ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1834/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 30 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ TẠI CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số
08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế
- kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục
vụ độc giả tại Phòng đọc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1289/TTr-SNV ngày 19 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan và
các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TẠI CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.
Quy chế này quy định việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục
Văn thư - Lưu trữ tỉnh, bao gồm:
a)
Sử dụng tài liệu tại phòng đọc của Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
b)
Khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử từ xa;
c)
Xuất bản ấn phẩm lưu trữ;
d)
Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông
tin điện tử;
đ)
Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ;
e)
Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu;
f)
Cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ.
2.
Việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục Tài liệu có đóng dấu chỉ
các mức độ mật thực hiện theo Quy chế này và theo quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước.
3.
Đối tượng áp dụng của Quy chế này gồm:
a)
Cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài) có nhu
cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ để
phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác.
b)
Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ lịch sử
1.
Việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ
nhằm bảo đảm phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ, giữ gìn bí mật Nhà nước,
đáp ứng nhu cầu công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính
đáng khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.
Nghiêm cấm các hành vi khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ vào mục đích trái với
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3.
Các nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục
Văn thư - Lưu trữ không được quy định tại Quy chế này được thực hiện theo các
quy định pháp luật hiện hành.
4.
Trường hợp các quy định, hướng dẫn của Trung ương liên quan đến nội dung Quy chế
này có sự điều chỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
Chương II
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều 3. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép khai thác, sử dụng những tài liệu sau:
a)
Tài liệu thuộc Danh mục Tài liệu đặc biệt quý, hiếm của tỉnh;
b)
Tài liệu do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ lưu giữ
ngoài Danh mục Thành phần tài liệu nộp lưu;
c)
Tờ trình không phổ biến ra bên ngoài của các Sở, ban, ngành;
d)
Văn bản, tài liệu thuộc Danh mục Tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật chưa đến
thời hạn giải mật.
2.
Giám đốc Sở Nội vụ cho phép khai thác, sử dụng những tài liệu sau:
a)
Tài liệu thuộc Danh mục Tài liệu quý, hiếm của tỉnh;
b)
Tài liệu thuộc Danh mục Tài liệu hạn chế sử dụng;
c)
Văn bản, tài liệu thuộc Danh mục Tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đã quá
thời hạn giải mật.
3.
Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ cho phép khai thác, sử dụng một số loại
văn bản, tài liệu dưới đây:
a)
Các quyết định cá biệt, các chỉ thị và các văn bản hành chính thông thường của
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành công khai, có liên quan đến quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân xin tìm đọc, xin sao lục, hoặc xin chứng thực;
b)
Các hướng dẫn của Trung ương và địa phương không phải là văn bản mật hoặc văn bản
chỉ đạo nội bộ có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân xin tìm
đọc, xin sao lục, hoặc xin chứng thực;
c)
Các báo cáo định kỳ, báo cáo trả lời kiến nghị của cử tri đã được phát hành hoặc
báo cáo công khai tại các diễn đàn;
d)
Các văn bản cá nhân, tổ chức được quyền lưu giữ nhưng đã bị mờ, rách;
đ)
Các tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng, Danh mục tài liệu
có đóng dấu chỉ các mức độ mật đang trong quá trình xử lý về nghiệp vụ lưu trữ
của Chi cục Văn thư - Lưu trữ khi được sự đồng ý của cơ quan, đơn vị có tài liệu;
e)
Tài liệu ký gửi của cá nhân, tổ chức khi được sự đồng ý của cá nhân, tổ chức ký
gửi tài liệu.
Điều 4. Khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử
tại Phòng đọc của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1.
Hồ sơ, thủ tục
a)
Người đến khai thác, sử dụng tài liệu phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài); trường hợp sử dụng để phục vụ công tác thì phải
có Giấy giới thiệu (Phụ lục I kèm theo) hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức
nơi công tác.
b)
Khi đến khai thác, sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
độc giả phải viết Phiếu yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại
Phòng đọc (Phụ lục II kèm theo) và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
2.
Thời gian giải quyết
a)
Giải quyết ngay trong ngày hoặc hẹn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của
Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
b)
Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc
thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của Giám đốc Sở Nội vụ;
c)
Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tài liệu thuộc
thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.
Lệ phí
Độc
giả đóng phí khai thác, sử dụng tài liệu và phí photo, cấp bản sao hoặc bản chứng
thực tài liệu (nếu có nhu cầu) theo quy định của Bộ Tài chính tại Phòng đọc của
Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Điều 5. Khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử
từ xa
1.
Người muốn khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử từ xa phải gửi Phiếu yêu
cầu khai thác, sử dụng tài liệu từ xa (Phụ lục III dùng cho cá nhân, Phụ lục IV
dùng cho cơ quan, tổ chức kèm theo) theo đường bưu điện hoặc fax đến Chi cục
Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa;
2.
Trong thời hạn 02 ngày sau khi nhận được yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu,
Chi cục Văn thư - Lưu trữ thông báo kết quả tra tìm, thời hạn trả kết quả, mức
lệ phí phải trả (gồm phí khai thác, sử dụng tài liệu, phí photo, cấp bản sao hoặc
bản chứng thực tài liệu - nếu có nhu cầu theo quy định của Bộ Tài chính và cước
phí bưu điện, điện thoại theo thực tế) cho độc giả qua điện thoại hoặc email hoặc
bằng văn bản (theo nhu cầu ghi trên Phiếu yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu từ
xa);
3.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Chi cục Văn
thư - Lưu trữ, độc giả đóng phí khai thác, sử dụng tài liệu vào tài khoản của
Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
4.
Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của Chi Cục trưởng
Chi cục Văn thư - Lưu trữ, trong thời hạn 02 ngày sau khi thu được lệ phí, Chi
cục Văn thư - Lưu trữ gửi kết quả cho độc giả;
5.
Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của Giám đốc Sở Nội
vụ, trong thời hạn 03 ngày sau khi thu được lệ phí, Chi cục Văn thư - Lưu trữ gửi
kết quả cho độc giả;
6.
Đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông
báo của Chi cục Văn thư - Lưu trữ độc giả trực tiếp đến trụ sở làm việc của Chi
cục Văn thư - Lưu trữ để nhận kết quả. Người đến nhận kết quả phải có Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài); trường hợp do cơ quan, tổ
chức cử đến thì phải có Giấy giới thiệu (Phụ lục I kèm theo) hoặc văn bản đề
nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác. Trong trường hợp ủy quyền cho người
khác đến nhận kết quả thay phải có Giấy ủy quyền (Phụ lục V kèm theo) có xác nhận
của cơ quan hoặc chính quyền địa phương.
Điều 6. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ và triển lãm,
trưng bày tài liệu lưu trữ
1.
Xuất bản ấn phẩm lưu trữ
a)
Đối với tài liệu lưu trữ lịch sử thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hay Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục Văn thư - Lưu trữ
phải trình đề cương ấn phẩm cho cấp có thẩm quyền tương ứng xem xét, phê duyệt
bằng văn bản trước khi gửi hồ sơ qua Sở Thông tin - Truyền thông để được cấp giấy
phép xuất bản.
b)
Đối với tài liệu lưu trữ lịch sử thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của
Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Chi cục gửi hồ sơ đến Sở Thông tin -
Truyền thông để xin cấp giấy phép xuất bản và chịu trách nhiệm xuất bản theo
quy định của pháp luật.
2.
Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ
a)
Đối với tài liệu lưu trữ lịch sử thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hay Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục Văn thư - Lưu trữ
phải trình danh mục tài liệu lưu trữ cần trưng bày, triển lãm cho cấp có thẩm
quyền tương ứng xem xét, phê duyệt bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện.
b)
Đối với tài liệu lưu trữ lịch sử thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng của
Chi Cục trưởng Văn thư - Lưu trữ, Chi cục chủ động thực hiện và báo cáo kết quả
về Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện
thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
Chi
cục Văn thư - Lưu trữ chủ động giới thiệu tài liệu lưu trữ thuộc thẩm quyền cho
phép khai thác, sử dụng của Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ để tạo điều
kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng tài liệu của tổ chức và công dân; định
kỳ hàng năm rà soát, báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Danh mục Tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật đến hạn giải mật
nhưng chưa được sử dụng rộng rãi.
Điều 8. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực
lưu trữ
1.
Người có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trong phạm vi
nào thì có thẩm quyền cho phép sao tài liệu, chứng thực tài liệu trong phạm vi
đó; trong trường hợp vắng mặt có thể ủy quyền cho cấp phó thực hiện.
2.
Đối với trường hợp mang bản sao tài liệu lưu trữ quý, hiếm ra nước ngoài phải
được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.
Chi Cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ thực hiện việc sao, chứng thực tài liệu
lưu trữ lịch sử sau khi được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền; trong trường
hợp vắng mặt có thể ủy quyền cho Phó Chi Cục trưởng thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1.
Tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh
mục Tài liệu lưu trữ quý, hiếm; Danh mục Tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục
Tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật.
2.
Tổ chức công bố, niêm yết công khai hồ sơ, thủ tục, trình tự, thời gian, lệ phí
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và trên các phương tiện thông tin đại
chúng; hướng dẫn thủ tục khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3.
Tiếp nhận yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử của cơ quan, tổ
chức, cá nhân; giải quyết theo thẩm quyền hoặc thẩm định, trình Giám đốc Sở Nội
vụ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
4.
Hướng dẫn, quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử theo đúng nội
dung cho phép của cấp có thẩm quyền, sao tài liệu lưu trữ theo sự cho phép của
cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
5.
Lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ lịch sử và tài liệu cá nhân đã được đăng
ký tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ trước khi đưa ra nước ngoài.
6.
Tổ chức, quản lý phòng đọc tài liệu để phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng tài
liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân; ban hành Nội quy khai thác, sử dụng tài liệu
tại phòng đọc, trong đó quy định cụ thể trách nhiệm của cán bộ, nhân viên, người
đọc và quản lý việc thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị liên quan
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ để
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các trường hợp thuộc thẩm quyền
bảo đảm thời hạn quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của người khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
1.
Chỉ dẫn số lưu trữ, độ gốc của tài liệu lưu trữ và cơ quan, tổ chức quản lý tài
liệu lưu trữ; tôn trọng tính nguyên bản tài liệu khi công bố, giới thiệu, trích
dẫn tài liệu lưu trữ.
2.
Không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
3.
Nộp phí sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
4.
Khi mang tài liệu lưu trữ lịch sử ra khỏi Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh để phục
vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác phải
hoàn trả nguyên vẹn tài liệu lưu trữ đó.
5.
Trước khi chuyển tài liệu riêng thuộc diện được Nhà nước bảo hộ ra nước ngoài,
phải giao tài liệu đó cho Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh lập bản sao bảo hiểm
theo quy định; đối với tài liệu đã được đăng ký tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ
trước khi đưa ra nước ngoài phải thông báo cho Chi cục biết.
6.
Thực hiện đúng các quy chế, quy định của pháp luật về khai thác, sử dụng tài liệu,
bảo vệ, bảo quản và hoàn trả tài liệu lưu trữ được phép khai thác, sử dụng;
tuân thủ nội quy, quy chế phòng đọc khi sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục
Văn thư - Lưu trữ.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Nội vụ, Chi cục Văn thư - Lưu trữ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thực hiện đúng Quy chế này, đồng thời còn
phải chấp hành Nội quy khai thác, sử dụng tài liệu tại Phòng đọc do Chi Cục trưởng
Chi cục Văn thư - Lưu trữ ban hành theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
3.
Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời báo
cáo, kiến nghị Giám đốc Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
4.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này được xem xét khen thưởng theo
quy định hiện hành. Cơ quan, tổ chức, cá nhân làm trái Quy chế này thì tùy theo
mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định pháp luật./.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY GIỚI
THIỆU NGƯỜI ĐẾN KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TẠI CHI CỤC VĂN THƯ
- LƯU TRỮ TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số
1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
TÊN CƠ QUAN,
TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../GGT- ............
|
................., ngày.... tháng.... năm.........
|
GIẤY GIỚI THIỆU
trân
trọng giới thiệu:
Ông
(Bà):
Chức
vụ:
Được
cử đến Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
Về
việc:
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện
để Ông (Bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy
này có giá trị đến hết ngày…….tháng…….năm……../.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT;
- Lưu: VT,.....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU
YÊU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TẠI PHÒNG ĐỌC
(Kèm theo Quyết định
số 1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Phòng đọc
Họ và
tên độc giả:
Ngày,
tháng, năm sinh:
Số chứng
minh thư/Số hộ chiếu, visa:
Nơi cấp:...........................................................
Ngày cấp:
Cơ
quan công tác/học tập:
Địa chỉ
liên hệ:
Số điện
thoại:
Mục
đích khai thác, sử dụng tài liệu:
Tài liệu
cần khai thác (tên tài liệu, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu nội dung):
Thời
gian khai thác:
Hình
thức khai thác (đề nghị chứng thực, cấp bản sao, photo tài liệu, đọc tài liệu tại
chỗ):.......... Số lượng:
Tôi
xin cam đoan thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế và nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT.
|
.................., ngày..... tháng..... năm.........
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU PHIẾU
YÊU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỪ XA (DÙNG CHO CÁ NHÂN)
(Kèm theo Quyết định
số 1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử từ xa
Họ và
tên độc giả:
Ngày,
tháng, năm sinh:
Số chứng
minh thư/Số hộ chiếu, visa:
Nơi cấp:...........................................................
Ngày cấp:
Số tài
khoản:
Cơ
quan công tác/học tập:
Địa chỉ
liên hệ:
Số điện
thoại:........................................................ Fax:
Mục
đích khai thác, sử dụng tài liệu:
Tài liệu
cần khai thác (tên tài liệu, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu nội dung):
Thời
gian khai thác:
Hình
thức khai thác (đề nghị chứng thực, cấp bản sao, photo tài liệu, đọc tài liệu tại
chỗ):.......... Số lượng:
Phương
thức nhận kết quả (qua bưu điện, nhận trực tiếp, qua thư điện tử):
Địa chỉ
nhận kết quả:
Tôi xin
cam đoan thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế và nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT.
|
.................., ngày..... tháng..... năm.........
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU
YÊU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỪ XA (DÙNG CHO CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
(Kèm theo Quyết định
số 1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử từ xa
Tên cơ
quan, đơn vị:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:...................................................... Fax:
Số tài
khoản:
Mục
đích khai thác, sử dụng tài liệu:
Tài liệu
cần khai thác (tên tài liệu, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành, trích yếu nội dung):
Thời
gian khai thác:
Hình
thức khai thác (đề nghị chứng thực, cấp bản sao, photo tài liệu, đọc tài liệu tại
chỗ):.......... Số lượng:
Phương
thức nhận kết quả (qua bưu điện, nhận trực tiếp, qua thư điện tử):
Địa chỉ
nhận kết quả:
Cơ
quan, đơn vị:..................................................................................
xin cam đoan thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế và nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT;
- Lưu: VT, ....
|
.................., ngày..... tháng..... năm.........
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
ỦY QUYỀN
(Kèm theo Quyết định
số 1834/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử
……………….,
ngày ...... tháng ...... năm 20........; chúng tôi gồm có:
1.
Bên ủy quyền:
Họ và
tên:
Số
CMND/Hộ chiếu:................................. Ngày cấp:
............................. Nơi cấp:
Quốc tịch:
Địa chỉ
liên hệ:
2.
Bên được ủy quyền:
Họ và
tên:
Số
CMND/Hộ chiếu:................................. Ngày cấp:
............................. Nơi cấp:
Quốc tịch:
Địa chỉ
liên hệ:
3.
Nội dung ủy quyền:
Bên được
ủy quyền thay mặt bên ủy quyền đến Chi cục Văn thư - Lưu trữ tại địa chỉ số 131
Trần Quý Cáp, Nha Trang, Khánh Hòa để lấy tài liệu lưu trữ lịch sử về nội dung:
………………………………………………… mà bên ủy quyền đã xin khai thác, sử dụng vào ngày …….
tháng……năm…...
4.
Cam kết:
- Hai
bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy
quyền ở trên;
- Mọi
tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải
quyết;
- Bên
được ủy quyền không được ủy quyền cho người khác.
Thời
gian ủy quyền: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký.
Giấy ủy
quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản./.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HOẶC CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG