ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1805/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
25 tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VỀ QUÀ TẶNG CHO CON ĐẺ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ
HỌC; GIA ĐÌNH QUÂN NHÂN ĐANG CÔNG TÁC TẠI ĐỊA BÀN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; ĐƠN VỊ
QUÂN ĐỘI TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG VÀ QUÂN KHU 3 VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC LĨNH
VỰC GIẢM NGHÈO, BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 01 năm 2019;
Được sự đồng ý của các Thành
viên UBND tỉnh bằng văn bản (Văn bản xin ý kiến số 659/VP-KGVX ngày 24 tháng 8
năm 2023 của Văn phòng UBND tỉnh); Theo Tờ trình số 3533 /TTr-SLĐTBXH ngày 15
tháng 8 năm 2023 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông
qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quà tặng cho con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; gia
đình quân nhân đang công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn; đơn vị quân đội
trực thuộc Bộ Quốc phòng và Quân khu 3 và một số đối tượng thuộc lĩnh vực giảm
nghèo, bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Các cá nhân và hộ gia đình
a) Con đẻ người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
b) Gia đình quân nhân đang công
tác tại địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn
theo danh mục quy định tại phụ lục IV, Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
c) Người cao tuổi được Lãnh đạo
Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp huyện thăm tặng quà trực tiếp là công dân Việt Nam
đang thường trú trên địa bàn tỉnh Hải Dương ở độ tuổi từ đủ 100 tuổi trở lên
tại thời điểm thăm tặng quà dịp Tết Nguyên Đán và "Tháng hành động vì
người cao tuổi Việt Nam" hàng năm trên địa bàn tỉnh Hải Dương được Ủy ban
nhân dân cấp huyện lựa chọn thăm, tặng quà.
d) Các đối tượng, bệnh nhân
đang được nuôi dưỡng, điều trị trong các tổ chức, gồm: Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh Hải Dương, Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội Hải
Dương, Bệnh viện Phong Chí Linh, Trung tâm Phục hồi chức năng giáo dục dạy nghề
và tạo việc làm Hội người mù tỉnh Hải Dương tại thời điểm thăm, tặng quà.
e) Hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
theo danh sách hộ nghèo đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận tại thời điểm
trước ngày 31/12 của năm trước năm tặng quà.
1.2. Các tổ chức
a) Các đơn vị cấp Trung, Lữ
đoàn và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng và Quân khu 3, gồm: Lữ đoàn Tên
lửa 490/Binh chủng Pháo binh; Lữ đoàn Công binh 513/Quân khu 3; Lữ đoàn Phòng
không 214/Quân khu 3; Lữ đoàn Pháo binh 454/Quân khu 3; Trung đoàn BB2/Sư đoàn 395/Quân
khu 3; Trường Quân sự/ Quân khu 3; Bệnh viện Quân y 7/Cục Hậu cần/Quân khu 3;
Xưởng 56/Cục Kỹ thuật/Quân khu 3; Cụm Kho 76/Cục Kỹ thuật/ Quân khu 3.
b) Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh Hải Dương, Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội Hải
Dương, Bệnh viện Phong Chí Linh, Trung tâm Phục hồi chức năng giáo dục dạy nghề
và tạo việc làm Hội người mù tỉnh Hải Dương.
1.3. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện tặng quà
các đối tượng, đơn vị quy định tại Nghị quyết này.
2. Nội dung chính sách
Quy định quà tặng cho con đẻ
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; gia đình quân nhân đang
công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn; đơn vị quân đội trực thuộc Bộ Quốc
phòng và Quân khu 3 và một số đối tượng thuộc lĩnh vực giảm nghèo, bảo trợ xã
hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
a) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định này nhân dịp Tết
Nguyên Đán là 800.000 đồng/người.
b) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định này nhân dịp Tết
Nguyên Đán là 1.000.000 đồng/gia đình.
c) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định này là 2.500.000
đồng/người (gồm: 2.000.000 đồng tiền mặt, 500.000 đồng quà hiện vật).
Trong đó:
- Dịp Tết Nguyên Đán: Tặng quà
12 người cao tuổi (01 người/huyện, thị xã, thành phố);
- Dịp "Tháng hành động vì
người cao tuổi": Tặng 36 người cao tuổi (03 người/huyện, thị xã, thành
phố).
d) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết d điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Quyết định này nhân dịp Tết
Nguyên Đán là 500.000 đồng/người.
đ) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết e điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết này nhân dịp Tết Nguyên
Đán là 500.000 đồng/hộ.
e) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết a điểm 1.2 khoản 1 Điều 1 Quyết định này nhân dịp Tết
Nguyên Đán là 10.500.000 đồng/tổ chức (gồm: 10.000.000 đồng tiền mặt, 500.000
đồng quà hiện vật).
f) Mức quà tặng đối với đối
tượng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 1 Quyết định này nhân dịp Tết
Nguyên Đán là 2.500.000 đồng/tổ chức (gồm: 2.000.000 đồng tiền mặt, 500.000
đồng quà hiện vật).
Điều 2. Giao Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quà tặng cho con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hoá học; gia đình quân nhân đang công tác tại địa bàn đặc biệt khó khăn;
đơn vị quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng và Quân khu 3 và một số đối tượng
thuộc lĩnh vực giảm nghèo, bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét đề nghị
xây dựng nghị quyết.
Điều 3. Chánh văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: Ô Khanh;
- Lưu: VT, KGVX. Lai (6)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|