ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1847/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 06 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 2626/TTr-STNMT ngày 29/8/2012 và Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành
chính thay thế (thay thế cho 02 thủ tục hành chính đã được công bố), 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết có phụ lục số I, II và
III kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ TNMT;
- Cục Kiểm soát
TTHC;
- TTr.Tỉnh ủy;
-
TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và
các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo BRVT, Đài
PTTH tỉnh;
- Phòng TNMT các
huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công
báo tin học;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Phòng
KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
1847/QĐ-UBND
ngày 06
tháng 9 năm 2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
2
|
Kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
3
|
Gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý
chất thải nguy hại
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thẩm định, phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ cơ sở thuộc đối tượng
phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là chủ cơ sở) chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành
chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho chủ cơ sở;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ.
1. Kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ không đúng quy
định, trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan thường trực thẩm định có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để hoàn
thiện. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ quan thường trực thẩm định tổ chức thẩm
định theo quy định.
2. Kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của cơ sở:
a) Kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở
theo quyết định thành lập đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
b) Trường hợp cần thiết, tổ chức việc đo đạc, lấy mẫu phân
tích để kiểm chứng số liệu;
c) Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT;
3. Tổng hợp, xử lý kết quả lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan
có liên quan đến đề án bảo vệ môi trường chi tiết đề nghị thẩm định, phê duyệt.
4. Thông báo kết quả thẩm định (chỉ một lần duy nhất):
Cơ quan thường trực thẩm định gửi văn bản
thông báo kết quả thẩm định theo một (01) trong ba (03) trường hợp sau:
a) Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ
sung;
c) Đề án bảo vệ môi trường chi tiết không được
thông qua (nêu rõ lý do).
5. Sau khi nhận được thông báo kết quả thẩm định,
chủ cơ sở có trách nhiệm:
a) Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Ký vào góc trái phía dưới từng trang của
đề án, nhân bản và đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT với số lượng đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT và gửi đến cơ quan thường trực thẩm định để xem xét, trình
phê duyệt;
b) Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung: Chỉnh sửa, bổ sung đề án theo yêu cầu
và ký, nhân bản, đóng quyển theo quy định tại điểm a nêu trên; gửi (chỉ một lần
duy nhất) tất cả số lượng các bản đề án này và một (01) bản được ghi trên đĩa
CD kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bố sung đề án đến cơ quan thường
trực thẩm định để xem xét, trình phê duyệt;
c) Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết không
được thông qua: Lập lại đề án và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định lại.
6. Sau khi nhận được đề án bảo vệ môi trường chi
tiết đã hoàn chỉnh của chủ cơ sở, trong thời hạn tối đa là mười (10) ngày làm
việc, cơ quan thường trực thẩm định sẽ xem xét, phê duyệt theo ủy quyền của
UBND tỉnh.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả
cho người đến nhận (đối với trường hợp trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ;
b) Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
đóng thành quyển có cấu trúc và nội dung quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ,
có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT và một (01) bản được ghi trên đĩa CD;
c) Một trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo
cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của
pháp luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết:
+ Thời hạn thẩm định đề án bảo vệ môi trường
chi tiết: Tối đa ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời hạn phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết: Tối đa là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án
bảo vệ môi trường chi tiết đã hoàn chỉnh của chủ cơ sở.
Thời hạn thẩm định và phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết nêu trên không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hoặc cơ quan
thường trực thẩm định trong quá trình thẩm định và xem xét, phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT .
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết có cấu
trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, bìa và trang phụ bìa
theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (sau đây gọi là Cơ sở) có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP , gồm:
+ Cơ sở không có một trong các văn bản
sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường;
+ Cơ sở đã có quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP)
nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại
đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã có quyết định phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo,
mở rộng, nâng
công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng
không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại
đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã có một trong các văn bản: Giấy
chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung,
văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, khi
cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã có quyết định phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
+ Cơ sở đã khởi công và đang trong giai
đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang
trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản;
+ Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký các văn bản về Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Mẫu văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v thẩm định
và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của…(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến
…(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số
liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm định
và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./..
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của
cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm
quyền thẩm định.
(4) Địa chỉ liên hệ
theo bưu điện.
(5) Đại diện có thẩm
quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác
(nếu có).
Cấu trúc và nội
dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của của Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết tắt,
các ký hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tên đầy
đủ của từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất
cả các bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi
tiết kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất
cả các hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập
và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc
mã số phụ lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại
của cơ sở
- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở: Cơ
sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay
quyết định thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và
ngày của văn bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có
thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác
(sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có phù hợp
với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch
liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa
bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung
khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của
Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở
(thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số,
ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi hành, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp
địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Căn cứ về thông
tin
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất
xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử
dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ:
Tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư
vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham
gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị
tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành
của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ
môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ
cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ
thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên;
trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải
chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống
chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế
- xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông, suối,
ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ
sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi
đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện,
trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu
di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế -
xã hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải
của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện
hành (trường hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít
nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và
các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục xây dựng của cơ sở cần
được chia thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập
kết nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường,
như: Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các
hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê tất cả các hạng mục đã
xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục trong
đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm
theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi công
đối với từng hạng mục.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động
của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể,
thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt
động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm
e khoản 1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ
sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị
đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm
e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn
lại là bao nhiêu).
1.7.2. Nguyên liệu,
nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học
(nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.7.3. Nhu cầu về điện,
nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các
vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị
đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở chưa có công
trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu có) và cơ sở quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm
sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại
là bao nhiêu).
1.8.2. Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu,
kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên
thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện,
nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các
vật liệu khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục
1.7 và 1.8, cần có cam kết rằng tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam
theo quy định hiện hành.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến
thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập báo cáo báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm
hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp
đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản
đề án.
Chương 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông
thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với
các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải
kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số theo
Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong
một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải
(kg,tấn,m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24
giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác
nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm
thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê
xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
• Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công
nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử
lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường hiện hành.
• Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải
rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về
việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu
quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh
tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo
ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ
hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy
thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học,
và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện
pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải
pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do
cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi
thường, tái định canh, tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải
phóng mặt bằng); giải
pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù hợp của
giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình
bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ
thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong
tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng,
vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản
1 Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng hạng mục về
quản lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ
sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường); và
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
Chương 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ
NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch xây dựng
3.1.1. Các công trình xử
lý toàn phần (từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến khâu thải chất thải
ra môi trường)
3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.1.2. Công trình xây dựng theo từng
giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.1.2. Các công trình xử
lý trung gian (chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó chất thải tiếp tục
được đưa đến xử lý tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) – nếu có
3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.2. Công trình xây dựng theo từng
giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với từng
công trình cần chỉ rõ:
- Tiến độ thực hiện (bắt đầu, hoàn
thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
3.2.1. Các công trình xử
lý toàn phần
3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.1.2. Công trình xây dựng theo từng
giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2.2. Các công trình xử
lý trung gian (nếu có)
3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.2. Công trình xây dựng theo từng
giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với mỗi
công trình cần nêu rõ các nội dung sau đây:
- Số lần thử nghiệm (số lần phải đảm bảo
đủ để đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm, nhưng không
được ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.
- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần
thử nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và
đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Tiến độ thời gian thực hiện.
Chương 4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG
NĂM
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nguồn phát
sinh chất thải
|
Loại chất thải
và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự
kiến hằng năm
(triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường
không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi
trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự
kiến hằng năm
(triệu đồng)
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố có
thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung quan
trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số quan
trắc
|
Tần suất quan
trắc
|
Kinh phí dự
kiến
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn
thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công
trình và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các
thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành
về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất
ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ
quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất
theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định
thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện
trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5. THAM VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi ủy ban
nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ
cơ sở gửi ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ tổng số xã thuộc địa bàn của cơ
sở.
5.2. Ý kiến của ủy ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời
của từng ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của ủy
ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề
xuất, những kiến nghị của ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp ủy ban nhân dân cấp xã
không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi
văn bản cho ủy ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy
biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan
của các ý kiến của ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ
cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của ủy ban
nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng
xử lý tiếp theo.
Yêu cầu: Các văn bản
tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của ủy
ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính
kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ
lục cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải
và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề
về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì
nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi
trường do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường
hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với
tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu
rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo
vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội
dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây
dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao
các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao
các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao
các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao
các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình,
ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản,
hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Mẫu bìa và
trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
(TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHI TIẾT
của …(1)…
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (*)
(Người
đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ
VẤN (nếu có) (*)
(Người
đại diện có thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. Kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ cơ sở chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành
chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho chủ cơ sở;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường
trực thẩm định có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đúng quy định, cơ quan thường
trực thẩm định có trách nhiệm ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục 15 kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT .
- Cơ quan thường trực thẩm định chịu trách nhiệm tổ chức đoàn
kiểm tra các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường của cơ sở. Sau khi hoàn thành việc
kiểm tra tại cơ sở, đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập biên bản kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16 kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT .
- Căn cứ vào biên bản kiểm tra việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở và đề nghị của cơ quan thường trực thẩm
định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt xem xét, quyết định việc cấp
giấy xác nhận hoàn thành theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT .
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả
cho người đến nhận (đối với trường hợp trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm
việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13
giờ 30 đến 16 giờ
30),
trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ;
+ Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
Đối với cơ sở hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT. Đối với cơ sở hoạt động về thủy lợi, thủy điện có công trình hồ chứa thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Tối đa hai
mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời hạn xác nhận
quy định nêu trên không bao gồm thời gian mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo
yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ;
+ Báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT. Đối với cơ sở hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 13 kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT. Đối với cơ sở hoạt động về thủy lợi, thủy điện có
công trình hồ chứa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
+ Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường ký các văn bản về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh.
Mẫu văn bản đề
nghị xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), Chủ cơ sở của cơ sở
(3) (sau đây gọi tắt là Cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
tại
Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện cơ sở: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông
tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập
và đăng ký đề án bảo
vệ môi trường
đơn
giản,
xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao đề án bảo
vệ môi trường chi tiết đã được (4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo
cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số
lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết)
kèm theo báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài liệu sau (tùy loại hình cơ sở mà
có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn
công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ
hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết
kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay
không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng
bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu
và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải;
+ Biên bản nghiệm
thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với
trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận
hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn
vị đó (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại trong giai
đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc
biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối
với trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và
có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê
duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều
kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho cơ sở (đối với trường hợp cơ sở thuộc đối
tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(6)…
- Lưu:...
|
(5)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra,
xác nhận.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu báo cáo kết
quả việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Phụ lục 12 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
V/v báo cáo
và đề nghị xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả thực hiện đề án
bảo
vệ môi trường chi tiết của …(3) … (hoặc giai đoạn … của …(3)…) theo kế hoạch
xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: … ; E-mail: …
3. Kết quả vận hành
thử nghiệm
3.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.1.1. Công trình xây
dựng tổng thể
3.1.2. Công trình xây
dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1. Công trình xây
dựng tổng thể
3.2.2. Công trình xây
dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc thử nghiệm xử lý khí thải,
nước thải:
- Chỉ dẫn rõ: Tên và địa chỉ của đơn vị
thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương pháp đo đạc, lấy mẫu,
phân tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm của từng công trình
(toàn phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng sau:
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Trước khi xử
lý
|
Sau khi xử lý
|
Theo QCVN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thử nghiệm lần 1:
Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2:
Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3:
Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng …….
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử lý chất thải
rắn thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: Mô tả quy trình
quản lý (thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện, tiện
nghi sử dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý.
- Trường hợp thuê xử lý: Mô tả các biện
pháp, phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu giữ tạm thời; tên và địa chỉ của
đơn vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn vị xử
lý thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế hoạch đã đề
ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ đạt được
và tính ổn định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải.
- Đánh giá về mức độ tuân thủ quy định của
các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu
có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin,
số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để
chúng tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(5)…
- Lưu: …
|
…(4)…
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách
nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu báo cáo kết
quả việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với cơ sở quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT về khai thác khoáng sản)
(Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
V/v báo cáo
kết quả hoàn thành hạng mục công trình quản lý, xử lý chất thải và công trình
liên quan đến bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả đã hoàn thành
xây dựng các công trình quản lý, xử lý chất thải và công trình có liên quan đến
bảo vệ môi trường phục vụ cho giai đoạn khai thác khoáng sản của …(3) … theo kế hoạch
và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như
sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: … ; E-mail: …
3. Hạng mục công
trình đã xây dựng xong
TT
|
Hạng mục
|
Mô tả
|
1
|
2
|
3
|
Công trình
quản lý, xử lý chất thải
|
1
|
Công trình xử lý nước thải
|
|
2
|
Công trình xử lý khí thải
|
|
3
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải
rắn thông thường
|
|
4
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải
nguy hại
|
|
5
|
Công trình chống ồn, rung
|
|
6
|
Công trình khác …..
|
|
|
……..
|
|
Công trình có
liên quan đến bảo vệ môi trường
|
1
|
Đường giao thông nội bộ mỏ
|
|
2
|
Đường giao thông ngoài mỏ do cơ sở tự
xây dựng
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước mỏ
|
|
4
|
Hệ thống bãi thải trong, bãi thải
ngoài
|
|
5
|
Kho thuốc nổ
|
|
6
|
Kho hóa chất
|
|
7
|
Hệ thống dung dịch khoan (trong khai
thác dầu khí, nước ngầm)
|
|
8
|
Hệ thống chống phun, chống phụt (trong
khai thác dầu khí)
|
|
9
|
Hệ thống ứng phó sự cố tràn dầu (trong
khai thác dầu khí)
|
|
10
|
Hạng mục khác …..
|
|
|
………
|
|
Yêu cầu: Phải có sơ đồ
tổng mặt bằng chỉ dẫn vị trí từng hạng mục công trình với chủ giải rõ ràng.
4. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu
có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
5. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin,
số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để
chúng tôi đưa công trình vào hoạt động./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(5)…
- Lưu: …
|
…(4)…
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách
nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu báo cáo kết
quả việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với cơ sở quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT có hồ chứa nước)
(Phụ lục 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
V/v báo cáo
về việc thu dọn lòng hồ và xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm
...
|
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả đã hoàn thành
việc thu dọn lòng hồ và xây dựng biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có) của …(3)
… theo
kế hoạch và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: … ; E-mail: …
3. Kết quả thu dọn
lòng hồ
TT
|
Hạng mục thu
dọn
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng,
số lượng
|
Hình thức,
cách thức tiến hành
|
Mức độ hoàn
thành so với kế hoạch hoặc yêu cầu đặt ra
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Thảm thực vật (diện tích, sinh khối,
cây có gỗ…)
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
|
3
|
Mồ mả
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trình văn hóa, tôn giáo, tín
ngưỡng (tên cụ thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoáng sản khai thác tận thu (tên cụ
thể từng loại)
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ (tên cụ thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
7
|
Hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những hạng mục không thể thu dọn được
(nếu
có)
- Tên hạng mục không thể thu dọn được
- Lý do không thể thu dọn được
- Biện pháp xử lý hoặc kiến nghị biện
pháp xử lý
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có)
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu
có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin,
số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để
chúng tôi đưa công trình hồ chứa vào tích nước./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …(5)…
- Lưu: …
|
…(4)…
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp
chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách
nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
3. Gia hạn giấy
phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân hành
nghề quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH) trước thời hạn hết hạn Giấy phép hành
nghề QLCTNH 03 (ba) tháng phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số
01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3. Quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp gia
hạn Giấy phép hành nghề QLCTNH:
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký cấp gia hạn Giấy phép hành nghề QLCTNH, cơ quan cấp
phép (CQCP) xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ;
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, CQCP xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu thấy cần thiết. Tổng
số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký
không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của CQCP;
+ Khi xác định hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp
lệ thì CQCP không cần
thông báo và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn
xem xét;
+ Trường hợp CQCP nhận được hồ sơ đăng
ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được xem xét
lại từ đầu.
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết
thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký, CQCP xem xét, cấp lại
Giấy phép hành nghề QLCTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (E) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT để thay thế Giấy phép hết hạn.
3. Trường hợp cần thiết, trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày xem xét, cấp gia hạn Giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại điểm
2 nêu trên hoặc sớm hơn, CQCP lựa chọn tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau.
+ Kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển
CTNH với khoảng thời gian kiểm tra đối với từng cơ sở xử lý hoặc đại lý vận
chuyển không quá 02 (hai) ngày, đồng thời kết hợp với hoạt động tiếp theo sau
đây:
+ Tổ chức họp với chủ hành nghề QLCTNH
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trực tiếp thảo luận, làm rõ
các vấn đề còn vướng mắc, chưa đạt yêu cầu (nếu có);
+ Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Trường hợp chủ hành nghề QLCTNH có vấn đề phát
sinh dẫn đến việc không đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định tại
Chương II hoặc chưa hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT hoặc
chưa thực hiện yêu cầu của CQCP, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong quá trình họp, lấy ý kiến theo quy định nêu trên, CQCP thông báo cho chủ
hành nghề QLCTNH để thực hiện.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày nhận báo cáo của chủ hành nghề QLCTNH về việc thực hiện yêu cầu của CQCP
kèm theo bộ hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, CQCP xem xét, cấp gia
hạn Giấy phép QLCTNH.
Bước 4. Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa hoặc
kết quả được chuyển qua đường bưu điện đến chủ hành nghề QLCTNH.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy hẹn
và trả kết quả cho người đến nhận (đối với trường hợp trả kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm
việc trong tuần từ thứ
2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30),
trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2(A
và B.2) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn xem xét tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ: 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH.
+ Thời hạn xem xét, cấp gia hạn Giấy
phép hành nghề QLCTNH: 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Trong trường hợp cần tiến hành các hoạt động
hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 19 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ,
thời hạn này là 35 (ba mươi lăm) ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các đơn vị, cá nhân
có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hành
nghề quản lý chất thải nguy hại và bộ hồ sơ kèm theo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH (Phụ lục 2A - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
+ Bộ hồ sơ đính kèm Đơn đăng ký (Phụ lục 2B.2 - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/4/2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
+ Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND
tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều
chỉnh và thu hồi Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh?
Mẫu Đơn đăng ký
hành nghề QLCTNH
(Phụ lục 2A ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
………..(1)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
ÐƠN ÐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp
gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi:
................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại :
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số:
ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn
hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày
(trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến
hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều
hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thì ghi
rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ
sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm
theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động
đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị
chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển,
lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử
lý:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã CTNH
|
Phương án xử
lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn
nào)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để
tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép
liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được
cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung)
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin
cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc
cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc
thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... /
... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá
tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều
4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề.
Bộ hồ sơ đăng
ký gia hạn Giấy phép QLCTNH đính kèm theo Đơn đăng ký
(Phụ lục 2B.2
ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc
cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo
các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển
CTNH)
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê
duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý
CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận
chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp
giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm
khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước;
đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực
xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống
nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục
công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện
tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý
và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu
trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay
còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH;
các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng
đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại
lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận
chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình
thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại
lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định
rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách
nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời
CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết
bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công
nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu
tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả
năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh
báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu
cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ,
hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết
bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không
chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký
và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp
luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt
động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển
CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình
và biện pháp:
TT
|
Tên công
trình, biện pháp
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công
trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình
công nghệ
4.1.4 Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết
hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu
của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh
chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ
sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các
cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến
công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Kinh nghiệm
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên
phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
- 6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
- 6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị
chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực
hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ
sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật
tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện,
thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường
(phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường,
giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí
xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước
ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu
ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng
đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ:
Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ:
Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát
nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số
giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy
trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động
(nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình
giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ
sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện
pháp bảo vệ sức khoẻ người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang bị
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Tính năng/trường
hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ
khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an
toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khoẻ (kế hoạch khám sức
khoẻ định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về
bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám
sức khoẻ định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú
vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu
khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự
cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo
thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể
xảy ra
TT
|
Sự cố
|
Ở khâu
|
Nguyên nhân
|
Tác động có
thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và
chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết
bị
TT
|
Loại trang thiết bị/biện pháp
|
Số lượng
|
Đặc điểm, chức năng
|
Vị trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp
khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên
liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an,
phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người
tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ
chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm
môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm;
môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong
cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ
hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử
lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức
khoẻ
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân
viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm) đối tượng
|
Nội dung đào
tạo
|
Đơn vị/địa điểm tổ chức đào tạo
|
Thời gian-Tần
suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập
huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ
chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập
trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi
trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng
CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ
quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc
thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc
các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt
động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với
QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1
đến 13 trong Phần B.1: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày
các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy
tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không
có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc
đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung
thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời
điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh
trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm
và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát
môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao
động và bảo vệ sức khoẻ
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn
định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản thanh
tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ
quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn
hoặc cấp điều chỉnh)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết
kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ
sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi
kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;
4. Điều chỉnh giấy phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân hành
nghề quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
chuyển qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
(đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng ký
điều chỉnh Giấy phép hành nghề QLCTNH;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3. Quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
phép hành nghề QLCTNH:
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề QLCTNH, cơ quan cấp
phép (CQCP) xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ;
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng
ký được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, CQCP xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và yêu
cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu thấy
cần thiết. Tổng số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức,
cá nhân đăng ký không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của CQCP;
+ Khi xác định hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp
lệ thì CQCP không cần
thông báo và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn
xem xét;
+ Trường hợp CQCP nhận được hồ sơ đăng
ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được
xem xét lại từ đầu.
2. Vận hành thử nghiệm xử lý CTNH:
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập
02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (C) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT và nộp cho CQCP cùng với hồ sơ đăng ký điều chỉnh giấy phép hành nghề
QLCTNH hoặc thời điểm sau đó.
+ Thời hạn xem xét đối với kế hoạch vận
hành thử nghiệm nộp lần đầu là 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận
hồ sơ theo quy định (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết
thúc việc tiếp nhận hồ sơ) và 05 (năm) ngày đối với kế hoạch được sửa đổi, bổ
sung theo thông báo của CQCP. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của
CQCP;
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, CQCP có văn bản chấp
thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (D) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT. Văn bản này kèm theo 01 (một) bản kê hoạch vận hành thử nghiệm
được CQCP đóng dấu xác nhận;
+ Sau khi có văn bản chấp thuận của
CQCP, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề tạm thời được phép vận chuyển và vận
hành thử nghiệm xử lý CTNH, CQCP có thể đột xuất kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám
sát trong quá trình vận
hành thử nghiệm;
+ Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm,
tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (Đ) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT và nộp cho CQCP để xem xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06
(sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm
lại;
+ Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa hoàn thiện thì trong
thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm,
CQCP thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
Việc vận hành thử nghiệm không yêu cầu
thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại Điểm d và e Khoản 1
Điều 20 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT;
b) Bổ sung phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho
việc vận chuyển CTNH, kể cả phương tiện, thiết bị cho việc đóng gói, bảo quản,
lưu giữ tạm thời, sơ chế CTNH;
c) Bổ sung loại CTNH có tính chất, phương án xử lý
tương tự như các CTNH hoặc nhóm CTNH đã được vận hành thử nghiệm và cấp phép;
d) Tăng số lượng CTNH đã được vận hành thử nghiệm
và cấp phép.
3. Cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề QLCTNH:
- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, CQCP đánh giá điều
kiện hành nghề và cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề QLCTNH.
- Trường hợp cần thiết trong thời hạn 25 (hai
mươi lăm) ngày đánh giá điều kiện hành nghề theo quy định, CQCP lựa chọn tiến
hành các hoạt động hỗ trợ theo quy định:
+ Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc
cấp phép hành nghề QLCTNH với thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường,
quản lý và xử lý chất thải. Nhóm tư vấn kỹ thuật có nhiệm vụ tư vấn giúp CQCP
xem xét hồ sơ đăng ký, đánh giá điều kiện hành nghề, đánh giá công nghệ xử lý,
kết quả vận hành thử nghiệm, việc thực hiện các nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu
của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các vấn đề có
liên quan khác;
+ Kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển
CTNH với khoảng thời gian kiểm tra đối với từng cơ sở xử lý hoặc đại lý vận
chuyển không quá 02 (hai) ngày, đồng thời kết hợp với hoạt động nêu tại điểm tiếp
theo sau đây:
+ Tổ chức họp Nhóm tư vấn kỹ thuật để thống
nhất yêu cầu, kiến nghị về việc cấp Giấy phép QLCTNH với sự tham gia của tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trực
tiếp thảo luận, làm rõ các vấn đề còn vướng mắc, chưa đạt yêu cầu (nếu có);
+ Lấy ý kiến tham vấn bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong trường hợp không thành lập Nhóm
tư vấn kỹ thuật.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa
đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu của Nhóm tư vấn kỹ
thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, CQCP thông báo cho tổ chức,
cá nhân đăng ký để thực hiện.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận
báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký về việc thực hiện yêu cầu tại thông báo,
kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, CQCP xem xét, cấp lại Giấy phép hành nghề QLCTNH theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 (E) kèm theo
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày cấp điều chỉnh
để thay thế Giấy phép trước đó. Mã số QLCTNH không thay đổi. Số thứ tự số lần cấp
phép được tính lần lượt kể từ cấp
lần đầu và các lần tiếp theo.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường
Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa hoặc kết quả được chuyển qua
đường bưu điện đến chủ hành nghề QLCTNH.
Cán bộ kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả
cho người đến nhận (đối với trường hợp trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm
việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày
lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề
QLCTNH thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (A và B.2) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 10 (mười)
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH.
+ Thời hạn xem xét đối với kế hoạch vận
hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ theo
quy định (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp
nhận hồ sơ).
+ Thời hạn có văn bản chấp thuận kế hoạch
vận hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận
hành thử nghiệm.
+ Thời hạn xem xét báo cáo kết quả vận
hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm.
+ Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề và cấp lần đầu
Giấy phép hành nghề QLCTNH: 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết
quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu. Trong trường hợp cần tiến hành các hoạt động
hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT , thời
hạn này là 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hành
nghề quản lý chất thải nguy hại và bộ hồ sơ kèm theo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH (cấp gia
hạn/cấp điều chỉnh) (Phụ lục 2A
-Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
+ Bộ hồ sơ đính kèm Đơn đăng ký (Phụ lục 2B.2 -Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
+ Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý
CTNH (Phụ lục 2C -Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT);
+ Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử
lý CTNH (Phụ lục 2Đ -Thông tư
số 12/2011/TT-BTNMT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hành nghề QLCTNH phải cấp lại
để điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi, bổ sung về loại hình, công
nghệ, quy mô, công suất thiết kế, diện tích hoặc số lượng của các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH;
+ Thay đổi, bổ sung về loại hoặc tăng số
lượng CTNH được phép quản lý;
+ Thay đổi chủ hành nghề mà không thay đổi
địa điểm cơ sở xử lý CTNH hoặc thay đổi địa điểm cơ sở xử lý mà không thay đổi
chủ hành nghề QLCTNH và tất cả các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
+ Bổ sung cơ sở xử lý CTNH;
+ Thay đổi, bổ sung đại lý vận chuyển
CTNH.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/4/2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
+ Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy
hại thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Mẫu Đơn đăng ký
hành nghề QLCTNH
(Phụ lục 2A ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
………..(1)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
ÐƠN ÐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp
gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi:
................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại :
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số:
ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn
hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày
(trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến
hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều
hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thì ghi
rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ
sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm
theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ
vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động
đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị
chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển,
lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử
lý:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng (kg/năm)
|
Mã CTNH
|
Phương án xử
lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn
nào)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để
tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép
liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được
cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung)
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin
cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc
cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc
thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... /
... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá
tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều
4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề.
Bộ hồ sơ đăng
ký gia hạn Giấy phép QLCTNH đính kèm theo Đơn đăng ký
(Phụ lục 2B.2
ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc
cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo
các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển
CTNH)
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê
duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý
CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận
chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp
giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm
khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước;
đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực
xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống
nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục
công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện
tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý
và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu
trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay
còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH;
các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng
đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại
lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận
chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình
thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại
lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định
rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách
nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời
CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết
bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công
nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu
tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả
năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh
báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu
cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ,
hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết
bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không
chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký
và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp
luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt
động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển
CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình
và biện pháp:
TT
|
Tên công
trình, biện pháp
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công
trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình
công nghệ
4.1.4 Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết
hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu
của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh
chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ
sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các
cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến
công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh nghiệm
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên
phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
- 6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
- 6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị
chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực
hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ
sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật
tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện,
thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường
(phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường,
giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí
xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước
ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu
ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng
đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ:
Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ:
Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát
nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số
giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy
trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động
(nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình
giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ
sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện
pháp bảo vệ sức khoẻ người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang bị
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Tính năng/trường
hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ
khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an
toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khoẻ (kế hoạch khám sức
khoẻ định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về
bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám
sức khoẻ định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú
vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu
khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự
cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo
thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể
xảy ra
TT
|
Sự cố
|
Ở khâu
|
Nguyên nhân
|
Tác động có
thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và
chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết
bị
TT
|
Loại trang
thiết bị/biện pháp
|
Số lượng
|
Đặc điểm, chức
năng
|
Vị trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp
khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên
liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an,
phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người
tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ
chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm
môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm;
môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong
cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ
hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ,
xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức
khoẻ
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân
viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm) đối tượng
|
Nội dung đào
tạo
|
Đơn vị/địa điểm
tổ chức đào tạo
|
Thời gian-Tần
suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập
huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ
chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập
trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi
trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng
CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ
quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc
thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc
các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt
động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với
QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1
đến 13 trong Phần B.1: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày
các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy
tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không
có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc
đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung
thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời
điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh
trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm
và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát
môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao
động và bảo vệ sức khoẻ
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn
định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản thanh
tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ
quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn
hoặc cấp điều chỉnh)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết
kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ
sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi
kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;
Mẫu kế hoạch vận
hành thử nghiệm xử lý CTNH
(Phụ lục 2C ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Tên (nhóm)
CTNH thử nghiệm
|
Số lượng
(kg)
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Đầu ra (cặn
bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm
tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của
từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức
công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp
cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như
nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công
trình
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Tác động môi
trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử
nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu
|
Thời gian, tần
suất lấy mẫu
|
Chỉ tiêu giám
sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí thải
|
Không khí
xung quanh
|
Môi trường
lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải
trước xử lý
|
Nước thải
sau xử lý
|
Sản phẩm
đầu ra
|
Cặn bã
(chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự
kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển
hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
(Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về
loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để
tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trường hợp
vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân
biệt rõ đối với từng cơ sở.
Mẫu báo cáo kết
quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
(Phụ lục 2Đ ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Tên (nhóm)
CTNH thử nghiệm
|
Số lượng
(kg)
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Đầu ra (cặn
bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công
trình
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Tác động môi
trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết
quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu
|
Thời gian, tần
suất lấy mẫu
|
Chỉ tiêu giám
sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí thải
|
Không khí
xung quanh
|
Môi trường
lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải
trước xử lý
|
Nước thải
sau xử lý
|
Sản phẩm
đầu ra
|
Cặn bã
(chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi
tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và
tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích
nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch
và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo
đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Báo cáo cần
đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường
hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
PHỤ LỤC
II
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT
|
Tên thủ tục
hành chính mới
|
Tên thủ tục
hành chính cũ
|
Số Seri
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
01
|
Đăng ký hành nghề quản lý chất thải
nguy hại
|
Cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển
chất thải nguy hại
|
T-VTB-009202- T
|
Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại
|
T-VTB-009413-TT
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU:
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Đăng ký hành
nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm hành
chính - chính trị tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường):
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3. Quá trình kiểm tra, thẩm
định hồ sơ:
• Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
hành nghề quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH);
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH, cơ quan cấp phép (CQCP) xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ và thông
báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ;
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, CQCP xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu thấy cần thiết. Tổng
số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của CQCP;
+ Khi xác định hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp
lệ thì CQCP không cần thông báo và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận sau
khi kết thúc thời hạn xem xét;
+ Trường hợp CQCP nhận được hồ sơ đăng
ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được
xem xét lại từ đầu.
• Vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập
02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (C) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT và nộp cho CQCP cùng với hồ sơ đăng ký hành nghe hoặc thời điểm
sau đó;
+ Thời hạn xem xét đối với kế hoạch vận
hành thử nghiệm nộp lần đầu là 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận
hồ sơ theo quy định (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết
thúc việc tiếp nhận hồ sơ) và 05 (năm) ngày đối với kế hoạch được sửa đổi, bổ
sung theo thông báo của CQCP. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của
CQCP;
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, CQCP có văn bản chấp
thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm. Văn bản này kèm theo 01 (một) bản kế hoạch
vận hành thử nghiệm được CQCP đóng dấu xác nhận;
+ Sau khi có văn bản chấp thuận của
CQCP, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề tạm thời được phép vận chuyển và vận
hành thử nghiệm xử lý CTNH, CQCP có thể đột xuất kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám
sát trong quá trình vận hành thử nghiệm;
+ Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm,
tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (Đ) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT và nộp cho CQCP để xem xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06
(sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm
lại;
+ Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử
nghiệm xử lý CTNH có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa hoàn thiện thì trong
thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm,
CQCP thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
• Cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH:
- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, CQCP đánh giá điều
kiện hành nghề và cấp lần đầu Giấy phép hành nghề QLCTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (E) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT .
- Trường hợp cần thiết trong thời hạn 25 (hai
mươi lăm) ngày đánh giá điều kiện hành nghề theo quy định nêu trên hoặc sớm hơn,
CQCP lựa chọn tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau:
+ Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc
cấp phép hành nghề QLCTNH với thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường,
quản lý và xử lý chất thải. Nhóm tư vấn kỹ thuật có nhiệm vụ tư vấn giúp CQCP
xem xét hồ sơ đăng ký, đánh giá điều kiện hành nghề, đánh giá công nghệ xử lý,
kết quả vận hành thử nghiệm việc thực hiện các nội dung báo cáo đánh giá
tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các vấn đề có liên quan khác;
+ Kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển
CTNH với khoảng thời gian kiểm tra đối với từng cơ sở xử lý hoặc đại lý vận
chuyển không quá 02 (hai) ngày, đồng thời kết hợp với hoạt động tổ chức họp
Nhóm tư vấn kỹ thuật được nêu ngay sau đây;
+ Tổ chức họp Nhóm tư vấn kỹ thuật để thống
nhất yêu cầu, kiến nghị về việc cấp Giấy phép QLCTNH với sự tham gia của tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trực
tiếp thảo luận, làm rõ các vấn đề còn vướng mắc, chưa đạt yêu cầu (nếu có);
+ Lấy ý kiến tham vấn bằng văn bản của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong trường hợp không thành lập
Nhóm tư vấn kỹ thuật.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề
chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu của Nhóm tư
vấn kỹ thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, CQCP thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề để thực hiện.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ
ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc thực hiện yêu
cầu tại thông báo của CQCP, kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp,
CQCP xem xét, cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH.
Bước 4. Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại tầng 1, Khu trung tâm
hành chính - chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường
Phước Trung, thành phố Bà Rịa hoặc kết quả được chuyển qua đường bưu điện đến
chủ hành nghề QLCTNH.
Cán bộ kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả
cho người đến nhận (đối với trường hợp trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (A
và B.1) kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn xem xét tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ: 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH.
+ Thời hạn xem xét đối với kế hoạch vận
hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ theo
quy định (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp
nhận hồ sơ).
+ Thời hạn có văn bản chấp thuận kế hoạch
vận hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận
hành thử nghiệm.
+ Thời hạn xem xét báo cáo kết quả vận
hành thử nghiệm: 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm.
+ Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề
và cấp lần đầu Giấy phép hành nghề QLCTNH: 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận
báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu. Trong trường hợp cần tiến hành
các hoạt động hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT , thời hạn này là 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hành
nghề QLCTNH và bộ hồ sơ kèm theo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH (Phụ lục 2A-Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
+ Bộ hồ sơ đính kèm Đơn đăng ký (Phụ lục 2B.1-Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
+ Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (Phụ lục 2C-Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT);
+ Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử
lý CTNH (Phụ lục 2Đ-Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề
QLCTNH phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành nghề sau:
* Các điều kiện về cơ sở pháp lý:
1. Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh phù hợp trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ
tương đương.
2. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc
các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
a) Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày
01 tháng 7 năm 2006;
b) Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa
vào hoạt động;
c) Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào hoạt động có
nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý CTNH mà không thay đổi quy mô, công suất
hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý CTNH của cơ
quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường,
Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở
sản xuất này;
3. Có Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công
trình phục vụ hoạt động vận chuyển CTNH tại đại lý vận chuyển CTNH (nếu có)
trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên chưa bao gồm các hạng mục đó.
4. Cơ sở xử lý CTNH phù hợp với quy hoạch đã được
phê duyệt hoặc được UBND tỉnh chấp thuận về địa điểm bằng văn bản.
* Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc
hành nghề QLCTNH bao gồm bao bì chuyên dụng, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ
tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ
chế, xử lý CTNH phải đạt các yêu cầu kỹ thuật nêu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT .
2. Số lượng phương tiện vận chuyển CTNH được quy định
như sau:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 có ít nhất 01
(một) phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề, đại lý vận chuyển CTNH, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương
đương, hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp
luật (sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
b) Tổng số lượng phương tiện vận chuyển không
chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển chính chủ trừ
các phương tiện vận chuyển đường thủy, đường sắt. Phương tiện vận chuyển không
chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về việc bàn giao phương tiện để vận chuyển
CTNH giữa tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
3. Việc trang bị GPS cho các phương tiện vận chuyển
CTNH có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực tuyến để
xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển CTNH theo yêu cầu của CQCP.
4. Một phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc
hành nghề QLCTNH chỉ được đăng ký cho một Giấy phép QLCTNH.
5. Có các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH
và đại lý vận chuyển CTNH (nếu có).
* Các điều kiện về
nhân lực:
1. 01 (một) cơ sở xử lý CTNH có ít nhất 02 (hai) người
đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ
chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc
môi trường.
2. 01 (một) đại lý vận chuyển CTNH có ít nhất 01
(một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật
có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến hóa học hoặc
môi trường.
3. Người nêu tại điểm 1 và 2 trên đây phải được
đóng bảo hiểm xã hội, y tế theo quy định của pháp luật; có hợp đồng lao động dài hạn
trong trường hợp
không có tên trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy tờ tương đương) hoặc không thuộc ban lãnh đạo
hoặc biên chế của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
4. Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập
huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có
trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên hoặc do người quy định tại điểm 1 và 2
trên đây kiêm nhiệm.
* Các điều kiện liên quan đến
công tác quản lý:
1. Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng.
2. Có các kế hoạch sau:
a) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
b) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
c) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
d) Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
đ) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi
trường khi chấm dứt hoạt động.
3. Có chương trình giám sát môi trường, giám sát vận
hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH.
4. Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng
sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch quy định tại điểm 1, tiết a, b, c điểm 2
trên đây ở vị trí phù hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện
vận chuyển, trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH.
* Các điều kiện khác:
1. Có ít nhất một cơ sở xử lý CTNH. Đối với 01 (một)
cơ sở xử lý CTNH, không thành lập quá 05 (năm) đại lý vận chuyển CTNH trừ các
trường hợp sau:
a) Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển CTNH cho các chủ
nguồn thải CTNH trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có
chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
b) Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển CTNH cho các chủ
nguồn thải CTNH trong một khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
c) Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển CTNH cho các chủ
nguồn thải CTNH tại các tỉnh thuộc vùng
sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý CTNH được cấp Giấy phép
QLCTNH hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề QLCTNH thực hiện vận chuyển CTNH.
2. 01 (một) đại lý vận chuyển CTNH chỉ được nhận ủy quyền vận chuyển từ
hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề QLCTNH trở lên trong
trường hợp các chủ hành nghề QLCTNH hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong
cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc
có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau hoặc đại lý này chỉ có hoạt động vận
chuyển trên biển.
3. Trường hợp đại lý vận chuyển CTNH là thành viên
trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng
lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ QLCTNH hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề thì phải có
văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày
28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/4/2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
+ Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy
hại thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Mẫu Đơn đăng ký
hành nghề QLCTNH
(Phụ lục 2A ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
………..(1)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
ÐƠN ÐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp
gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi:
................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại :
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:
ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số:
ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn
hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày
(trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến
hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều
hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp
có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:
ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thì ghi
rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ
sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm
theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ
vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động
đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung)
3. Danh sách phương tiện, thiết bị
chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển,
lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử
lý:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã CTNH
|
Phương án xử
lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn
nào)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ
sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên
quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt
rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để
tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép
liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được
cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung)
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin
cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc
cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc
thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày ... /
... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá
tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều
4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức,
cá nhân đăng ký hành nghề.
Bộ hồ sơ đính
kèm theo Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
(Phụ lục 2B.1 ban hành kèm
theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH được đóng quyển
bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển
CTNH)
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê
duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý
CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận
chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp
giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm
khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước;
đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thuỷ văn khu vực
xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống
nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục
công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện
tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý
và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu
trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay
còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH;
các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản uỷ quyền đại lý hoặc hợp đồng
đại lý vận chuyển
(Văn bản uỷ quyền đại lý hoặc hợp đồng đại
lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận
chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình
thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại
lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định
rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách
nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời
CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết
bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công
nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu
tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả
năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh
báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu
cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ,
hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết
bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không
chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký
và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp
luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt
động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển
CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình
và biện pháp:
TT
|
Tên công
trình, biện pháp
|
Mô tả
|
Chức năng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
(thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển
nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện
pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở
xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình
công nghệ
4.1.4 Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật,
hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết
hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu
của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh
chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ
sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các
cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến
công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh nghiệm
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên
phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị
chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực
hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ
sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật
tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện,
thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường
(phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường,
giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí
xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động
trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước
ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu
ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước
thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng
đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ:
Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ:
Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình giám sát
nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát; thông số
giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy
trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động
(nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình
giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ
sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện
pháp bảo vệ sức khoẻ người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang bị
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Tính năng/trường
hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ
khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an
toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khoẻ (kế hoạch khám sức
khoẻ định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về
bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám
sức khoẻ định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú
vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu
khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự
cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo
thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể
xảy ra
TT
|
Sự cố
|
Ở khâu
|
Nguyên nhân
|
Tác động có
thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và
chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết
bị
TT
|
Loại trang
thiết bị/biện pháp
|
Số lượng
|
Đặc điểm, chức
năng
|
Vị trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp
khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên
liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an,
phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người
tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ
chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm
môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm;
môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn
(hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong
cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ
hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi
trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ,
xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức
khoẻ
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân
viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm) đối tượng
|
Nội dung đào
tạo
|
Đơn vị/địa điểm
tổ chức đào tạo
|
Thời gian-Tần
suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập
huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ
chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập
trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi
trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng
CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ
quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc
thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc
các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt
động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với
QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết
kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ
sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi
kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp Giấy phép QLCTNH đã được cấp
theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT đăng ký chuyển đổi sang Giấy
phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư này thì được lựa chọn lập lại
hoàn toàn bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH theo quy định tại Phụ lục này hoặc
giữ nguyên các bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép cũ và chỉ lập hồ sơ đăng ký
hành nghề QLCTNH với các nội dung có cập nhật, thay đổi cho phù hợp với quy định
tại Thông tư này.
Mẫu kế hoạch vận
hành thử nghiệm xử lý CTNH
(Phụ lục 2C ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Tên (nhóm)
CTNH thử nghiệm
|
Số lượng
(kg)
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Đầu ra (cặn
bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm
tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của
từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức
công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp
cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như
nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công
trình
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Tác động môi
trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử
nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu
|
Thời gian, tần
suất lấy mẫu
|
Chỉ tiêu giám
sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí thải
|
Không khí
xung quanh
|
Môi trường
lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải
trước xử lý
|
Nước thải
sau xử lý
|
Sản phẩm
đầu ra
|
Cặn bã
(chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự
kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển
hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
(Nêu đầy đủ các thông tin về: Dự kiến về
loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để
tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trường hợp
vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân
biệt rõ đối với từng cơ sở.
Mẫu báo cáo kết
quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
(Phụ lục 2Đ ban
hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TNMT)
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện,
thiết bị
|
Tên (nhóm)
CTNH thử nghiệm
|
Số lượng
(kg)
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Đầu ra (cặn
bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công
trình
|
Thời gian thử
nghiệm
|
Tác động môi
trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết
quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động
và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu
|
Thời gian, tần
suất lấy mẫu
|
Chỉ tiêu giám
sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí thải
|
Không khí
xung quanh
|
Môi trường
lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải
trước xử lý
|
Nước thải
sau xử lý
|
Sản phẩm
đầu ra
|
Cặn bã
(chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi
tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và
tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích
nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch
và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo
đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Báo cáo cần
đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường
hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
PHỤ LỤC
III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1547/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2012 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU