BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1827/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ PHẦN XÃ HỘI CHO CÔNG CHỨC VĂN HÓA - XÃ HỘI PHƯỜNG, THỊ TRẤN
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày
30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể,
nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ Phần xã hội cho công
chức Văn hóa - Xã hội phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức lao động - xã hội, Giám đốc Sở Lao động
- Thương và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
PHẦN XÃ HỘI CHO CÔNG CHỨC VĂN HÓA - XÃ HỘI PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
Công chức văn hóa - xã hội thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường,
thị trấn.
II. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Chuẩn hóa chương trình, tài liệu
làm cơ sở cho các cơ quan có thẩm quyền vận dụng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kiến
thức về lao động, người có công và xã hội cho công chức văn hóa - xã hội thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường,
thị trấn.
2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ phần xã hội cho công chức văn hóa - xã
hội phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là chương trình) nhằm bảo đảm cho công chức
văn hóa- xã hội thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động, người
có công và xã hội tại phường, thị trấn được trang bị kiến thức, kỹ năng, nghiệp
vụ và văn hóa trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phù hợp, thiết
thực, cụ thể như sau:
- Về kiến thức:
+ Nhận thức đầy đủ vị trí, vai
trò và ý nghĩa của công chức văn hóa - xã hội trong việc tham mưu cho lãnh đạo Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn thực hiện quản lý nhà nước về lao động, người có
công và xã hội tại địa phương;
+ Nắm vững quy định và văn bản
quy phạm pháp luật về các lĩnh vực của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thực hiện quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường,
thị trấn;
+ Nắm vững kiến thức và nghiệp
vụ về các lĩnh vực của ngành Lao động- Thương binh và Xã hội trong thực
hiện quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường, thị trấn;
- Về kỹ năng:
+ Có năng lực, kỹ năng giao tiếp,
ứng xử, hòa giải và giải quyết các vấn đề.
+ Có năng lực, kỹ năng lập kế
hoạch, quản lý việc thực hiện theo kế hoạch.
+ Có kỹ năng thu thập, xử lý
thông tin và viết báo cáo;
+ Có kỹ năng kết nối nguồn lực,
tạo động lực;
+ Có kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin vào thực hiện quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại
phường, thị trấn.
- Về thái độ:
+ Trách nhiệm và nhận thức tốt
về ý nghĩa vị trí công tác và thực hiện các yêu cầu của từng công việc;
+ Có thái độ nghiêm túc, khách
quan, đúng mực, công bằng, toàn diện và trách nhiệm khi thực hiện hoạt động quản
lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường, thị trấn.
+ Có ý thức về việc xây dựng
văn hóa và hình ảnh của ngành đối với nhân dân.
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế
theo các chuyên đề, đi từ kiến thức chung đến nghiệp vụ và kỹ năng thực hiện
các nghiệp vụ của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn nhằm tạo điều kiện
dễ dàng điều chỉnh và đổi mới nội dung từng chuyên đề mà không ảnh hưởng đến kết
cấu của chương trình.
- Nội dung của chương trình thực
hiện theo phương châm thực học - thực nghiệp, mang tính ứng dụng, cụ thể, thiết
thực, khoa học, phù hợp với năng lực thực tế của công chức thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường, thị trấn; khối
lượng kiến thức được trang bị phù hợp thời gian học tập.
IV. CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và
thời gian đào tạo bồi dưỡng.
a)
Khối lượng kiến thức: Chương trình được
chia làm 3 phần:
- Phần
I: Nghiệp vụ quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội, gồm 13
chuyên đề giảng dạy.
- Phần
II: Một số kỹ năng tác nghiệp chung, gồm 5 chuyên đề giảng dạy.
- Phần
III: Ôn tập, viết thu hoạch và kiểm tra cuối khóa.
b)
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời
gian đào tạo, bồi dưỡng của toàn bộ chương trình là 120 tiết trong đó:
+ Lý
Thuyết: 62 tiết
+ Thảo
luận/Thực hành (bài tập tình huống), ôn tập,viết thu hoạch và kiểm tra cuối
khóa: 58 tiết
-
Theo kết cấu, nội dung, thời gian đào tạo chương trình được phân bổ như sau:
+ Phần I:
|
Nghiệp vụ quản lý nhà nước về
lao động, người có công và xã hội
|
76 tiết
|
+ Phần
II:
|
Một
số kỹ năng tác nghiệp chung
|
30 tiết
|
+ Phần III:
|
Ôn tập, viết thu hoạch, kiểm
tra cuối khóa, giảng, bế giảng và cấp chứng chỉ
|
14 tiết
|
Chi tiết
phân bổ thời lượng chương trình theo từng chuyên đề và theo cơ cấu lý thuyết/thực
hành được trình bày tại Phụ lục 1- Cấu trúc chương trình.
2.
Nội dung chương trình (xem Phụ lục 2- Nội
dung chương trình).
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC
CHUYÊN ĐỀ
1.
Đối với việc biên soạn
- Các
chuyên cần đề được biên soạn đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu, dễ nhớ,
trên cơ sở kết hợp các lý thuyết về quản lý nhà nước trong lĩnh vực lao động xã
hội cấp xã, phường, cơ sở trên thế giới vận dụng và điều kiện Việt Nam đáp ứng
yêu cầu công cuộc cải cách hành chính.
- Nội
dung các chuyên đề cần phù hợp với công chức lao động - xã hội phường,
thị trấn, đảm bảo cung cấp cho các học viên những kiến thức mới, trau dồi những
kiến thức đã có, học tập, rèn luyện và phát triển các kỹ năng cơ bản để có thể
hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của người công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn.
- Các
chuyên đề cần được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho việc cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật mới, quy định mới của các Bộ, ngành, địa phương
và đặc biệt là ngành Lao động - Thương binh và Xã hội cũng như những kiến thức,
kinh nghiệm thực tế mới đưa vào bài giảng, phù hợp với đối tượng là công chức lao
động- xã hội phường, thị trấn.
2.
Đối với giảng dạy
a.
Giảng viên
i) Giảng
viên tham gia giảng dạy chương trình gồm: Các giảng viên đang công tác tại các
cơ sở đào tạo, trường Đại học đồng thời có kiến thức và kinh nghiệm thực tế
trong quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội;
ii)
Các giảng viên thính giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh
nghiệm trong quản lý nhà nước, nghiên cứu khoa học về lao động, người có công
và xã hội, có khả năng sư phạm đáp ứng các tiêu chuẩn 06/2011/TTLT-BNV-BGD&ĐT
ngày 6/6/2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng
viên tham gia giảng dạy chương trình cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, tập hợp
các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm bài giảng có chất
lượng, sát với chức trách nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường, thị
trấn.
b.
Phương pháp giảng dạy
- Lấy
học viên làm trung tâm, sử dụng triệt để thời gian thảo luận, thực hành, thực tế,
khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin;
-
Phương pháp giảng dạy sẽ được chi tiết hóa cho từng chuyên đề khi xây dựng Tài
liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ phần xã hội
cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn.
3.
Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
- Học
viên phải hiểu rõ vị trí, chức trách, nhiệm vụ của bản thân và những yêu cầu, mục
tiêu của khóa học.
- Kết
thúc khóa học, học viên tiếp thu được những kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
và chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, góp phần
nâng cao tác phong, phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu công việc được giao đối
với phần xã hội cho chức danh công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1.
Chuẩn bị chuyên đề
Các
chuyên đề báo cáo phải được chuẩn bị phù hợp với đối tượng là công chức văn hóa
- xã hội phường, thị trấn, kết hợp giữa trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn
quản lý phần xã hội của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn.
2.
Báo cáo chuyên đề
Các
chuyên đề báo cáo được thiết kế theo hình thức khuyến khích sự tham gia của người
học, có phần trình bày chung, phần trao đổi, thảo luận, phần tóm tắt, kết luận
nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm áp dụng trong thực tiễn công việc
được giao.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP
-
Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở, trường đào
tạo, bồi dưỡng.
-
Đánh giá thông qua kiểm tra viết, chấm theo thang điểm 10. Sau khi kết thúc phần
I, phần II, học viên ôn và làm bài kiểm tra viết, học viên nào không đạt điểm 5
trở lên thì phải kiểm tra lại.
-
Đánh giá chung cho toàn khóa thông qua viết thu hoạch hoặc kiểm tra và chấm
theo thang điểm 10.
XIII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương
trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ phần xã hội
cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn là chương trình bồi dưỡng bắt
buộc đối với công chức làm công tác quản lý nhà nước về lao động, người có công
và xã hội tại phường, thị trấn. Căn cứ vào tình hình thực tế các địa phương có
thể lựa chọn thời gian, hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng phù hợp
với điều kiện thực tế.
2.
Hình thức tổ chức bồi dưỡng: Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương có thể
lựa chọn hình thức bồi dưỡng phù hợp nhưng phải bảo đảm truyền tải đầy đủ nội
dung chương trình đến công chức văn hóa - xã hội làm công tác quản lý nhà nước
về lao động, người có công và xã hội tại phường, thị trấn. Có các hình thức bồi
dưỡng sau:
- Bồi
dưỡng tập trung: Có thể tiến hành theo một đợt hoặc nhiều đợt;
- Bồi
dưỡng bán tập trung: Học viên được cung cấp tài liệu tự nghiên cứu trước phần
lý thuyết, sau đó học tập trung với sự hướng dẫn của giảng viên để rà soát lại
kiến thức và thực hiện các hoạt động thảo luận, thực hành. Lưu ý thời gian tự học
của học viên không quá 2/3 thời lượng lý thuyết dành cho mỗi chuyên đề.
- Bồi
dưỡng theo hình thức học tập từ xa: Qua mạng internet đối với hình thức đào tạo
từ xa. Cần lưu ý đến thiết kế các bài giảng, bài kiểm tra trực tuyến đảm bảo chất
lượng.
3. Cấp
chứng chỉ: Học viên có thể tích hợp các chứng nhận tham gia từng phần của chương
trình đào tạo để được cấp chứng chỉ sau khi đã hoàn thành đầy đủ chương trình học.
Chứng chỉ hoàn thành khóa học là sự xác nhận đủ năng lực chuyên môn để thực hiện
chức trách nhiệm vụ chuyên môn về lao động, người có công và xã hội tại địa
phương.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Phân công trách nhiệm
a)
Các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức lao động - xã hội căn cứ vào chương trình
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ, tổ chức việc biên
soạn, phát hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và chuyên môn
nghiệp vụ phần xã hội cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn; kịp thời
rà soát, cập nhập, chỉnh sửa, bổ sung tài liệu; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc tổ chức thực hiện
bồi dưỡng cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn theo chương trình; tổ
chức bồi dưỡng cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn tại các địa
phương và tổ chức tập huấn cho đội ngũ giảng viên, giảng viên thỉnh giảng nguồn
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thực hiện bồi dưỡng cho công
chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn làm công tác quản lý nhà nước về lao động,
người có công và xã hội tại địa phương; cấp chứng chỉ cho các học viên đã hoàn
thành khóa học.
- Các
đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức lao động - xã hội tổ chức xây dựng tài liệu và thực hiện chương trình.
b) Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hàng
năm, căn cứ vào chương trình, hướng dẫn Phòng Lao động- Thương binh và
Xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo
cho công chức văn hóa- xã hội phường, thị trấn và phối hợp với Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội và Trường Chính trị của
địa phương triển khai thực hiện chương trình;theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong tổ chức thực hiện chương trình.
c)
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh chủ trì rà soát, lập danh sách các công chức văn hóa - xã hội làm công tác
quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội tại phường, thị trấn cần
được bồi dưỡng, tập huấn cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng và công nhận
năng lực chuyên môn cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn; lập dự
toán kinh phí thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d)
Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Trường
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội và Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để tổ chức bồi dưỡng cho công chức văn hóa - xã hội phường, thị
trấn làm công tác quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội ở địa
phương mình theo chương trình này.
2.
Kinh phí thực hiện chương trình
Kinh
phí thực hiện chương trình do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán kinh phí
hàng năm của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, được thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành./.
Phụ lục 1:
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
TT
|
Tên chuyên đề
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, Thực hành
|
I
|
Phần I: Nghiệp vụ quản lý
nhà nước về Lao động - Thương binh và Xã hội
|
76
|
47
|
29
|
1
|
Chuyên đề 1: Vai trò,
nhiệm vụ của công chức văn hóa xã hội phường, thị trấn trong hệ thống quản lý
nhà nước về lao động, người có công và xã hội
|
4
|
3
|
1
|
2
|
Chuyên đề 2: Lĩnh vực
Dạy nghề
|
8
|
5
|
3
|
3
|
Chuyên đề 3: Lĩnh vực
Việc làm
|
8
|
5
|
3
|
4
|
Chuyên đề 4: Lĩnh vực
Quản lý lao động ngoài nước
|
5
|
3
|
2
|
5
|
Chuyên đề 5: Lĩnh vực
Bảo hiểm xã hội
|
8
|
5
|
3
|
6
|
Chuyên đề 6: Lĩnh vực
An toàn lao động
|
5
|
3
|
2
|
7
|
Chuyên đề 7: Lĩnh vực
Người có công
|
8
|
5
|
3
|
8
|
Chuyên đề 8: Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
|
5
|
3
|
2
|
9
|
Chuyên đề 9: Lĩnh vực
Giảm nghèo
|
5
|
3
|
2
|
10
|
Chuyên đề 10: Lĩnh vực
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
5
|
3
|
2
|
11
|
Chuyên đề 11: Lĩnh vực
Bình đẳng giới
|
5
|
3
|
2
|
12
|
Chuyên đề 12: Lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5
|
3
|
2
|
13
|
Chuyên đề 13: Lĩnh vực
Hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
|
5
|
3
|
2
|
II
|
Phần II: Một số kỹ năng
tác nghiệp chung
|
30
|
15
|
15
|
14
|
Chuyên đề 14: Kỹ năng
giao tiếp và văn hoá ứng xử của công chức VH-XH cấp xã trong giao tiếp với
nhân dân.
|
6
|
3
|
3
|
15
|
Chuyên đề 15: Kỹ năng
lập kế hoạch
|
6
|
3
|
3
|
16
|
Chuyên đề 16: Kỹ năng
thu thập, xử lý thông tin và viết báo cáo
|
6
|
3
|
3
|
17
|
Chuyên đề 17: Kỹ năng
huy động, kết nối và điều phối nguồn lực cộng đồng
|
6
|
3
|
3
|
18
|
Chuyên đề 18: Kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính
|
6
|
3
|
3
|
III
|
Phần III: Ôn tập, viết thu
hoạch và kiểm tra cuối khóa
|
14
|
|
14
|
|
Ôn tập
|
8
|
|
8
|
|
Viết thu hoạch/Kiểm tra
|
4
|
|
4
|
|
Khai giảng, bế giảng, cấp chứng
chỉ
|
2
|
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
120
|
62
|
58
|
Phụ lục
2:
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Bồi
dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ phần xã hội cho công
chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn
PHẦN
I
NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
CHUYÊN
ĐỀ 1
Vai
trò, nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn trong hệ thống quản
lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Có được những hiểu biết cơ bản
và có khả năng khái quát hệ thống quản lý nhà nước về lao động, người có công
và xã hội;
- Nắm được chức năng và nhiệm vụ
cơ bản của từng cấp, đặc biệt nắm được chức trách, nhiệm vụ của công chức văn
hoá xã hội cấp xã trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
B/ NỘI DUNG
I. Tổng quan về hệ thống quản
lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Vị trí và chức năng
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
3. Cơ cấu tổ chức
III. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Vị trí và chức năng
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
3. Cơ cấu tổ chức
IV. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Vị trí và chức năng
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
3. Tổ chức và biên chế
V. Chức trách, nhiệm vụ của
công chức văn hoá - xã hội phường, thị trấn trong lĩnh vực lao động, người có
công và xã hội
1. Chức trách
2. Nhiệm vụ cụ thể
a. Nhiệm vụ chung;
b. Nhiệm vụ cụ thể về lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 2
Lĩnh
vực Dạy nghề
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản về dạy nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Nắm được các chính sách của
nhà nước về dạy nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt động
về dạy nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn của công chức văn hóa - xã hội
phường, thị trấn; và
- Nắm được quy trình và các kỹ
năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn.
B/ NỘI DUNG
I. Những kiến thức, khái niệm
cơ bản
1. Khái niệm liên quan giáo dục
nghề nghiệp
2. Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp
và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Mục tiêu giáo dục nghề
nghiệp;
- Mục tiêu đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
II. Chính sách, quy định của
Pháp luật
1. Chính sách, quy định của luật
giáo dục nghề nghiệp
2. Chính sách, quy định của
chính phủ về đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” (Đề án 1956).
- Chính sách đối với người
học;
- Chính sách đối với
giáo viên, giảng viên.
III. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa - xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1. Quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp
2. Quản lý nhà nước về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn
- Trách nhiệm của Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội nghề nghiệp.
IV. Thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước tại phường, thị trấn
1. Quản lý nhà nước tại phường,
thị trấn về giáo dục nghề nghiệp
2. Quản lý nhà nước tại phường,
thị trấn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 3
Lĩnh
vực Việc làm
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực việc làm;
- Nắm được các chính
sách của nhà nước về việc làm;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về Việc làm của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn;
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn về việc làm.
B/ NỘI DUNG
I. Khái niệm, nguyên tắc và
phạm vi điều chỉnh trong lĩnh vực việc làm
1. Một số khái niệm liên quan tới
việc làm
- Người lao động;
- Việc làm;
- Việc làm công;
- Việc làm bền vững.
2. Nguyên tắc về việc làm
3. Phạm vi điều chỉnh lĩnh vực
việc làm
II. Nội dung và chính sách
quản lý nhà nước về việc làm
1. Nội dung quản lý nhà nước về
việc làm
2. Chính sách nhà nước về việc
làm
III. Phân cấp quản lý nhà nước
về việc làm
1. Thẩm quyền quản lý nhà nước
về việc làm
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức và cá nhân về việc làm
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp xã
IV. Vai trò, nhiệm vụ của cấp
xã trong quản lý nhà nước về việc làm
1. Đối với chính sách việc làm
công
- Chính sách việc làm
công;
- Vai trò, nhiệm vụ của
UBND cấp xã.
2. Đối với thông tin thị trường
lao động
3. Đối với chính sách tạo việc
làm
4. Thực hiện chính sách tạo việc
làm thông qua vay vốn Quỹ Quốc gia về việc làm.
- Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Chức năng, nhiệm vụ của
cấp xã.
5. Thực hiện các chế độ hỗ trợ
cho người lao động ở khu vực nông thôn tham gia chuyển đổi nghề nghiệp, việc
làm
6. Trợ cấp thất nghiệp
7. Giúp việc gia đình
- Lao động là người giúp
việc gia đình;
- Người ký kết hợp đồng
lao động;
- Trách nhiệm của phường,
thị trấn;
8. Tuyên truyền chính sách việc
làm đối với thanh niên
9. Tuyên truyền chính sách việc
làm đối với lao động nữ
10. Thực hiện chính sách việc
làm đối với lao động là người khuyết tật
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 4
Lĩnh
vực Quản lý lao động ngoài nước
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực xuất khẩu lao động;
- Nắm được các chính
sách của nhà nước về xuất khẩu lao động;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về xuất khẩu lao động của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn;
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa -xã hội phường,
thị trấn về xuất khẩu lao động.
B/ NỘI DUNG
I. Những kiến thức, khái niệm
cơ bản
1. Những khái niệm cơ bản
- Người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Hợp đồng cung ứng lao
động;
- Hợp đồng đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng cá nhân;
- Hợp đồng lao động;
- Bảo lãnh cho người lao
động đi làm việc ở nước ngoài;
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Nội dung hoạt động đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
3. Các hành vi bị nghiêm cấm
trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
4. Trách nhiệm quản lý nhà nước
về người lao động đi làm việc ở nước ngoài
5.Các hình thức đi làm việc ở
nước ngoài.
- Thông qua doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài;
- Thông qua doanh nghiệp
trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ở nước ngoài;
- Thông qua doanh nghiệp
đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
- Người lao động tự đi
theo hình thức hợp đồng cá nhân.
6. Các quy định về tài chính
- Tiền môi giới;
- Tiền dịch vụ;
- Tiền ký quỹ.
II. Chính sách, quy định của
pháp luật
1. Hệ thống các văn bản quy phạm
Pháp luật
2. Chính sách đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài.
3. Chính sách cho vay các đối
tượng chính sách đi làm việc ở nước ngoài
4. Chính sách đối với lao động
làm việc ở nước ngoài sau khi về nước
III. Vai trò của UBND cấp xã
và công chức văn hóa- xã hội trong công tác đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài
1. Trách nhiệm UBND cấp xã
- Đối với công tác tuyển
chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Công tác phối hợp giữa
địa phương với doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước để giải quyết vấn đề phát
sinh.
2. Vai trò của công chức văn
hóa - xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực đưa người đi làm việc
ở nước ngoài
3. Những lưu ý đối với công chức
văn hóa- xã hội trong hoạt động đưa người đi làm việc ở nước ngoài
- Những thủ đoạn, hành
vi lừa đảo trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thường gặp
tại địa phương
- Biện pháp phòng ngừa lừa
đảo trong lĩnh vực XKLĐ
IV. Các kỹ năng cơ bản dành
cho công chức văn hóa- xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về lĩnh vực xuất khẩu lao động.
1. Kỹ năng thu thập, xử lý
thông tin;
2. Kỹ năng quản lý, lưu trữ
thông tin
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 5
Lĩnh
vực Bảo hiểm xã hội
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản, đối tượng áp dụng về Bảo hiểm xã hội, các loại hình bảo hiểm
xã hội;
- Nắm được chính sách của
nhà nước về bảo hiểm xã hội;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về bảo hiểm xã hội của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn;
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn.
B/ NỘI DUNG
I. Những khái niệm, nguyên tắc,
đối tượng áp dụng của bảo hiểm xã hội
1. Khái niệm bảo hiểm xã hội
2. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội
3. Đối tượng áp dụng
II. Chính sách, quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội
1. Chính sách Nhà nước đối với
bảo hiểm xã hội
2. Nội dung quản lý nhà nước về
bảo hiểm xã hội
3. Cơ quan quản lý nhà nước về
bảo hiểm xã hội
4. Quyền của cơ quan bảo hiểm
xã hội
5. Trách nhiệm của cơ quan bảo
hiểm xã hội
6. Các hành vi bị nghiêm cấm
III. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Khái niệm
2. Đối tượng áp dụng
3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện
4. Quyền và trách nhiệm của người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Quyền người tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện;
- Trách nhiệm người tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
5. Ưu tiên của bảo hiểm xã hội
tự nguyện so với các loại bảo hiểm kinh doanh
IV. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
1. Tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật về bảo hiểm xã hội
2. Vị trí, vai trò của công tác
tuyên truyền trong tổ chức thực hiện chính sách chế độ bảo hiểm xã hội
- Vị trí công tác tuyên
truyền trong tổ chức thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội;
- Vai trò công tác tuyên
truyền trong tổ chức thực hiện chính sách chế độ bảo hiểm xã hội.
V. Kỹ năng vận động, khuyến
khích người dân tham gia BHXH tự nguyện
1. Kỹ năng giới thiệu, quảng bá
dịch vụ
2. Kỹ năng thuyết phục
3. Kỹ năng nói trước công chúng
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 6
Lĩnh
vực an toàn lao động
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khoá học, học viên sẽ:
- Nắm được các kiến thức
cơ bản về lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nắm được cơ bản các
quy định của pháp luật về an toàn lao động
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã trong lĩnh vực an toàn lao động
B/ NỘI DUNG
I. Tổng quan về an toàn vệ
sinh lao động
1.Một số khái niệm thường gặp
2. Mục đích công tác an toàn vệ
sinh lao động
II. Chính sách,quy định của
pháp luật về an toàn vệ sinh lao động
1. Chính sách của Nhà nước về
an toàn, vệ sinh lao động
2. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn vệ sinh lao động
- Các văn bản do Quốc hội
ban hành;
- Hệ thống văn bản do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành.
III. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa -xã hội
1. Trách nhiệm quản lý nhà nước
về ATVSLĐ của UBND các cấp (Điều 86 Luật ATVSLĐ)
2. Chức năng, nhiệm vụ của công
chức văn xã
IV. Quy trình thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về ATVSLĐ tại cấp xã
1. Xây dựng và ban hành văn bản
quản lý nhà nước
- Loại văn bản quản lý
nhà nước;
- Trình tự chung xây dựng
và ban hành văn bản.
2. Khai báo, điều tra, thống kê
báo cáo tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng
lao động.
3. Thông tin, tuyên truyền về
ATVSLĐ
- Nội dung chủ yếu của
thông tin, tuyên truyền;
- Các hình thức thông
tin, tuyên truyền;
- Các bước triển khai.
V. Một số kỹ năng cơ bản để
thực hiện tốt công tác ATVSLĐ
1. Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật ATVSLĐ
- Tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
- Phát hành ấn phẩm truyền
thông;
- Tổ chức các cuộc thi về
ATVSLĐ;
- Tổ chức các hội thảo tọa
đàm;
- Tổ chức các hoạt động
hưởng ứng tuần lễ Quốc gia về ATVSLĐ-Phòng chống cháy nổ.
2. Kiểm tra ATVSLĐ
- Quy trình, nghiệp vụ
kiểm tra;
- Khuyến nghị sau kiểm
tra.
3. Tư vấn các biện pháp chủ yếu
cải thiện điều kiện lao động
- Các biện pháp kỹ thuật;
- Các biện pháp kỹ thuật
vệ sinh lao động;
- Các biện pháp tổ chức
sản xuất, tổ chức lao động.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 7
Lĩnh
vực Người có công
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực ưu đãi xã hội đối với người có công;
- Nắm được các chính sách của
nhà nước về ưu đãi xã hội đối với người có công;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt động
về ưu đãi xã hội đối với người có công của công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn;
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn về ưu đãi xã hội đối với người có công.
B/ NỘI DUNG
I. Những kiến thức, khái niệm
cơ bản
1. Một số khái niệm về người có
công và chính sách ưu đãi xã hội đối với người có công
2. Sự hình thành và phát triển
3. Đối tượng
3.1. Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (thường được gọi tắt là cán bộ Lão thành cách mạng)
3.2. Người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (thường
được gọi tắt là cán bộ Tiền khởi nghĩa)
3.3. Liệt sĩ
3.4. Bà mẹ Việt Nam anh hùng
3.5. Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.
3.6. Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh
3.7. Bệnh binh
3.8. Người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hoá học.
3.9. Người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
3.10. Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
3.11. Người có công giúp đỡ
cách mạng.
3.12. Thân nhân của người có công.
II. Chính sách, quy định của
Pháp luật.
1. Chính sách về đối tượng thụ
hưởng
1.1. Ưu đãi xã hội đối với người
có công với cách mạng là trách nhiệm của Nhà nước, là trách nhiệm, tình cảm của
toàn xã hội
1.2. Nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng hiện nay và định hướng đến
2020
1.3. Ý nghĩa, vai trò của chính
sách ưu đãi người có công
2. Chế độ, chính sách ưu đãi đối
với người có công
2.1 Ưu đãi về trợ cấp và ưu đãi
ngoài trợ cấp
2.2 Ưu đãi về kinh tế- văn hóa
- xã hội
2.3 Ưu đãi về chăm sóc sức khỏe
2.4 Ưu đãi về giáo dục, đào tạo
2.5 Ưu đãi về nhà ở
2.6 Ưu đãi về thụ hưởng văn hóa
2.7 Ưu đãi về kinh tế - lao động
2.8 Ưu tiên người có công với
cách mạng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống.
III. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa - xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực ưu đãi
xã hội đối với người có công
1. Vị trí, chức năng của phường,
thị trấn và công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn trong công tác ưu đãi
xã hội đối với người có công
2. Nhiệm vụ, quyền hạn chính của
công chức văn hóa- xã hội phường, thị trấn.
2.1. Xây dựng chương trình, kế
hoạch thực hiện công tác ưu đãi xã hội đối với người có công hàng năm
2.2. Thực hiện chế độ, chính
sách
2.3. Thực hiện tiếp nhận, hướng
dẫn xác lập hồ sơ hưởng chính sách, chế độ ưu đãi của Nhà nước
2.4. Tham mưu cho cấp ủy, chính
quyền, đoàn thể ở địa phương về tổ chức, hoạt động, sử dụng quỹ đền ơn đáp
nghĩa, tổ chức đầy đủ, chu đáo, kịp thời các hoạt động chăm sóc người có công
cùng các hoạt động đề ơn đáp nghĩa.
2.5. Thường trực cho cấp ủy,
chính quyền địa phương về công tác xây dựng bảo quản, duy trì, bảo trì các công
trình ghi công liệt sĩ với các kế hoạch, công việc cụ thể (xây dựng, cải tạo, bảo
tồn, tiếp đón, chuyển hài cốt liệt sĩ...).
2.6. Lắng nghe, nắm bắt kịp thời
phản ánh cho cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan chức năng khác về những diễn
biến ....ở địa phương trong lĩnh vực người có công, tập hợp ý kiến, kiến nghị gửi
cơ quan cấp trên những vướng mắc, đề nghị thực tế về chính sách.
IV. Quy trình thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước tại xã, phường, thị trấn về lĩnh vực ưu đãi xã hội đối với
người có công
1. Nội dung chủ yếu về quản lý
nhà nước trong lĩnh vực ưu đãi xã hội
2. Huy động và bố trí nguồn lực
thực hiện chính sách ưu đãi người có công
3. Quan điểm và mục tiêu phát
triển lĩnh vực ưu đãi xã hội
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 8
Lĩnh
vực Bảo trợ xã hội
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực bảo trợ xã hội;
- Nắm được các chính
sách của nhà nước về bảo trợ xã hội;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về bảo trợ xã hội của công chức văn hóa- xã hội phường, thị trấn;
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa -xã hội phường,
thị trấn về bảo trợ xã hội.
B/ NỘI DUNG
I. Một số khái niệm, kiến thức
cơ bản
1. An sinh xã hội/bảo trợ xã hội
2. Trợ giúp xã hội
3. Phúc lợi xã hội, dịch vụ xã
hội
4. Nghèo/đói
5. Xóa đói giảm nghèo
6. Chuẩn nghèo
7. Chính sách bảo trợ xã hội
8. Đối tượng bảo trợ xã hội
9. Vai trò, chức năng của an
sinh xã hội/bảo trợ xã hội
II. Chính sách, quy định của
Pháp luật
1. Quan điểm và chủ trương của
Đảng về ASXH/BTXH
2. Một số chính sách BTXH (theo
tinh thần Nghị quyết 15 của BCH TW)
3. Các nhóm đối tượng BTXH
4. Các chế độ trợ cấp xã hội cơ
bản và mức trợ cấp
- Trợ cấp xã hội thường
xuyên/ hàng tháng;
- Trợ giúp đột xuất;
- Thẻ bảo hiểm y tế.
III. Hệ thống quản lý nhà nước
trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Hệ thống tổ chức hành chính
thực hiện bảo trợ xã hội
2. Chức năng, nhiệm vụ của UBND
xã và công chức văn hóa - xã hội
IV. Quy trình thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước
1. Xác định đối tượng
- Người cao tuổi;
- Người khuyết tật;
- Trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn;
- Người có HIV;
- Người nghèo đơn thân
nuôi con;
- Người / gia đình chăm
sóc NKT đặc biệt nặng, người cao tuổi cô đơn;
- Người nghèo/ hộ nghèo/
hộ cận nghèo;
- Hộ bị ảnh hưởng trực
tiếp của thảm họa, thiên tai.
2. Thủ tục hành chính
3. Thông tin, báo cáo
V. Một số kỹ năng cơ bản
dành cho công chức văn hóa-xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về BHXH
1. Thông tin và tư vấn chính
sách
2. Xác định đối tượng
3. Tổng hợp và lưu trữ số liệu
4. Báo cáo
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 9
Lĩnh
vực Giảm nghèo
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực giảm nghèo;
- Nắm được các chính
sách của nhà nước về giảm nghèo;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về giảm nghèo của công chức văn hóa- xã hội phường, thị trấn; và
- Nắm được quy trình và
các kỹ năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường,
thị trấn về giảm nghèo.
B/ NỘI DUNG
I. Kiến thức cơ bản về
phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều.
1. Khái niệm nghèo đa chiều
2. Xu hướng chuyển đổi phương
pháp tiếp cận đo lường nghèo đói trên thế giới
3. Cơ sở thực tiễn
4. Cơ sở pháp lý
II. Nội dung phương pháp tiếp
cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
1. Quan điểm chỉ đạo và nguyên
tắc tiếp cận phương pháp đo lường nghèo đa chiều
- Quan điểm chỉ đạo;
- Nguyên tắc tiếp cận phương
pháp đo lường nghèo đa chiều.
2. Mục đích của đo lường nghèo
đa chiều ở Việt Nam
3. Các tiêu chí trong tiếp cận
đo lường nghèo đa chiều
- Tiêu chí thu nhập;
- Tiêu chí mức độ thiếu
hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản.
4. Chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, hộ
có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
- Hộ nghèo;
- Hộ cận nghèo;
- Hộ có mức sống dưới
trung bình;
- Hộ chưa tiếp cận đầy đủ
các dịch vụ xã hội cơ bản.
5. Phân loại hộ dân cư khi tiếp
cận đo lường nghèo đa chiều và định hướng
- Hộ nghèo;
- Hộ cận nghèo;
- Hộ chưa tiếp cận đầy đủ
các dịch vụ xã hội cơ bản;
- Hộ không nghèo.
6. Khung chính sách giảm nghèo
7. Đánh giá tác động và hiệu quả
kinh tế - xã hội khi áp dụng phương pháp đo lường nghèo đa chiều
8. Trách nhiệm của cán bộ xã, phường,
thị trấn
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 10
Lĩnh
vực Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được những kiến thức,
khái niệm cơ bản của lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
- Nắm được các chính
sách của nhà nước về bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
- Nắm được nhiệm vụ, hoạt
động về bảo vệ và chăm sóc trẻ em của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn;
- Nắm được quy trình và các kỹ
năng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn
về bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
B/ NỘI DUNG
I. Các vấn đề chung về trẻ
em
1.1. Khái niệm về trẻ em
1.2. Quyền trẻ em
1.3. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
1.4. Trẻ em có nguy cơ rơi vào
vào hoàn cảnh đặc biệt
1.5. Bảo vệ trẻ em 3 cấp độ
II. Pháp luật, chính sách về
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
2.1. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ
em 2004
2.2. Chính sách về bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em
- Chính sách trợ cấp xã
hội;
- Chính sách trợ giúp về
y tế;
- Chính sách trợ giúp về
giáo dục;
- Chính sách hỗ trợ về học
nghề;
- Các chính sách trợ
giúp khác.
III. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa - xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc
trẻ em
3.1. Quản lý nhà nước về bảo vệ,
chăm sóc trẻ em
3.2. Định hướng công tác bảo vệ,
chăm sóc trẻ em đến năm 2020
3.3. Cấu trúc bảo vệ trẻ em các
cấp
3.4. Chức năng, nhiệm vụ của
công chức văn hóa - xã hội trong thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc
trẻ em
IV. Quy trình thực hiện công
tác bảo vệ trẻ em tại phường, thị trấn
4.1. Hoạt động cung cấp dịch vụ
bảo vệ trẻ em
4.2. Quy trình can thiệp, trợ
giúp, phục hồi cho trẻ bị xâm hại, bạo lực
V. Các kỹ năng cơ bản làm việc
với trẻ em dành cho công chức văn hóa - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về BVCSTE
5.1. Các nguyên tắc làm việc với
trẻ em
5.2. Một số hướng dẫn khi làm
việc với trẻ em
5.3. Các kỹ năng làm việc với
trẻ em
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 11
Lĩnh
vực Bình đẳng giới
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khoá học, học viên sẽ:
- Nắm được các kiến thức
cơ bản về lĩnh vực bình đẳng giới.
- Nắm được cơ bản các
quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã trong lĩnh vực bình đẳng giới
ở địa phương.
B/ NỘI DUNG
I. Những vấn đề chung về
bình đẳng giới
1. Một số khái niệm về giới và
bình đẳng giới (BĐG)
- Giới tính;
- Giới;
- Định kiến giới;
- Phân biệt, đối xử về
giới.
2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của
bình đẳng giới
- Ý nghĩa bình đẳng giới;
- Tầm quan trọng bình đẳng
giới.
II. Chính sách, quy định của
pháp luật về bình đẳng giới
1. Pháp luật quốc tế về bình đẳng
giới và quyền của phụ nữ
- Công ước của Liên hợp
quốc về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (Công ước CEDAW);
- Công ước số 100 của
ILO về Trả công như nhau cho lao động làm công việc có giá trị ngang nhau - năm
1951;
- Công ước số 111 của
ILO về Phân biệt đối xử (Việc làm và Nghề nghiệp) năm 1958;
- Công ước số 156 của
ILO về Những người lao động có trách nhiệm gia đình;
- Công ước 183 về Bảo vệ
thai sản.
2. Pháp luật quốc gia về bình đẳng
giới và tiến bộ phụ nữ
- Luật Bình đẳng giới;
- Các Nghị định hướng dẫn
thực hiện Luật Bình đẳng giới;
- Các văn bản chiến lược,
chính sách khác liên quan tới Bình đẳng giới.
III. Quản lý nhà nước về
bình đẳng giới
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
bình đẳng giới
2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
về bình đẳng giới của UBND cấp xã
3. Ủy ban Vì sự tiến bộ của phụ
nữ
- Mục đích;
- Nhiệm vụ;
- Lĩnh vực hoạt động;
- Thành phần (cấp phường,
thị trấn);
- Nhiệm vụ của các thành
viên.
IV. Lồng ghép vấn đề bình đẳng
giới trong triển khai các hoạt động tại địa phương
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc lồng ghép bình đẳng
giới
3. Tiến trình lồng ghép giới
- Phân tích giới ;
- Lập kế hoạch giới ;
- Thực hiện lồng ghép giới;
- Giám sát và đánh giá lồng
ghép giới.
4. Một số nội dung lồng ghép giới
- Tập huấn, hội thảo;
- Hoạt động truyền
thông.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 12
Lĩnh
vực Phòng chống tệ nạn xã hội
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khoá học, học viên sẽ:
- Nắm được các kiến thức
cơ bản về lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội (phòng chống mại dâm, phòng chống
buôn bán người và cai nghiện ma tuý) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nắm được cơ bản các
quy định của pháp luật về công tác phòng, chống tệ nạn xã hội;
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã trong lĩnh vực phòng, chống tệ
nạn xã hội ở địa phương.
B/ NỘI DUNG
I. Kiến thức cơ bản về phòng
chống tệ nạn xã hội
1. Kiến thức cơ bản về mại dâm
- Khái niệm về mại dâm;
- Các hình thức hoạt động
mại dâm;
- Tác hại của tệ nạn mại
dâm.
2. Kiến thức cơ bản về ma tuý
- Ma tuý và một số khái
niệm có liên quan;
- Nghiện ma túy;
- Hậu quả của nghiện ma
túy;
- Điều trị nghiện ma
tuý.
3. Kiến thức cơ bản về mua bán
người
- Mua bán người và các
khái niệm liên quan;
- Các nguyên tắc cơ bản
trong phòng chống mua bán người.
II. Chính sách pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Đối với công tác phòng, chống
mại dâm
- Chỉ thị số 22/CT-TTG
ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Pháp lệnh phòng, chống
mại dâm;
- Luật xử lý vi phạm
hành chính 15/2012/QH13 và Nghị quyết 24/2012/QH13
- Quyết định số
29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014
2. Đối với công tác cai nghiện
ma tuý;
- Cai nghiện ma túy tại
gia đình, cộng đồng;
- Cai nghiện ma túy tại
Trung tâm;
- Quản lý sau cai.
3. Đối với công tác hỗ trợ nạn
nhân bị mua bán trở về
III. Nhiệm vụ của công chức
văn hóa - xã hội phường, thị trấn trong phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa, ngăn chặn tệ nạn ma túy, mại dâm, giảm
lây nhiễm và tác hại của HIV/AIDS, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về
2. Tham gia quản lý, tư vấn,
giáo dục, cảm hóa, vận động, hỗ trợ người nghiện ma tuý cai nghiện; người bán
dâm hoàn lương, nạn nhân bị mua bán hòa nhập cộng đồng
3. Tham mưu cho UBND và phối hợp
triển khai thực hiện lồng ghép công tác phòng, chống tệ nạn xã hội với cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”
4. Tham mưu cho UBND và phối hợp
thực hiện công tác xây dựng phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội
IV. Một số kỹ năng cơ bản
cho cán bộ làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội tại phường, thị trấn
1. Kỹ năng xây dựng và phát triển
mối quan hệ với khách hàng
- Tạo ấn tượng ban đầu tốt
đẹp với khách hàng;
- …………………………….;
- Duy trì và phát triển
mối quan hệ giữa hai bên.
2. Kỹ năng nhận diện vấn đề và
xác định nhu cầu
- Những vấn đề khách
hàng thường gặp phải;
- Các loại nhu cầu của
con người;
- Xác định nhu cầu cấp
bách;
- Xác định nhu cầu trong
khả năng đáp ứng.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 13
Lĩnh
vực Hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khoá học, học viên sẽ:
- Nắm được các kiến thức
cơ bản về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nắm được cơ bản các
quy định của pháp luật về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế;
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã trong lĩnh vực hợp tác quốc tế
và hội nhập quốc tế.
B/ NỘI DUNG
I. Khái niệm, mục tiêu và
nguyên tắc của hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
1. Khái niệm liên quan đến hợp
tác quốc tế và hội nhập quốc tế
- Hợp tác quốc tế;
- Hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu của hội nhập quốc tế
- Mục tiêu chung;
- Mục tiêu trong lĩnh vực
lao động - xã hội.
3. Nguyên tắc thống nhất quản
lý các hoạt động hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực lao động và
xã hội
II. Chính sách,quy định của
pháp luật về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
1. Đường lối chính sách của Đảng
và nhà nước về hội nhập quốc tế
- Đường lối chính sách của
Đảng và nhà nước về hội nhập quốc tế;
- Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện việc chủ động hội nhập quốc tế;
- Chiến lược hội nhập quốc
tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Đối tác hợp tác quốc tế và hội
nhập quốc tế trong lĩnh vực lao động và xã hội
3. Các hoạt động hợp tác quốc tế
III. Quản lý nhà nước về hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực lao động và xã hội
1. Trách nhiệm của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
2. Trách nhiệm của UBND tỉnh
3. Trách nhiệm của UBND phường,
thị trấn
- Tổ chức triển khai thực
hiện chính sách pháp luật, chủ trương về hợp tác quốc tế và hội nhập trong lĩnh
vực của ngành;
- Tăng cường quan hệ đối
tác hợp tác quốc tế với các đối tác quốc tế.
IV. Các kỹ năng liên quan
1. Kỹ năng lễ tân đối ngoại.
2. Kỹ năng phát ngôn, trao đổi
chia sẻ thông tin và làm việc với các tổ chức phi chính phủ (PCP).
3. Kỹ năng xây dựng đề xuất dự
án.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
PHẦN
II
MỘT
SỐ KỸ NĂNG TÁC NGHIỆP CHUNG
CHUYÊN
ĐỀ 14
Kỹ
năng giao tiếp và văn hóa ứng xử của công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn
trong giao tiếp với nhân dân
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khoá học, học viên sẽ:
- Có những hiểu biết cơ
bản về giao tiếp;
- Nhận thức được vai trò
của giao tiếp trong quá trình thực thi công vụ, đặc biệt là giao tiếp với nhân
dân;
- Nắm được các kỹ năng
giao tiếp và biết cách thực hành giao tiếp với nhân dân một cách hiệu quả.
B/ NỘI DUNG
I. Một số vấn đề chung về
giao tiếp
1. Khái niệm, bản chất của giao
tiếp
- Khái niệm;
- Bản chất.
2. Các thành tố của giao tiếp
- Người gửi thông điệp;
-Thông điệp;
- Kênh truyền thông điệp;
- Người nhận thông điệp;
- Phản hồi của người nhận
thông điệp;
- Bối cảnh giao tiếp.
3. Các hình thức giao tiếp
- Theo cách tiếp xúc của
giao tiếp;
- Theo tính chất của
giao tiếp;
- Dựa vào tâm thế của
giao tiếp;
- Căn cứ vào phương tiện
giao tiếp;
- Căn cứ vào chủ thể
tham gia vào quá trình giao tiếp;
- Căn cứ vào quá trình
trao đổi thông tin trong tổ chức;
- Căn cứ vào mối quan hệ
giữa các thành viên tham gia giao tiếp.
II. Giao tiếp của công chức
cấp xã với nhân dân
1. Đặc thù của hoạt động giao
tiếp của công chức cấp phường, thị trấn với nhân dân
2. Các nguyên tắc giao tiếp
hành chính
- Nguyên tắc tuân theo
pháp luật;
- Nguyên tắc bảo đảm
chính xác trung thực, khách quan;
- Nguyên tắc công khai,
dân chủ;
- Nguyên tắc thận trọng,
cân bằng, trách nhiệm;
- Nguyên tắc chuẩn mực đạo
đức;
- Nguyên tắc hài hoà các
lợi ích.
3. Xây dựng hình ảnh cá nhân
trong giao tiếp với nhân dân
4. Một số lỗi thường gặp trong
giao tiếp của công chức với nhân dân
III. Một số kỹ năng giao tiếp
cơ bản
1. Kỹ năng nghe
2. Kỹ năng nói
3. Kỹ năng đọc
4. Kỹ năng viết
5. Kỹ năng phản hồi
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 15
Kỹ
năng lập kế hoạch
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nâng cao nhận thức từ
những lợi ích từ việc lập kế hoạch đem lại;
- Nắm được kỹ năng lập
và quản lý việc thực hiện kế hoạch, từ đó áp dụng, triển khai vào công việc
hàng ngày và các kinh nghiệm trong quá trình thực hiện và ứng dụng các kỹ năng
này;
- Ứng dụng mới trong quản
lý việc thực hiện kế hoạch.
B/ NỘI DUNG
1. Khái niệm và ý nghĩa của việc
lập kế hoạch
- Khái niệm;
- Tầm quan trọng của việc
lập kế hoạch đối với công chức văn hóa - xã hội phường, thị trấn.
2. Thành phần và phân loại kế
hoạch
- Thành phần;
- Phân loại kế hoạch.
3. Các nguyên tắc lập kế hoạch
- Nguyên tắc mục tiêu;
- Nguyên tắc hiệu quả;
- Nguyên tắc cân đối;
- Nguyên tắc linh hoạt;
- Nguyên tắc bảo đảm cam
kết.
4. Phương pháp lập kế hoạch
5. Quy trình lập kế hoạch
6. Các điểm bất cập thường gặp
khi lập kế hoạch
7. Ứng dụng biểu đồ GANTT trong
lập kế hoạch.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 16
Kỹ
năng thu thập, xử lý thông tin và viết báo cáo
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ:
- Nắm được sự cần thiết,
những lợi ích và kỹ năng của việc thu thập và xử lý thông tin;
- Nắm được sự cần thiết
và những lợi ích, kỹ năng viết báo cáo; Có được một số kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện và ứng dụng các kỹ năng.
B/ NỘI DUNG
I. Kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin
1. Thông tin và thu thập thông
tin
1.1. Khái niệm thông tin
1.2. Phân loại thông tin trong
quản lý hành chính
- Theo kênh tiếp nhận;
- Theo tính chất và đặc điểm
sử dụng thông tin;
- Theo phạm vi và lĩnh vực
hoạt động;
- Theo tính chất thời điểm
nội dung.
1.3. Vai trò và đặc điểm của
thông tin
- Vai trò của thông tin;
- Đặc điểm của thông tin
trong quản lý hành chính.
1.4. Tổ chức thu thập thông tin
2. Xử lý thông tin
2.1. Khái niệm về xử lý thông
tin
2.2. Quy trình xử lý thông tin
trong quản lý hành chính
II. Kỹ năng viết báo cáo
1. Đặc điểm của báo cáo
2. Ý nghĩa của hoạt động viết
báo cáo
3. Các loại báo cáo và yêu cầu
của báo cáo
3.1. Các loại báo cáo
3.2. Yêu cầu của báo cáo
- Về nội dung;
- Về hình thức;
- Về tiến độ, thời gian.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng của báo cáo
5. Các bước viết báo cáo
6. Các lỗi thường gặp trong viết
báo cáo
6.1. Lỗi hình thức
6.2. Lỗi ngôn ngữ, văn phong
6.3. Lỗi nội dung
7.Các kỹ năng cần rèn luyện
- Kỹ năng nghe;
- Kỹ năng thu thập thông tin;
- Kỹ năng phân tích và đánh giá
thông tin;
- Kỹ năng diễn đạt;
- Kỹ năng trình bày một bản báo
cáo tốt.
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 17
Kỹ
năng huy động, kết nối và điều phối nguồn lực cộng đồng
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này học viên
sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về vận động, điều phối và kết nối nguồn lực,
những lợi ích từ hoạt động này đem lại và các kỹ năng thực hiện.
B/ NỘI DUNG
I. Cộng đồng và nguồn lực cộng
đồng
1. Cộng đồng
- Cộng đồng địa lý;
- Cộng đồng văn hóa hay
cộng đồng bản sắc;
- Cộng đồng tổ chức.
2. Nguồn lực cộng đồng
- Vốn con người;
- Vốn tự nhiên;
- Vốn vật chất;
- Vốn tài chính;
- Vốn xã hội;
- Vốn văn hóa.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới nguồn
lực cộng đồng
- Yếu tố bên trong;
- Yếu tố bên ngoài.
II. Huy động nguồn lực cộng
đồng
1. Khái niệm
2. Mục đích
3. Ý nghĩa
4. Các cấp độ huy động nguồn lực
cộng đồng
- Cấp độ vĩ mô;
- Cấp độ trung gian;
- Cấp độ vi mô.
5. Quy trình huy động nguồn lực
cộng đồng
6. Biện pháp huy động nguồn lực
cộng đồng
- Huy động nội lực;
- Huy động ngoại lực.
7. Một số kỹ năng cơ bản để huy
động nguồn lực cộng đồng
- Kỹ năng thuyết phục;
- Kỹ năng thuyết trình.
III. Kết nối nguồn lực
1. Khái niệm
2. Mục đích
3. Ý nghĩa
4. Các bước kết nối nguồn lực
IV. Điều phối nguồn lực
1. Mục đích
2. Các bước điều phối nguồn lực
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)
CHUYÊN
ĐỀ 18
Kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính
A/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc chuyên đề này, học
viên sẽ:
- Nắm được những kiến thức
cơ bản những lợi ích về vận động, điều phối và kết nối nguồn lực đem lại;
- Nắm được các kỹ năng
thực hiện.
B/ NỘI DUNG
I. Vai trò và tầm quan trọng
của công nghệ thông tin trong đời sống xã hội và trong quản lý hành chính
II. Một số kiến thức cơ bản
về máy tính
1. Khái niệm cơ bản về máy tính
2. Các thiết bị của máy tính
III. Các tiện ích của ứng dụng
tin học văn phòng
1. Tiện ích soạn thảo văn bản
(Word)
2. Tiện ích bảng tính (Excell)
3 Tiện ích bảng trình chiếu
(Powerpoint)
IV. Quản lý dữ liệu trên máy
tính
1. Cách tạo thư mục
2. Mở thư mục, tệp tin
3. Cách sao chép thư mục, tập
tin
4. Quản lý, lưu trữ tài liệu
trong máy tính
5. Cách tìm kiếm file tài liệu
VII. Sử dụng thư điện tử (e-mail)
để trao đổi thông tin
1. Khái niệm thư điện tử
2. Hướng dẫn tạo lập, sử dụng
thư điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước
3. Hướng dẫn, tạo lập thư điện
tử trong Gmail, Yahoo
VIII. Khai thác thông tin
trên Internet
1. Thiết lập trang Website mặc
định
2. Tìm kiếm thông tin trên
Internet
3. Lưu thông tin của trang
Website vào văn bản Word.
IX. Sử dụng điện toán đám
mây và tiện ích Dropbox
1. Điện toán đám mây
2. Tiện ích Dropbox
3. Hướng dẫn cài đặt
Câu hỏi ôn tập
Tài liệu tham khảo
Phụ lục văn bản chính sách,
mẫu biểu (nếu có)