ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1853/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 31
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01
tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối
hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh Hà Nam, Báo Hà Nam;
- VPUB: LĐ, NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1853/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực đăng kiểm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế xe cơ giới cải tạo
|
II. Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
3
|
Gia hạn Giấy phép vận tải
qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
|
4
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác
|
5
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác
|
6
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai
thác
|
7
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào
khai thác
|
8
|
8. Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
11
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
|
12
|
Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại
Campuchia lưu trú tại Việt Nam
|
13
|
Công bố đưa
bến xe hàng vào khai thác
|
14
|
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng
hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải
hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt
|
15
|
Cấp biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch
|
16
|
Cấp lại biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch
|
III. Lĩnh vực Đường
thủy nội địa
|
1
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy
nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
|
2
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy
nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương
|
3
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự
án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội
địa địa phương
|
4
|
Chấp thuận vận tải hành khách ngang
sông
|
5
|
Chấp thuận
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá
nhân Việt Nam
|
6
|
Phê duyệt
hồ sơ đề xuất dự án thực hiện
đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân
sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ
NAM
I. Lĩnh vực đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
1.Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa
phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà
Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống
bưu chính.
b) Giải quyết TTHC:
Đơn vị đăng kiểm tiếp
nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh
khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình
của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết
bị giám sát hành trình.
Đơn vị đăng kiểm cấp
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo
nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao
thông vận tải Hà Nam, hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định lần đầu:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận
của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;+ Bản chính Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên
xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực
sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một
trong các giấy tờ sau: Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới
nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới
sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu
giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu
bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu
không phù hợp; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của
lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ
Quốc gia;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải
tạo).
- Kiểm định lần tiếp theo:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận
của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên
xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực
sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung
tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo biểu phí quy định
tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01
Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương): 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hạng mục và phương pháp kiểm tra theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2014/TT-BGTVT .
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư số 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải;
- Thông
tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
2. Cấp giấy chứng nhận lưu thành, tem lưu hành
cho xe chở hàng bốn bán có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa
phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến
Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà
Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống
bưu chính.
b) Giải quyết TTHC:
Đơn vị đăng kiểm tiếp
nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh
khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình
của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết
bị giám sát hành trình.
- Đơn vị
đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc
thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm phương
tiện giao thông vận tải Hà Nam hoặc qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định lần đầu:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký
xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận
của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên
xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực
sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một
trong các giấy tờ sau: Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới
nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới
sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu
giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu
bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu
không phù hợp; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của
lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ
Quốc gia;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải
tạo).
- Kiểm định lần tiếp theo:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng
ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận
của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên
xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực
sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
4. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc.
6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung
tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo biểu phí quy định
tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương):
100.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hạng mục và phương pháp kiểm tra theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2014/TT-BGTVT .
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư số 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải;
- Thông
tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
3. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (cơ quan nghiệm thu cải tạo).
b) Giải quyết TTHC:
-
Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay
trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu
kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp
không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu;
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
theo mẫu;
-
Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng
thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập (Đối với các xe cơ giới cải
tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo
thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ
quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
-
Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe
cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
-
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
-
Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới
theo mẫu;
-
Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật
của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu
xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
-
Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng
nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo
quy định ((Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông
số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết
kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp
thành phần hồ sơ này).
- Văn bản của cơ
quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để
thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại,
thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một
thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 03
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Đơn vị đăng kiểm.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí nghiệm thu: 560.000 đồng (Phí
nghiệm thu đối với cải tạo thay đổi công dụng của xe cơ giới là: 910.000 đồng);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000
đồng/01 Giấy chứng nhận (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới 10 chỗ:
100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Văn
bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
- Bảng
kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều
4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT .
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC ngày
11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày
20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới
và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
Mẫu: Văn
bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu.....) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu........................
của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số............
ngày…/…/...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo
thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các
nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
(CƠ
SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký:
Nhãn hiệu - số loại:
Số khung: Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………
TT
|
Tổng thành, hệ
thống
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất (2)
|
Số Giấy chứng
nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước(1)
|
1. Động cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
3.2
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
4.2
|
……
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động
cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động
cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản
xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống,
tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
4. Cấp Giấy chúng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (cơ
quan thẩm định thiết kế).
b) Giải quyết TTHC:
-
Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại
ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông
báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Cơ quan thẩm định
thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu,
sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết
kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định
thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu;
- 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải
tạo có thành phần theo quy định;
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật
của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao
có xác nhận của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết
kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển
(đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ
chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng
được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế: 300.000 đồng/mẫu.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe
ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn
bản đề nghị thẩm định thiết kế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều
4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT .
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014
của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC ngày
11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày
20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới
và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Mẫu:
Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
(CƠ
SỞ THIẾT KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............
V/v: thẩm định thiết kế
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải…
Căn cứ Thông tư số......../2014/TT-BGTVT
ngày..../......./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế)
có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày …/…/…
của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế:..............(tên thiết kế).............................
- Ký hiệu thiết kế:.........(ký hiệu thiết kế).........................
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo
thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Xe cơ giới trước
cải tạo
|
Xe cơ giới sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
.....
|
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có
thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin
chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1. Cấp
Giấy phép lái xe quốc tế
1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá
nhân nộp đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép
lái xe quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện
việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu;
- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp,
hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để xuất trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ
ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép
lái xe quốc gia.
8. Phí,
lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái
xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước
ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp
Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ
các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái
xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM
FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao
thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi
là (Full name):...............................................................................................
Quốc
tịch (Nationality):.............................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................
Hiện
thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................
Số hộ chiếu
(Passport No.):.........................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………………
Hiện
có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ
quan cấp (Issuing Office):.....................................................................................
Tại
(Place of issue):....................................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………
Có
giá trị
đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……
Lý
do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving
Permit):
...................................................................................................................................
Gửi
kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng
(01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I
certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
…………, ngày (date)... tháng (month)
… năm (year) …
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
8(Ký và
ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
2. Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi Giấy
phép
bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép lái xe quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực
hiện việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu;
- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp,
hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để xuất trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ
ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép
lái xe quốc gia.
8. Phí,
lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái
xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước
ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp
Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ
các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép
lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015
của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM
FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao
thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi
là (Full name):......................................................................................................
Quốc
tịch (Nationality):..............................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................
Hiện
thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................
Số hộ chiếu
(Passport No.):.........................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………
Hiện
có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ
quan cấp (Issuing Office):....................................................................................
Tại
(Place of issue):.................................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………
Có
giá trị
đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……
Lý
do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving
Permit):
....................................................................................................................................
Gửi
kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng
(01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
…………, ngày (date)... tháng (month)
… năm (year) …
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
3. Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và
thời gian lưu hành
tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt
Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) và thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của Lào và Campuchia đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
b) Giải quyết
TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông
báo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nêu rõ những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản gia hạn
Giấy phép liên vận CLV và gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không gia hạn phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận CLV;
- Giấy đăng ký phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện
gặp sự cố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
phương tiện gặp sự cố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản gia hạn.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị
gia hạn.
10. Yêu cầu điều
kiện thực hiện TTHC:
Đối tượng được
gia hạn: phương tiện của Lào, Campuchia gặp trường hợp bất khả kháng (thiên
tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) được
gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày hết hạn.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ
giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và
CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
Mẫu:
Tên
doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép liên vận của Lào, Campuchia
Company name applying for extension of Laos, Cambodia Cross-border Transport
Permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV
APPLICATION FOR EXTENSION OF CAMBODIA-LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………………….
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization
or individual)………………
2. Địa chỉ: (Address)………………………Số Fax: (Fax
No.): …………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư số (Business Registration Certificate or Investment License
No.:…………………………………
Ngày cấp (Date of issue)………… Cơ quan cấp (Issuing
Authority) ……………
5. Đề nghị Sở GTVT ……………………….gia hạn Giấy phép liên
vận CLV cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport
Department of…………….to extend the validity of Cambodia - Laos - Viet Nam Cross-
Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):………………………………………
- Giấy phép liên vận CLV số:.... Ngày cấp... Nơi cấp:......
Có giá trị đến: …………….
Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport
Permit No.:... (Date of issue).... (Issuing Authority)...Date of expiry …………
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày........
tháng ………năm …………
Date of entry into Viet Nam: ……………..month
…………….year ………..
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1
trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed to extend duration (choose one of the
two following options):
+ Gia hạn giấy phép liên vận:....ngày, từ
ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Extension for:……..days, from date…….. month……
year......to date….. month... year......
+ Gia hạn chuyến đi:........ngày, từ ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm.......
Extension of Journey: ……….days, from date... month...
year... to date.... month... year...
7. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for
extension):…………………………
……………………………………………………………………………………
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Campuchia - Lào -
Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for
extending Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and
the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước
Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ. (To comply strictly with all provisions
of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Memorandum of Understanding
between the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People's Democratic
Republic of Laos and the Socialist Republic of Vietnam on Road of Transport).
|
…, ngày (Date)……tháng
(month)…..năm (year)…
Đại diện đơn vị (Representative of the Company)
Ký tên/Signature
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person)
|
4.
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu tư,
xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và UBND cấp tỉnh
đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm dừng
nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường cao tốc
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng,
đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên
tuyến quốc lộ) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến
đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, cơ quan
có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập
biên bản kiểm tra. Trường
hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong
biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của
loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác
trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm
dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy
chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ
theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh
doanh khai thác trạm dừng nghỉ;
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác;
- Thời hạn của Quyết định: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Không
có.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình
của trạm dừng nghỉ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác
trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày
15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng
nghỉ đường bộ.
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM
DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
(2):.......................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................
3. Trụ sở:......................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):...................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.....................do....................cấp
ngày........tháng........ năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ ……(3)…………………
thuộc tỉnh:(4)......................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên:
(3)......................................................................................................
- Địa chỉ:(5)..................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (6)……………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định
tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng
nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ….(1)….công bố đưa Trạm dừng nghỉ….(3)…. đạt
loại:..........(7):........... và được đưa vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây
trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố.
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
(2):.................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.............................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn
với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……(3)……..như sau:
TT
|
Tiêu chí phân loại
|
Đơn vị tính
|
Theo quy định kỹ
thuật của TDN loại …(4)…
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích mặt bằng trạm
(tối thiểu)
|
M2
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)
|
M2
|
|
|
3
|
Đường xe ra, vào
|
|
|
|
4
|
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
chữa phương tiện
|
|
|
|
5
|
Trạm cấp nhiên liệu
|
|
|
|
6
|
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe
|
|
|
|
7
|
Khu vệ sinh
|
M2
|
|
|
8
|
Phòng nghỉ tạm thời cho lái
xe
|
M2
|
|
|
9
|
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực
có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi)
|
M2
|
|
|
10
|
Nơi cung cấp thông tin
|
|
|
|
11
|
Khu phục vụ ăn uống, giải
khát
|
|
|
|
12
|
Khu vực giới thiệu và bán
hàng hóa
|
|
|
|
….(2)…. cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
5. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước
khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định
tại quyết định công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác
trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công
bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên
tuyến quốc lộ) hoặc Sở Giao thông vận
tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa
phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, cơ quan
có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập
biên bản kiểm tra. Trường
hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong
biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của
loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai
thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
công bố tiếp tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ
thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng,
cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình
xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
- Báo
cáo kết quả hoạt động theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết
định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác;
- Báo cáo kết quả hoạt động.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác
trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày
15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng
nghỉ đường bộ.
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TIẾP TỤC CÔNG BỐ
ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:…….(2):........................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):...........................................................
3. Trụ sở:................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):..................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........
do....................cấp ngày........tháng........ năm...........
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ:..(3)….
…theo quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số…. ngày….
tháng…năm…của ….(1)….. thời gian được phép khai thác đến ngày… tháng…. năm…..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị
….(1)….tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ…….(3)…. đạt loại:......(4):.......
vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối
với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1)
…………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ..(3)....
theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được
phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng
thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt
xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt
khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế;
………. xe khách dưới 30 ghế và.......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng
nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ
sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với
các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan
khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu
có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các
vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị
khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm
(nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải
quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng
nghỉ:
Ý kiến của Sở
GTVT địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị
khai thác trạm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng
nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
6. Công
bố đưa bến xe khách vào khai thác
1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Sau khi hoàn thành
việc xây dựng, đơn vị khai thác bến xe nộp hồ sơ đề nghị công
bố đưa bến xe khách vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương
nơi bến xe khách được
xây dựng.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản
kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các
quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được
ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến
xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách
đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến
xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai
thác.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc Qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn bến xe khách với
các công trình của bến xe khách theo mẫu;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến
xe khách;
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị khai thác bến xe khách ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công
bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Thời hạn của
Quyết định: 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của Quy
chuẩn với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến
xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN
XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):.............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):....................................................
3. Trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.....................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do.............cấp
ngày........tháng........ năm...........
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách……(3)…………………Cụ
thể như sau:
- Tên:
(3)..........................................................................................
- Địa chỉ:(4).......................................................................................
- Tổng diện tích đất: (5)………………………… …………………….
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN
45: 2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị
….(1)….công bố Bến xe khách….(3)…. đạt quy chuẩn Bến xe loại:..........(6)… và
được đưa vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe
khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe
khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây
dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN
VỚI CÁC CÔNG
TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):.............................................
2. Trụ sở:.........................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.....................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn
với các hạng mục công trình của Bến xe khách ……(3)…….như sau:
TT
|
Tiêu chí phân
loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật
của Bến xe khách loại …(4)…
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
Vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
Vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng
chờ cho hành khách
|
Chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công
an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm
cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra, vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng
thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe
khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
7. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe khách
nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương
nơi có bến xe khách đề nghị công bố, xếp
loại lại.
- Bến xe khách phải được đề nghị công
bố lại trong các trường hợp:
+ Sau khi cải tạo
cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng
đến các điều kiện phân loại bến xe khách;
+ Trước khi hết
hạn được phép khai thác 60 ngày (thời
hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm
tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn
thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và
được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách
đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến
xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến xe khách vào khai thác.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc Qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe
khách theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình
xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư
xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây
dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy
chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi
so với lần công bố trước).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định. Thời hạn của Quyết định là 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên
mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe
khách.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác
bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
Mẫu:
………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN
XE KHÁCH
Kính gửi:..........................
(1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách:…….(2):...............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.............................................................
3. Trụ sở:.................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):..............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do....................cấp
ngày........tháng........ năm...........
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác..(3)…. …Theo
Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số…. ngày…. tháng…năm…của
….(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày… tháng…. năm…..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)….tiếp tục
công bố đưa Bến xe khách…….(3)…. đạt loại:......(4):........vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe
khách
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
8. Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng
1- Trình tự thực hiện
Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Giao thông vận tải Hà Nam
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Giao thông vận tải Hưng Yên.
2. Các bước thực hiện đối với cơ quan nhà nước:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh
theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người
nộp
3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đổi đăng ký, biển số
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi
màu sơn hoặc có giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi
đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển
số đã cấp. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng(Phụ lục 9);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được
cấp (bản chính);
Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
Cấp đăng ký tạm thời
a) Đối với xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di
chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Chủ sở hữu lập “Tờ khai đăng
ký tạm thời xe máy chuyên dùng” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời
có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp; nếu hết hạn thì được gia hạn một lần không
quá 20 ngày.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4- Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp đổi, cấp
đăng ký tạm thời cho chủ sở hữu; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số),
nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải Hưng Yên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
phân cấp thực hiện (nếu có)
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý
vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời, Biển số
8. Lệ phí:
- Cấp lại hoặc đổi GCN đăng ký kèm theo biển số:
200.000đồng/lần/phương tiện;
- Cấp lại hoặc đổi GCN đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000 đồng/lần/phương tiện
- Cấp GCN đăng ký kèm theo biển số tạm thời:
70.000đồng/lần/phương tiện
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (Phụ lục 9)
Mẫu tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Phụ lục 10)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi
màu sơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng phải
làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng
số đăng ký biển số đã được cấp
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không
chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác
nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức
phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ
Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ
- Thông tư 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm
2011 Sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ
Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày
29/7/2004
9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng bị mất
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý
phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở
Giao thông vận tải ủy quyền.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển
số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có
Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải
có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ
trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG
KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc
hộ chiếu......
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..............................Số
CMND hoặc hộ chiếu
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........………………
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………
Loại xe máy chuyên
dùng:…………............................Màu sơn………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất...…………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản xuất…….…
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng
lượng…………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông
vận tải...............
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:............................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp..........................
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
…ngày... tháng…… năm………
Người khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ:.........................cấp
đổi □ cấp lại □ ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc Sở GTVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x” vào các ô tương ứng; Mục
công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán
trà số động cơ, số khung.
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng
và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy
chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy
chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn theo mẫu (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong
nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản
xuất (bản chính);hoặc
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa
nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).Trường hợp không có chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng chủ sở hữu phải
nộp thêm bản cam đoan (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý
phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở
Giao thông vận tải ủy;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên
dùng và biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương
tiện.
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ
khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn;
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có Giấy ủy
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức
phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ
trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giao thông đường bộ.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN
DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:…………………….................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:..................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt
Nam:.................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...…………………….....
Loại xe máy chuyên
dùng:...….........................Màu sơn………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất …………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản xuất…….………
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng……………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng
ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
Tên Sở GTVT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………...
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp……………………
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có
đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên
dùng:……….................................Màu sơn……………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất...……
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng
lượng……
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng:…
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu
các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □
hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:…………………………………………………………………
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
11. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục
di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phiếu
di chuyển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng
mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng có tham gia giao thông đường bộ (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
- Trường hợp di chuyển không thay đổi chủ sở hữu,
trong hồ sơ di chuyển không phải nộp chứng từ xác định quyền sở hữu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý
phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở
Giao thông vận tải ủy quyền;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí và lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn:
Tờ khai
di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
- Người làm thủ tục di chuyển đăng ký phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu
ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện
cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ
trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày
30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
12. Gia hạn đối với
phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Phương tiện phi thương mại Campuchia hết hạn giấy phép và
có lý do chính
đáng (như:
thiên tai,
tai nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện đang lưu trú.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trả lời việc
gia hạn. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy phép liên vận;
- Giấy đăng ký phương tiện;
giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương
tiện đang lưu trú;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi phương
tiện đang lưu trú;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Giấy
phép liên vận được gia hạn.
-Thời hạn gia hạn: được gia hạn 01 (một) lần với thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia hạn.
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 39/2015/2010/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định
thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
Mẫu:
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM - CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
REQUEST FOR EXTENDING VIETNAM - CAMBODIA
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi/To: …………………………..........................
1. Tên
đơn vị/Organization:....................................................................................
2. Địa
chỉ/
Address:................................................................................................
3. Số điện
thoại/Tel: ………………………….. số Fax:.......................................
4. Số giấy
phép liên vận/ Cross-border Permit No:...........................................
thời
gian hết hạn/Valid
until:.................................................................................
5.
Phương tiện đang lưu trú tại/Current location of the vehicle:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Lý do
xin gia hạn/ Reasons for Requesting Extension of Cross-border Permit:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
………., Ngày/date: .../.../......
(dd/mm/yy)
Lái xe/Driver
(ký và ghi rõ họ tên/Signed &
named)
|
13. Công bố đưa bến xe hàng
vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh
bến xe hàng gửi hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác đến Sở Giao thông vận tải tại địa phương
nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến
đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
-
Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản
kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
- Trường hợp bến
xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra
phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai
thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc việc kiểm tra.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
-
Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác theo mẫu;
-
Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.
-
Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
-
Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm
nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố
đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm
tra và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định công bố.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
14. Cấp
lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe
kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù
hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp,
hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp lại phù hiệu xe taxi, xe
hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp
lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có
trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc
email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối
không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô
thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện
đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy
đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những
phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu.
-
Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết
bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được
Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến
khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy
xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của
doanh nghiệp, hợp tác xã;
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở
Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi
có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
Mẫu:
Tên đơn vị vận tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............. /..............
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1.
Tên đơn vị vận tải:..............................................................................................
2.
Địa chỉ:................................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):.............................................................................................
4.
Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.........
ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.............................................
Số
lượng phù hiệu chạy xe nộp lại:……………………………………
Đề
nghị được cấp: (1)..............................................................................................
Danh
sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến cố định (hợp đồng, du lịch, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu đơn vị xin cấp.
15. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn
vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh
doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và
trang thiết bị của phương tiện theo quy, bảng kê theo mẫu; 02 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê
phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp
đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp
tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối
với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác
nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị
kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không
có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển
hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
-
Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin
ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương
tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL,
Bảng
kê theo mẫu;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng
ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính
hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của
đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển
số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị
kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành
trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối
với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc
thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ
ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển
hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn
hóa, Thể thao và du lịch
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch;
-
Biển hiệu xe ô
tô vận tải khách du lịch có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép
kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách
du lịch;
- Bảng kê.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Xe ô tô
vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+
Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ,
thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa
cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số
điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe
ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải
trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe
ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại
Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho
khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo
quy định.
+
Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô
chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
-
Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+
Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn
nghiệp vụ du lịch;
+
Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+
Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp
vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch
hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+
Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh
vận tải khách du lịch theo quy định.
+
Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch
trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo
phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng
xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…………….
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………………………………………………..
Tên
đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:.......................................................
Tên
giao dịch quốc tế (nếu
có):.............................................................................
Trụ
sở:.................................................................................................................
Trang
thông tin điện tử...........................................................................................
Tên
đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập....................
Số
điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email.................
Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do....cấp
ngày…../…../.....
Lĩnh
vực kinh
doanh:...............................................................................................
Phương
tiện đề nghị cấp biển hiệu:.......................................... xe (danh
sách xe kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên
tịch này):
1…
2…
Lý
do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn
vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính
kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…………….
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên
đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:...................................................
Tên
giao dịch quốc tế (nếu có)..............................................................................
Trụ
sở:.................................................................................................................
Số
điện thoại: ………………………………… (Fax):...........................................
Loại xe
|
Biển số
|
Màu sơn
|
Tên hiệu xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Năm SX
|
Thông tin và trang thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Dưới 9 chỗ
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị
trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho
khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người
cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh
dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn
vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ
đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT….;
- Sở VHTTDL(Sở Du lịch);
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
16. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du
lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn
vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh
doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang
thiết bị của phương tiện theo quy, bảng kê theo mẫu; 02 bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ
chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện
giữa các thành viên và hợp tác xã
nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương
tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để
lấy ý kiến xác nhận;
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh
doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có
văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
Trong
thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến,
Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường
hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương
tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL,
Bảng
kê theo mẫu;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên
và hợp tác xã nếu xe không thuộc
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển
số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị
kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành
trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối
với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc
thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ
ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại
biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn
hóa, Thể thao và du lịch
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp
biển hiệu xe vận tải khách du lịch;
- Bảng kê.
10. Yêu cầu điều kiện TTHC:
- Xe ô tô vận tải khách du
lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+
Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng
chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng
cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại
của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe
ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải
trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe
ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại
Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho
khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo
quy định.
+
Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô
chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
-
Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+
Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn
nghiệp vụ du lịch;
+
Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+
Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp
vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch
hoặc thuyết minh viên).
-
Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch:
+
Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh
vận tải khách du lịch theo quy định.
+
Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch
trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo
phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng
xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./…………….
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………………………………………………..
Tên
đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:..........................................................
Tên
giao dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................................
Trụ
sở:.......................................................................................................................
Trang
thông tin điện tử............................................................................................
Tên
đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập....................
Số
điện thoại: ……………………..Fax: …………………… Email..................
Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do....cấp
ngày…../…../.....
Lĩnh
vực kinh
doanh:..............................................................................................
Phương
tiện đề nghị cấp biển hiệu:.......................................... xe (danh
sách xe kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên
tịch này):
1…
2…
…..
Lý
do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn
vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính
kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
TÊN ĐV KINH DOANH
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./………
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên
đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:........................................................
Tên
giao dịch quốc tế (nếu có)...............................................................................
Trụ
sở:..................................................................................................................
Số
điện thoại: ………………………………… (Fax):...........................................
Loại xe
|
Biển số
|
Màu sơn
|
Tên hiệu xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Năm SX
|
Thông tin và trang thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Dưới 9 chỗ
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị
trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho
khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người
cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh
dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn
vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ
đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT….;
- Sở VHTTDL(Sở Du lịch);
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu:
Sở GTVT:..(1)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............. /.................
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA
KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở
GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên
doanh nghiệp/ hợp tác
xã.............................................................................
2.
Trụ sở:.................................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
4.
Giấy phép kinh doanh vận tải số:........
do.......................................................... cấp ngày.........
tháng......... năm...................
Đề
nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp
pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã
trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở
GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2)
Ngày..... tháng...... năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở Giao thông vận tải (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1)
Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2)
Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
Mẫu:
Tên doanh nghiệp, HTX:......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ /..........
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT…….
1.
Tên đơn vị:........................................................................................................
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.........................................................................
3.
Trụ sở:...............................................................................................................
4.
Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
5.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số..............
do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6.
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại
Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác
nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:...........................
vào khai thác. Cụ thể như sau:
-
Tên bến
xe:...........................................................................................................
-
Địa chỉ:(1)............................................................................................................
-
Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………………..
….(tên
đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1)
Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2)
Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………..............Số CMND
hoặc hộ chiếu........
Ngày cấp:……………………………...............Nơi cấp...……...…………
Địa chỉ thường
trú:……………………………....................................
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):……………………………………………
Địa chỉ thường
trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu...........
Ngày cấp:……………………………………....Nơi cấp……………………
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc
xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..……..............................Màu
sơn…………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất...……………
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất……………
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…...………......Trọng
lượng……………
Biển số đăng ký:………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............
Nơi cấp…………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng
nói trên đến Sở Giao thông vận tải........để được tiếp tục đăng ký.
|
….., ngày…..tháng…….năm……
Người khai ký tên
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển
đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng
ký:…………… đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
Ngày........tháng........năm...........
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng Phòng duyệt
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Giám đốc Sở GTVT
(ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
13. Cấp
phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi phù hiệu bị mất, bị hỏng, trước khi phù hiệu hết hiệu
lực tối thiểu 10 ngày doanh nghiệp,
hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp
đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp
phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao
thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có
trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc
email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối
không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô
thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện
đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ
các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy
đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp
tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những
phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu.
-
Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết
bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được
Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến
khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy
xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của
doanh nghiệp, hợp tác xã;
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở
Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi
có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông
đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
Mẫu:
Tên đơn vị vận tải:...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......... /...........
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1.
Tên đơn vị vận tải:..............................................................................................
2.
Địa chỉ:................................................................................................................
3.
Số điện thoại (Fax):.............................................................................................
4.
Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.........
ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.............................................
Số
lượng phù hiệu chạy xe nộp lại:……………………………………
Đề
nghị được cấp: (1)..............................................................................................
Danh
sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến cố định (hợp đồng, du lịch, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu đơn vị xin cấp.
Mẫu:
Sở GTVT:..(1)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............. /.............
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA
KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở
GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên
doanh nghiệp/ hợp tác
xã.............................................................................
2.
Trụ sở:.................................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
4.
Giấy phép kinh doanh vận tải số:........
do.......................................................... cấp ngày.........
tháng......... năm...................
Đề
nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp
pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã
trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở
GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2)
Ngày..... tháng...... năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở Giao thông vận tải (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1)
Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2)
Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
III. Lĩnh vực đường thủy nội địa:
1. Công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội
địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội
địa chuyên dùng gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND tỉnh tiếp
nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy
đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu, nêu rõ loại
đường thủy nội địa đề nghị công bố; chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa
và cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa; thời gian bắt đầu thực hiện
khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Quyết định phê duyệt dự án (bản sao chứng thực);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao);
- Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa
vào sử dụng (bản chính).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
+ Chậm nhất là
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông
vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng,
tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường
thủy nội địa.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí,
lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề nghị
công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu: Tờ trình
TÊN CƠ QUAN TRÌNH
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............../TTr
|
………., ngày... tháng... năm 20.........
|
TỜ TRÌNH
Về ………………………... (1)
Kính gửi:
……………(2)…………….
………………………..(3) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...(5).
|
THỦ TRƯỞNG (4)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Nêu trích yếu nội
dung Tờ trình, ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Tên cơ quan quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư.
(3) Nội dung Tờ
trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư:
(4) Thẩm quyền ký là
Thủ trưởng tổ chức
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
2. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố đóng
luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa địa phương đến UBND tỉnh
b) Giải quyết TTHC:
- UBND tỉnh tiếp nhận thẩm định hồ sơ đề nghị của tổ
chức, cá nhân sử dụng đường thủy nội địa chuyên dùng, trường hợp hồ sơ chưa rõ
ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Thời hạn
xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề
nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu.
- Biên bản kiểm tra, đánh giá luồng, tuyến đường thủy
nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận
tải với đơn vị, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác.
- Hồ sơ quản lý trong quá trình khai thác, sử dụng
luồng, tuyến đường thủy nội địa.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
- Chậm nhất là
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định.
8. Phí,
lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề nghị
công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
3. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm
an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương
1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao
thông đường thủy
nội địa theo quy định, ngoài việc
thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng
dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
-
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến trả lời bằng
văn bản;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản thỏa thuận.
2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu. Nội
dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết
cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ
thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc
gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến
đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải
có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm,
âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tình
không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao,
âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố
trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua
luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây,
đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ thể
hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng
và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết
cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an
ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các
cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản
vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ
ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt cắt
ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài
nguyên.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản thỏa thuận.
5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí,
lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu:
Công văn
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /..(1)..-(2)
V/v………….(3)
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) ………………………………………………………
…………………………………………….………………………………………
…………………………………………….………………………………………
…………………………………………….………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...(7).
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu,
họ và tên)
|
_____________________
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
Mẫu: Tờ trình
TÊN CƠ QUAN TRÌNH
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........../TTr
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
TỜ TRÌNH
Về ………………………... (1)
Kính gửi:
……………(2)…………….
………………………..(3) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...(5).
|
THỦ TRƯỞNG (4)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Nêu trích yếu nội
dung Tờ trình, ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Tên cơ quan quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư.
(3) Nội dung Tờ
trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư:
(4) Thẩm quyền ký là
Thủ trưởng tổ chức
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng
bản lưu (nếu cần).
4. Chấp thuận vận tải hành
khách ngang sông
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách ngang sông đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết
TTHC:
2. Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
lại hồ sơ;
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp phương tiện
hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực
trong trường hợp phương tiện hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia
liên quan;
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận theo mẫu
cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách ngang sông. Trường hợp không chấp thuận
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách ngang sông theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai
thác bến khách ngang sông đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa (nếu có); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn
bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải
liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp
thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
-
Bản đăng ký hoạt động
vận tải hành khách ngang sông.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày
30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Thông tư quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
Mẫu: Bản đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày …. tháng …. năm 20….
BẢN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Kính gửi:…………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh:...........................................................................
- Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………………….;
Fax/email:....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:……………………………. ngày..............
- Cơ quan cấp:...........................................................................................................
Đăng
ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………..đến..............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động
trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện,
số đăng ký) ………, trọng tải: ……….(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận
tải:
- Tuyến 1: + Có …………………chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: …………………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến: …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến
vận tải:
.......................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.......................................................................................................................................
6. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật
Giao thông đường thủy nội địa và các quy
định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
5. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố
định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp
thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên tuyến đường
thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết
TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
-
Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
-
Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao
thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ;
-
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước
hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường
thủy nội địa quốc gia. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Giao thông vận tải, Cảng
vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận theo mẫu cho
tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên
tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2. Cách thức
thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo mẫu;
- Văn bản
hoặc hợp đồng với tổ chức khai
thác cảng, bến thủy nội địa đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Phương
án khai thác tuyến;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn
bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải
liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp
thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
-
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý,
bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2014;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày
30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
6. Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức
kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường
thủy nội địa
1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
ĐTVN, Sở GTVT
2. Cơ quan hoặc người được ủy quyền giải quyết:
không
3. Cơ quan trực tiếp giải quyết
TTHC: Cục đường thủy, hoặc Sở GTVT;
4. Cơ quan phối hợp: không;
5. Cách thức thực hiện: gửi hồ Sơ qua Bưu điện hoặc
trực tiếp cơ quan có thẩm quyền;
6. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
7. Đối tượng: Tổ chức;
8. Lệ phí: 0
9. Kết quả thực hiện: Văn bản phê duyệt.