường
hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu
liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Các
Phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 Luật Khiếu nại năm 2011.
3. Người khiếu nại phải làm đơn và
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý hoặc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố
tụng hành chính;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...........................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số
hồ sơ: ............................ (3)
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Khiếu nại
.............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại...............................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
MẪU
SỐ 41
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...............................................................................................................
(2)
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
...................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
.............................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
..............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
4. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại
lần hai.
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu
nại
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm
theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan
(nếu có) cho cơ quan nói trên giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người giải
quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho
người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến
và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết
thì phải nêu rõ lý do.
+ Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp,
nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn
để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
- Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại; kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
+ Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện theo quy định tại
Điều 30 và Điều 39 của Luật Khiếu nại năm 2011.
+ Người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến
hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Người có trách nhiệm xác minh có các
quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
và chứng cứ về nội dung khiếu nại.
+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội
dung liên quan khiếu nại.
+ Triệu tập người khiếu nại, người
bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Trưng cầu giám định; Tiến hành
các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai bằng văn bản và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển
khiếu nại đến trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết và có
trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình
thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Khiếu nại năm 2011.
4.2. Cách thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại.
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường
hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Bản sao quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu;
+ Các tài liệu liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chánh Thanh tra tỉnh, Phòng Thanh tra 3 và các Phòng trực thuộc Thanh tra tỉnh
có liên quan (khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 Luật Khiếu nại năm 2011.
3. Người khiếu nại phải làm đơn và
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý hoặc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Luật Tố tụng hành chính;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
............................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số
hồ sơ: ............................. (3)
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Khiếu nại
............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại...............................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
MẪU
SỐ 41
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……….,
ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
.................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...............................................................................................................
(2)
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
...............................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Số CMND: ………………………………………… Cấp ngày
….. tháng …. năm .......
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
...............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
5. Thủ tục: Giải quyết tố cáo.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Người tố cáo gửi đơn đến Chủ tịch
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm
tố cáo, họ, tên, địa chỉ, nội dung tố cáo và ký tên hoặc điểm chỉ. Trong trường
hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố
cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo và có chữ ký của
người tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận
hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
- Bước 2: Thụ lý để giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo
và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông
báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
- Bước 3: Xác minh việc tố
cáo
Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND
cấp tỉnh ra quyết định về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người giải
quyết tố cáo có quyền và nghĩa vụ sau:
- Người giải quyết tố cáo có các
quyền sau đây:
+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp
thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
+ Yêu cầu người bị tố cáo giải
trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo;
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân
cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra,
xác minh, thu thập chứng cứ để giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật;
áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm
pháp luật;
+ Kết luận về nội dung tố cáo;
+ Quyết định xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội
dung tố cáo
Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh kết luận người bị tố cáo vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện: Tố
cáo trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường Bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố
cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng
không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chánh Thanh tra tỉnh, Phòng Thanh tra 3 và các Phòng trực thuộc Thanh tra tỉnh
có liên quan (khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao).
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tố cáo
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn Tố cáo (ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều 19 Luật Tố cáo năm 2011
+ Việc tố cáo được thực hiện bằng
đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên
hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những
người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có
yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc
người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên
hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại
khoản 2 Điều này. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận
hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
- Điểm a, b, c, khoản 2, Điều 20 Luật
Tố cáo năm 2011 quy định về các trường hợp không thụ lý tố cáo.
+ Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm
pháp luật, người vi phạm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Luật phòng, chống tham nhũng năm
2005 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2007, năm 2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày
20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phòng chống tham nhũng;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
MẪU
SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
...................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của: ............................................
...............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
.....................................................................................................
(3)
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi
vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.