ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1856/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 10 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2059/TTr-SNN ngày 05 tháng 9 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT (kèm hồ sơ);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (kèm hồ sơ);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở NN&PTNT (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Duy Hải
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN (02 TTHC)
Ghi chú: Rà soát này không áp dụng cho trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện.
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị sửa
đổi từ “Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón
hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực
trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học
của người trực tiếp buôn bán phân bón” thành “Bản sao chụp (kèm theo bản
chính để đối chiếu)”.
- Lý do: Việc
quy định “Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân
bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh
vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh
học của người trực tiếp buôn bán phân bón” là chưa phù hợp, gây tốn kém chi phí
cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính này.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21 Nghị
định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ như sau: “Bản sao chụp
(kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn
về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành
về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa
học, sinh học của người trực tiếp buôn bán phân bón.
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ của thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 58.090.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ của thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 55.110.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.980.000
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,13%.
2. Thủ tục: Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
2.1. Nội dung
đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị sửa
đổi từ “Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh đã được sửa đổi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung về đăng
ký doanh nghiệp hoặc địa điểm hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân
đăng ký)” thành Bản sao chụp một trong các giấy tờ nêu trên (kèm theo
bản chính để đối chiếu).
- Lý do: Việc
quy định thành phần hồ sơ phải nộp là Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ nêu trên là chưa phù hợp, gây tốn kém chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực
hiện thủ tục hành chính này.
2.2. Kiến nghị
thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều
22 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ như sau: “Bản sao chụp
một trong các giấy tờ (kèm theo bản chính để đối chiếu): Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung về đăng ký doanh nghiệp hoặc địa điểm hoặc thông tin liên quan
đến tổ chức, cá nhân đăng ký)”.
2.3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ của thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 2.809.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ của thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 2.511.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 298.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10.6 %.
II. LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (01 TTHC)
1. Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
1.1. Nội dung
đơn giản hóa
- Về kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy định về thời hạn
có hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.
- Lý do: Thành
phần hồ sơ, trình tự thực hiện, yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính không quy
định về thời hạn có hiệu lực của giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
gây khó khăn cho công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi tại địa phương.
1.2. Kiến nghị
thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 43
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như
sau:
“c) Thời hạn có hiệu lực của
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y theo thời gian và địa điểm cụ thể
từng cuộc hội thảo.”
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục XLIII
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như
sau:
“Ghi chú: Giấy xác nhận này có
hiệu lực theo thời gian và địa điểm cụ thể từng cuộc hội thảo.”
1.3. Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Giúp cho công tác quản lý được chặt
chẽ và cá nhân, tổ chức thực hiện nghiêm theo quy định của pháp luật.