ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1825/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
04 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT
ngày 01/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 971/TTr-SGDĐT ngày 25/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng quy trình các bước giải quyết thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính
phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1825/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
31 ngày làm việc, trong đó:
- Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách gửi Phòng GDĐT nơi cơ sở
giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem xét;
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng GDĐT tổ chức thẩm định hồ sơ,
tổng hợp danh sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình UBND cấp huyện ra
quyết định phê duyệt;
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ trình của Phòng GDĐT, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách gửi Sở Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định;
- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được báo cáo của UBND cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn
trưa cho trẻ em mẫu giáo.
|
Cơ sở giáo dục mầm
non
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
Có
|
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức
phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa;
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở
giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01
bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo
dục mầm non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có
thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác
nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi
giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ
gửi qua bưu điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo
không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
c) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn
trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về phòng giáo dục
và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem xét;
d) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa (Mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này) gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt;
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở
giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định;
e) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở
giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công
khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non có
trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về kết quả
xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ
hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, cha mẹ nộp một trong
số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân
của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký
thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
b) Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, cha mẹ
hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội
về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định
tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em thuộc đối
tượng quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này nộp bản sao và mang bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Việc chi trả kinh phí hỗ
trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc
tháng 3 hàng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục
mầm non.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non, phòng
giáo dục và đào tạo, phòng tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng,
thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm
học.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ
sở giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải
đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.