BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1842/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trẻ em và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Cục TE, VP (CCHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Trẻ em
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
Tên thủ tục: “Đề nghị việc
sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc”
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm
định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp
hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng
hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể
từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về
hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động
giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo
pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có
Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của
người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo
dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp
đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử
dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu rõ
lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí
lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ luật Lao động
năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp/Cơ
quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…,
ngày...tháng...năm...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao
động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ
gia đình, cá nhân sử dụng lao động)... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các
nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình,
cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
……………………………..
3. Điện thoại:……………… Fax:………………. Email:
………………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Chức vụ/Chức danh: ……………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………… Giới
tính: ………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước
công dân (CCCD): ....; cấp ngày:…… tại: ……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………………..
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13
tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường
……………………………………….
Điện thoại (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ... Cấp
ngày……….. tại ………………………
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………...
Địa chỉ nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có)
…………………………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ……………………………… Cấp
ngày…….. tại …………….
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng
lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao
động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi Làm việc xa gia
đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/ HỢP TÁC XÃ/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
CAM KẾT CHƯA TỪNG
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI
TRẺ EM
(Dành cho người
giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:…………………………………………………………………..
Giới tính:
...................................................................................................
Quốc tịch …………………. Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp ngày …. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… E-mail:
.................................................
Chức vụ/Chức danh:
.....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và
tên:....................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Email (nếu
có).............................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ........………cấp ngày
......... tại ...............................
Đồng ý cho: ………………………………………………………………(ghi rõ họ và
tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà
...............................................................................(ghi
rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện cho:…………………………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
......................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi.
- ………
- ………
- ………
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính gửi:…………………(1)
………………..
Căn cứ Bộ luật
Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động
chưa thành niên;
Xét đề nghị của……….. (1)……… tại văn bản
ngày…….,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố …… đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung
sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………….....
Địa chỉ nơi cư trú:……………………………………………………………………….
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường….…………………………….
Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ……….. Cấp
ngày …………. tại ..............
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
...................................................................................…………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Email (nếu
có)……...…………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………..........
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá
nhân:…………………………………………...
c) Điện thoại: ………………. Fax:
........................Email: ......................................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................Giới tính:
.............................................
Quốc tịch:…………………. ...................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………..; cấp ngày:………. tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email:
.............................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của
Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo
hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc
xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …….
- …….
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân