ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
183/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
31 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 70/TTr-SNV ngày 11 tháng 3 năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số
55/BC-STP ngày 24 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 374/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương
trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức
về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết
nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch
UBND tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch UBND tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn
phòng.
2. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan thuộc
UBND tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh ban hành
a) Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn
bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng UBND tỉnh;
c) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân (HĐND) và
UBND huyện, thành phố;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn
phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành
phố.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
a) Quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự phân công
của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ
quan ngang Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), UBND huyện,
thành phố, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh
đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều
hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn
bản;
c) Xây dựng, trình UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, UBND huyện,
thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết
quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế
hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo
cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả
thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân; điều
hòa, phối hợp hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công
dân tỉnh; phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tham mưu,
đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm
tra công tác đối với các Sở; HĐND và UBND huyện, thành phố;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước HĐND tỉnh;
tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết
giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy trì
kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
6. Tiếp nhận, xử lý, trình UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân
gửi, trình:
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn
bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức,
kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định,
sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh đối với vấn đề
liên quan, đề xuất một trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp
UBND tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch
UBND tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế
làm việc của UBND tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự
án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên
quan để trao đổi trước khi trình;
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài phát
biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến nghị với
Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức các điều
kiện cần thiết để UBND, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và
nội dung văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát
hành văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình
hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều
hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc,
phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn
phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; kịp thời
báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính
phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức quản lý, cập nhật thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Thực hiện chế
độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Xuất bản, phát hành Công báo cấp tỉnh;
d) Thiết lập, quản
lý và duy trì hoạt động mạng tin học của UBND tỉnh.
9. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ
thuật
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ
thuật cho hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác, làm
việc, tiếp khách của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính
văn phòng
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành
chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành
phố, công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy
hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến
hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng UBND tỉnh; ban hành và quản lý văn bản
theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của
pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Văn phòng UBND tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác
do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh gồm
có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị hành chính thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tên đơn vị hành chính
thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
a) Nhà khách tỉnh;
b) Trung tâm Thông tin.
4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh (trừ chức danh do Chủ tịch
UBND tỉnh bổ nhiệm) do Chánh Văn phòng UBND tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng UBND tỉnh được giao trên
cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm
trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh do cấp có thẩm quyền
giao.
Điều 5. Chế độ
làm việc
1. Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng
UBND tỉnh; là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng UBND tỉnh.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn
phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực
công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước
pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó
Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng
UBND tỉnh.
4. Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Văn
phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng
phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của phòng, đơn vị mình.
5. Công chức, viên chức chịu sự lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
và lãnh đạo Phòng; thực hiện chế độ báo cáo theo quy chế làm việc của cơ quan.
Điều 6. Chế độ
trách nhiệm
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm
đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng và
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu, đề xuất của
mình.
Điều 7. Mối quan
hệ công tác
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu sự chỉ đạo,
quản lý về biên chế và công tác của UBND tỉnh; sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Văn phòng Chính phủ tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các
cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu, giúp UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc và ban hành Quy
chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh để thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có
nội dung cần bổ sung, sửa đổi, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.