ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1817/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TẠI UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 740/SNN-TCCB ngày 25/4/2015; của
Sở Tư pháp tại Văn bản số 421/STP-KSTT ngày 13/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý
của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và
nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC, NL1.
Gửi: VB giấy (324b) và điện tử.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TẠI UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới (Đối tượng áp dụng: Hợp tác xã,
tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân).
|
Phát
triển nông thôn
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành
nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững, gắn với xây dựng nông thôn mới (Đối tượng áp dụng: Hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân).
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ chuyên môn
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trả kết quả; nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
Thời gian nhận hồ sơ: Để đảm bảo thời
gian UBND cấp huyện nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Tài chính theo quy định, đợt 1: Từ ngày 01/6 đến 10/6 và đợt 2: Từ ngày 01/12
đến 10/12; UBND cấp huyện, UBND cấp xã tùy thuộc vào nội dung, địa bàn quy định
thời gian hợp lý nộp hồ sơ tại các cấp.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. UBND cấp xã xem xét, tổng
hợp và lập Tờ trình gửi UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra,
nghiệm thu, ban hành quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá
nhân và lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp ứng 70% kinh phí. Sau khi có Quyết
định cấp ứng kinh phí của UBND tỉnh, trong vòng 10 ngày, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Đoàn liên ngành
phúc tra, kiểm tra kết quả nghiệm thu, phân bổ kinh phí
thực hiện chính sách của UBND cấp huyện; số kinh phí còn lại (30%) được cấp sau
khi Đoàn liên ngành hoàn thành phúc tra, kiểm tra (nếu thực hiện đúng quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc có thể gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ bắt buộc chung đối với tất cả
các nội dung hỗ trợ: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân (bản chính). Tùy theo từng nội dung hỗ trợ cụ thể yêu cầu có thêm
các hồ sơ như sau:
* Đối với hỗ trợ đất đai, mặt
nước để giải phóng mặt bằng: Quyết định phê duyệt
kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền.
* Đối với hỗ trợ đầu tư kết cấu
hạ tầng ngoài hàng rào:
- Dự án hoặc phương án sản xuất kinh
doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành và thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ chứng minh
chi phí có liên quan (trường hợp tự thực hiện thì có thiết kế định hình và biên
bản nghiệm thu khối lượng, giá trị hoàn thành).
* Đối với hỗ trợ thành lập mới
hợp tác xã:
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Văn bản của UBND cấp xã xác nhận
hợp tác xã có định hướng hoạt động hiệu quả.
* Đối với hỗ trợ thành lập mới
tổ hợp tác:
- Hợp đồng hợp tác có chấp thuận của
UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực tàu
của thành viên tổ hợp tác (đối với tổ hợp tác khai thác thủy sản);
- Hợp đồng liên kết sản xuất, kinh
doanh giữa tổ hợp tác với doanh nghiệp (đối với tổ hợp tác khác).
* Đối với hỗ trợ thành lập mới
hiệp hội: Quyết định công nhận thành lập hiệp hội
của cấp có thẩm quyền.
* Đối với hỗ trợ thành lập mới
nghiệp đoàn nghề cá: Quy chế hoạt động nghiệp đoàn
nghề cá; Quyết định thành lập nghiệp đoàn nghề cá của Liên đoàn Lao động cấp
huyện.
* Đối với hỗ trợ đào tạo, tập
huấn cán bộ hợp tác xã: Thực hiện các hồ sơ, thủ
tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ xây dựng mô
hình vườn mẫu:
- Văn bản thẩm định của phòng chuyên
môn cấp huyện về phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ;
- Quyết định phê duyệt, kèm theo
phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu thực hiện
phương án xây dựng vườn mẫu của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới
xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng khu
dân cư nông thôn mới kiểu mẫu:
- Hồ sơ cấp ứng:
+ Quyết định phê duyệt phương án và
dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của UBND xã;
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo giai đoạn của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã.
- Hồ sơ thanh toán sau khi hoàn thành:
+ Biên bản nghiệm thu thực hiện phương
án và dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của Ban Quản lý Chương
trình xây dựng nông thôn mới xã;
+ Quyết định công nhận khu dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu của UBND cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ xây dựng công
trình xử lý rác thải:
- Dự án hoặc Phương án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
- Ý kiến bằng Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với công trình sử dụng công nghệ lò đốt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí
có liên quan (đối với cấp ứng);
- Hồ sơ quyết toán kinh phí xây dựng
công trình xử lý rác thải (sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động).
* Đối với hỗ trợ kinh phí mua
giống, thuốc bảo vệ thực vật sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Kế hoạch về diện tích trồng rau củ
quả của doanh nghiệp, của UBND cấp huyện (đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua bán giống, thuốc bảo vệ thực vật, đối với đơn vị cung ứng
(kèm theo hóa đơn tài chính);
- Đối với hỗ trợ kinh phí tập huấn,
chuyển giao, ứng dụng quy trình, công nghệ sản xuất rau, củ, quả: Thực hiện các
hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ san lấp, làm
phẳng mặt bằng sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện san lấp, làm phẳng mặt bằng (kèm theo
bảng kê khối lượng thực hiện theo giờ hoặc ca san lấp và hóa đơn tài chính nếu
có).
* Đối với hỗ trợ hệ thống tưới
sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện lắp đặt hệ thống tưới, kèm theo bảng kê
giá trị các vật tư, thiết bị thực hiện (đối với các tổ chức, cá nhân hợp đồng
với đơn vị lắp đặt hệ thống tưới);
- Quyết toán kinh phí thực hiện lắp
đặt hệ thống tưới của đơn vị, kèm theo hóa đơn chứng từ của vật tư, thiết bị
(đối với các doanh nghiệp tự lắp đặt hệ thống tưới);
- Tổng hợp kinh phí thực hiện lắp đặt
hệ thống tưới, kèm theo hóa đơn, chứng từ của vật tư, thiết bị (đối với các hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tự lắp đặt hệ thống tưới).
* Đối với hỗ trợ chứng nhận
VietGAP sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao:
- Hồ sơ hỗ trợ thuê tổ chức đánh giá
cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ hỗ trợ lấy mẫu, kiểm tra,
giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả gồm:
+ Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát
an toàn thực phẩm hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Giấy thông báo kết quả lấy mẫu,
kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm; bảng tổng hợp kết quả kinh phí
thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
* Đối với hỗ trợ lấy mẫu, kiểm
tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả công nghệ cao:
- Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát
an toàn thực phẩm hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy thông báo kết quả lấy mẫu,
kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm; bảng tổng hợp kết quả kinh phí
thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
* Đối với hỗ trợ sản xuất giống
lúa:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng bản quyền giống (kèm theo hóa đơn tài
chính nếu có).
* Đối với hỗ trợ chuyển đổi đất
lúa kém hiệu quả:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất;
- Văn bản cho phép chuyển đổi đất
trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác, nuôi trồng thủy sản của cấp
có thẩm quyền;
- Tổng hợp kinh phí mua giống, phân
bón, kèm theo hóa đơn tài chính nếu có (đối với chuyển đổi sang cây trồng khác).
* Đối với hỗ trợ cơ sở chế biến
(rượu, bún, bánh), kinh doanh lúa gạo:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu
thụ lúa thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lúa
thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND
cấp xã nơi sản xuất xác nhận.
* Đối với hỗ trợ du nhập, khảo
nghiệm giống lạc mới:
- Văn bản chấp thuận của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cho các tổ chức, cá nhân du nhập, khảo nghiệm
giống lạc mới;
- Phương án và dự toán khảo nghiệm
được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Tờ trình xin khảo nghiệm của tổ chức,
cá nhân; Tờ khai kỹ thuật của giống đăng ký khảo nghiệm và báo cáo kết quả khảo
nghiệm;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân được khảo nghiệm với HTX, THT, hộ gia
đình (nếu thuê HTX, THT, hộ gia đình khảo nghiệm); hồ sơ, chứng từ chứng minh
chi phí liên quan.
* Đối với hỗ trợ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm lạc:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu
thụ lạc thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lạc
thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND
cấp xã nơi sản xuất xác nhận.
* Đối với hỗ trợ bình tuyển cây
đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
Điều kiện hỗ trợ, trình tự, hồ sơ,
thủ tục thực hiện theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm và các văn bản liên quan khác, cụ thể:
- Cây công nhận lần đầu: Đơn đề nghị
công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo mẫu tại phụ lục
01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT);
- Cây công nhận lại: Đơn đề nghị công
nhận lại cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
- Bản sao quyết định lần công nhận
gần nhất (nếu cấp lại);
- Các tài liệu
liên quan:
+ Cây công nhận lần đầu gồm: Sơ đồ
vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng;
+ Báo cáo về nguồn giống phải có các
nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về
sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh
bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03
năm liên tục gần nhất). Đối với cây công nhận lại: Báo cáo tóm tắt về sinh
trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong
thời gian lần công nhận gần nhất.
Trên cơ sở kế hoạch, dự toán của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chủ động cấp ứng 70% kinh phí
để triển khai thực hiện.
* Đối với hỗ trợ quản lý, chăm
sóc, bảo vệ, theo dõi cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
- Văn bản công nhận là cây đầu dòng
của cấp có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận hộ đang quản lý,
chăm sóc, bảo vệ cây đầu dòng của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng nhà
lưới cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhà lưới (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng
minh các chi phí có liên quan);
- Văn bản xác nhận sản xuất giống
được lấy mắt ghép từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp
huyện.
* Đối với hỗ trợ kinh phí phá
bỏ vườn cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning:
- Quyết định hủy bỏ số cây cam bù bị
nhiễm bệnh Greenning của UBND cấp huyện;
- Văn bản hoặc biên bản đánh giá xác
định số cây, vườn cây đã nhiễm bệnh Greenning của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
hoặc Hội đồng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ trồng mới cam
bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch:
- Văn bản xác nhận hộ mua giống từ
các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ tập huấn,
chuyển giao kỹ thuật: Thực hiện theo quy định hiện
hành về tổ chức đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận
VietGAP:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Hợp đồng thu mua sản phẩm từ đầu vụ
sản xuất với hộ nông dân.
* Đối với hỗ trợ mua giống nấm:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua bán giống nấm (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh
các chi phí có liên quan).
* Đối với hỗ trợ làm lán trại
sản xuất nấm:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng lán trại, kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh
các chi phí có liên quan (nếu thuê xây dựng).
* Đối với hỗ trợ mua máy móc
thiết bị sản xuất giống, chế biến nấm:
- Phương án sản xuất, chế biến nấm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến (kèm theo hóa
đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ khai hoang,
phục hóa, trồng mới chè công nghiệp:
- Kế hoạch diện tích trồng mới chè
của UBND cấp huyện, các tổ chức;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp
đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với hộ gia đình, cá nhân,
tổ, đội (nếu các hộ gia đình, cá nhân, tổ, đội tự khai khoang, phục hóa);
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp
đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với đơn vị nhận khai hoang,
phục hóa (nếu thuê khai hoang, phục hóa), kèm theo bảng kê khối lượng thực hiện
theo giờ hoặc ca khai hoang, phục hóa và hóa đơn tài chính (nếu có);
- Bảng tổng hợp diện tích đã khai
hoang, phục hóa có ký xác nhận của hộ;
- Bảng kê số lượng cây giống các hộ
dân ký nhận, kèm theo hóa đơn tài chính (đối với đơn vị mua cây giống) hoặc
phương án, kế hoạch sản xuất giống chè (Đối với các đơn vị sản xuất cây giống).
* Đối với hỗ trợ sản xuất cánh
đồng lớn:
Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất
theo cánh đồng lớn nằm trong quy hoạch, kế hoạch được UBND tỉnh quy định.
Quy định tổ chức sản xuất cánh đồng
lớn thực hiện theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định
hiện hành có liên quan.
* Đối với hỗ trợ cơ giới hóa
trong nông nghiệp:
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng về việc mua máy (kèm theo hóa đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ sản xuất rau
đạt tiêu chuẩn VietGAP (trừ sản xuất rau, củ, quả công nghệ cao):
- Phương án sản xuất được UBND cấp xã
phê duyệt;
- Văn bản của UBND cấp huyện về thống
nhất phương án sản xuất;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận cơ sở
(vùng) sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số
59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và thông báo kết quả giám định mẫu sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
(hàm lượng Nitơrát-NO, dư lượng một số chỉ tiêu thuốc bảo vệ
thực vật) của vụ sản xuất đầu tiên;
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc
triển khai xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất.
* Đối với hỗ trợ cơ sở chăn
nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ
300 nái trở lên.
Trường hợp cơ sở xây dựng mới, hồ
sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư Dự án chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ của cấp có
thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp
có thẩm quyền;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý
kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền
phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua lợn giống cấp ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn
nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống
nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phiếu xuất bán, bảng kê số lượng
lợn giống thương phẩm xuất bán cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ và các
chứng từ khác có liên quan (đối với hỗ trợ lợn giống thương phẩm xuất bán hàng
năm).
Trường hợp các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoặc liên kết với doanh nghiệp nước ngoài, hồ sơ gồm:
Ngoài hồ sơ, thủ tục như đối với cơ
sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ xây dựng mới nêu
trên, còn có các hồ sơ sau:
- Hợp đồng hoặc bản cam kết của doanh
nghiệp, cơ sở (có xác nhận của UBND cấp xã) liên kết (bán con giống) với hợp
tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ trong thời gian ít nhất 05 năm;
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho liên
kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ.
Trường hợp mở rộng quy mô thêm 100
nái trở lên, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý mua lợn giống cấp ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn
nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ
thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ mua các loại
vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng (áp dụng đối với cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà
và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên trong vùng quy hoạch được
UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung):
- Hóa đơn, chứng từ mua vắc xin,
thuốc phòng chữa bệnh, hóa chất tiêu độc khử trùng;
- Báo cáo tổng hợp kết quả sử dụng
các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng.
* Đối với hỗ trợ cơ sở sản xuất
giống xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; hóa đơn, chứng từ thu phí, lệ phí thẩm
định; chứng từ chứng minh công tác chỉ đạo, quản lý;
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
do Cục Thú y cấp.
* Đối với hỗ trợ kinh phí nuôi
giữ giống gốc: Thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 148/2007/TTLT/BTC-BNN&PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
- Hợp đồng, biên bản thanh lý đặt
hàng cung ứng sản phẩm giống gốc lợn giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và đơn vị hợp đồng.
- Hồ sơ cung ứng (bán) giống của đơn
vị, gồm: Lý lịch giống lợn hậu bị đã cung ứng; phiếu xuất; hóa đơn tài chính.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi lợn
thịt có quy mô 500 con trở lên:
Trường hợp cơ sở xây dựng mới, hồ
sơ gồm:
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý
kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền
phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống
cấp, thoát nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp cơ sở tiếp tục mở rộng
thêm 500 con trở lên, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ
thống cấp, thoát nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi lợn
liên kết quy mô vừa và nhỏ:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi quy mô
vừa và nhỏ giữa hộ chăn nuôi với hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp;
- Biên bản thả lợn giống có đại diện
của UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
hợp đồng hợp tác tổ hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận cơ
sở chăn nuôi lợn thịt đạt tiêu chuẩn VietGAHP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với hỗ trợ sản xuất bò
lai Zêbu, bò chất lượng cao:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua tinh, vật tư (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Bảng tổng hợp danh sách số lượng bò
cái có chửa của từng hộ có xác nhận của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu giữa Trung tâm
Khuyến nông tỉnh với Trung tâm ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng,
vật nuôi cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ đào tạo dẫn
tinh viên:
- Văn bằng hoặc Chứng chỉ chứng nhận
hoàn thành khóa đào tạo dẫn tinh viên;
- Văn bản cử đi đào tạo của UBND cấp
xã;
- Bản cam kết làm việc và phục vụ với
địa phương từ 5 năm trở lên.
* Đối với hỗ trợ mua bình đựng
và bảo quản tinh; dụng cụ cấp phát cho dẫn tinh viên:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua các loại vật tư trên (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận bình đựng và bảo
quản tinh giữa Trung tâm Khuyến nông tỉnh với Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ
thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện;
- Biên bản giao nhận dụng cụ cấp phát
cho dẫn tinh viên giữa Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây
trồng, vật nuôi cấp huyện với dẫn tinh viên.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi bò
sữa:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi bò sữa
giữa hộ với các tổ chức;
- Biên bản thả giống bò sữa giữa hộ
với các tổ chức có xác nhận của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ cơ sở chăn
nuôi hươu:
- Hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý
hợp đồng hoặc biên bản thể hiện việc mua giống hươu;
- Bản cam kết duy trì phát triển chăn
nuôi hươu có xác nhận của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi gà
giống:
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có
xác nhận UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đối với cơ sở có diện tích trên 5ha.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý mua gà giống cấp bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc con giống: Lý lịch
gà giống ghi rõ giống; giống cấp bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập
ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, xử lý
chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với hỗ trợ chăn nuôi gà
thương phẩm:
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (kèm theo
hóa đơn tài chính nếu có) hoặc biên bản thể hiện việc mua con giống.
* Đối với hỗ trợ chứng nhận cơ
sở chăn nuôi gà đạt tiêu chuẩn VietGAHP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với hỗ trợ xây dựng cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật do Cục Thú y cấp;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý Hợp đồng mua sắm tủ thuốc thú y; hóa đơn, chứng từ có liên quan;
- Hồ sơ lấy mẫu, bảo quản, vận
chuyển, xét nghiệm mẫu và thẩm định điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh: Hợp
đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; phiếu trả
lời kết quả của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền; chứng từ thu phí, lệ phí thẩm
định; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí liên quan.
* Đối với hỗ trợ mua dự trữ vắc
xin các loại dịch bệnh nguy hiểm và hóa chất để chủ động xử lý khi có dịch:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị
cấp vắc xin, hóa chất khi có dịch xảy ra; chính sách hỗ trợ thực hiện theo quy
định hiện hành và UBND cấp huyện phải có cam kết hoàn trả kinh phí về ngân sách
tỉnh theo đúng quy định;
- Quyết toán số lượng vắc xin đã sử
dụng để phòng, chống dịch và báo cáo kết quả sử dụng hóa chất (có xác nhận của
UBND cấp huyện);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng, hóa đơn về mua vắc xin và hóa chất; phiếu
nhập, xuất kho;
- Bảng tổng hợp khối lượng vắc xin đã
sử dụng để phòng, chống dịch của toàn tỉnh.
* Đối với hỗ trợ mua hóa chất
để xử lý dập dịch đối với dịch bệnh thủy sản nguy hiểm:
- Đơn đề nghị cấp hóa chất của cơ sở
nuôi trồng thủy sản có xác nhận của UBND cấp xã;
- Tờ trình đề nghị cấp hóa chất của
UBND cấp huyện;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
mẫu của cơ quan có thẩm quyền đối với các ổ dịch đầu tiên, các ổ dịch chưa có
dấu hiệu bệnh lý đặc trưng đối với từng loại bệnh;
- Biên bản kiểm tra xác định bệnh,
diện tích, độ sâu nước ao nuôi; Biên bản giám sát xử lý dịch bệnh, gồm có đại
diện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm
ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã và cơ sở
nuôi trồng thủy sản;
- Biên bản thống nhất phương án xử lý
dịch bệnh gồm có đại diện lãnh đạo: Chi cục Thú y tỉnh, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm ứng dụng KHKT và Bảo vệ
cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp
đồng các loại hóa chất giữa Chi cục Thú y và đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn
tài chính);
- Bảng tổng hợp khối lượng hóa chất
đã cấp phát để triển khai dập dịch của toàn tỉnh.
* Đối với hỗ trợ cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm
Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở xây
dựng mới nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ; cơ sở
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng:
- Dự án hoặc phương án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp
đồng các hạng mục được hỗ trợ: Nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm
thiết bị giết mổ (kèm theo hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí thực hiện).
Đối với nội dung hỗ trợ báo cáo
đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường:
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng giữa cơ quan (tổ chức) có thẩm quyền với chủ cơ sở; hóa đơn,
chứng từ chứng minh chi phí có liên quan.
* Đối với hỗ trợ trồng rừng sản
xuất thâm canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế
bào, cây bản địa; liên kết trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn.
- Hồ sơ thiết kế trồng rừng hoặc
phương án trồng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất lâm nghiệp của lô đất thực hiện trồng rừng của tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình;
- Hợp đồng liên kết từ khâu trồng đến
tiêu thụ giữa tổ chức, cá nhân, hộ gia đình với doanh nghiệp có xác nhận của
UBND cấp xã (đối với hỗ trợ trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng các loại keo chu
kỳ kinh doanh 10 năm trở lên và đối với hỗ trợ liên kết trồng rừng nguyên liệu
gỗ lớn từ khâu trồng đến tiêu thụ sản phẩm);
- Bảng tổng hợp cây giống mua trồng
rừng, kèm theo hóa đơn mua bán giống nếu có (Đối với trồng rừng sản xuất thâm
canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào, cây bản
địa);
- Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của
lô cây giống (đối với trồng các loài cây thuộc danh mục cây trồng chính có yêu
cầu xuất xứ và cây sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào);
- Giấy chứng chỉ quản lý rừng bền
vững của cấp có thẩm quyền (đối với hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng bền vững FSC).
* Đối với hỗ trợ chuyển hóa
rừng:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Bản cam kết của tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình thực hiện chuyển hóa rừng nguyên liệu gỗ nhỏ sang sản xuất kinh
doanh rừng gỗ lớn (chu kỳ kinh doanh từ 10 năm trở lên mới được khai thác) có
xác nhận của UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ nhà máy chế
biến gỗ:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án
nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh của
cấp có thẩm quyền;
- Dự án nâng cấp, đổi mới công nghệ,
thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảng tổng hợp chi phí mua thiết bị,
công nghệ mới (kèm theo hóa đơn tài chính).
* Đối với hỗ trợ cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án
sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng của cấp có thẩm quyền;
- Dự án sản xuất và kinh doanh giống
tôm thẻ chân trắng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý
kiến thẩm định của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy
hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên
5ha; hóa đơn, chứng từ thể hiện giá trị lập quy hoạch chi tiết;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng xây dựng các hạng mục được hỗ trợ (kèm theo hóa đơn
tài chính nếu có).
* Đối với hỗ trợ nuôi tôm thâm
canh:
- Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý Hợp đồng mua giống, thiết bị (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Giấy kiểm dịch giống thủy sản của
cơ quan có thẩm quyền (đối với mua bán con giống);
- Biên bản xác nhận thả tôm giống có
đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ sản xuất và
cung ứng giống cá:
- Phương án và dự toán kinh phí sản
xuất và cung ứng giống cá được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng mua giống cá bố mẹ (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Chi cục Nuôi trồng thủy sản) về giống cá bố mẹ đảm bảo
chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn ngành số 28TCN
131:1998.
* Đối với hỗ trợ nuôi trồng
thủy sản bằng lồng:
- Có phương án sản xuất được UBND cấp
xã phê duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về lồng nuôi đạt quy cách thiết kế theo quy định;
- Biên bản xác nhận thả giống thủy
sản có đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối với hỗ trợ đóng mới tàu
cá; tàu dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản:
Hỗ trợ lần 1:
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng đóng mới tàu cá (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép kinh
doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
Hỗ trợ lần 2: Thời gian hỗ trợ lần 2 cách lần 1 sau 12 tháng.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép
kinh doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ cải hoán tàu
cá:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng cải hoán tàu cá thể hiện đầy đủ nội dung, khối lượng, kinh
phí thực hiện cải hoán tàu (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận nhận đăng ký tàu cá
trước khi cải hoán;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản sau khi cải hoán
tàu cá còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ đào tạo cấp
chứng chỉ cho thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên tàu cá:
Hồ sơ, thủ tục thực hiện theo quy
định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
* Đối với hỗ trợ mua máy thông
tin liên lạc:
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng mua máy (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản tàu cá còn hiệu
lực của các tàu trong tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác có chứng thực của
UBND cấp xã.
* Đối với hỗ trợ xây dựng hầm
bảo quản sản phẩm:
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng xây dựng hầm bảo quản sản phẩm theo công nghệ vật liệu
PU (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy phép kinh
doanh theo quy định (đối với tàu dịch vụ) còn hiệu lực.
* Đối với hỗ trợ xây dựng cơ sở
sản xuất nước đá:
- Phương án xây dựng cơ sở sản xuất
nước đá phục vụ khai thác thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới cơ sở sản xuất nước đá (kèm theo hóa đơn
tài chính nếu có);
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh
doanh.
* Đối với hỗ trợ kinh phí kiên
cố hóa kênh mương thủy lợi nội đồng:
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý
hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn; hóa đơn,
chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (đối với cấp ứng);
- Hồ sơ quyết toán công trình kiên cố
hóa kênh mương thủy lợi đồng muối; hóa đơn tài chính, chứng từ có liên quan
(đối với cấp sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động).
* Đối với hỗ trợ ứng dụng công
nghệ sản xuất muối sạch:
Hợp đồng và biên bản thanh lý hợp
đồng về việc thực hiện ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch giữa đơn vị thực
hiện và hộ dân (kèm theo hóa đơn nếu có).
* Đối với hỗ trợ diện tích
chuyển đổi từ sản xuất muối sang nuôi tôm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê đất thể hiện mới chuyển đổi từ sản xuất muối sang nuôi tôm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản sao).
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời gian nhận hồ sơ: Để đảm bảo
thời gian UBND cấp huyện nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Sở Tài chính theo quy định, đợt 1: Từ ngày 01/6 đến ngày 10/6 và đợt 2: Từ ngày
01/12 đến ngày 10/12; UBND cấp huyện, UBND cấp xã tùy thuộc vào nội dung, địa
bàn quy định thời gian hợp lý nộp hồ sơ tại các cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản sao),
khi nộp hồ sơ mang theo bản gốc để đối chiếu.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện chính
sách.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Đối với từng nội dung hỗ
trợ có các yêu cầu, điều kiện thực hiện theo quy định cụ thể tại các điều,
khoản của Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách khuyến khích phát
triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng
nông thôn mới.
- Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày
10/10/2014 và UBND tỉnh về việc quy định thực hiện một số chính sách khuyến
khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với
xây dựng nông thôn mới./.