ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1804/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010
của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ,
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1509/TTr-SXD, ngày 26/11/2014 và Công văn số 508/STP-KSTTHC, ngày 13/6/2014
của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (Hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện (kèm theo phụ lục
2).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP. UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: 1.22.02
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND, ngày 04/12/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh
vực Nhà ở và công sở
|
1
|
Chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) bằng nguồn vốn không phải từ ngân
sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa
chọn chủ đầu tư dự án).
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt
dự án phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có mức
vốn từ dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực nhà ở và công sở:
1. Thủ tục chấp thuận đầu tư
dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp 2) bằng nguồn vốn không phải từ
ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở dưới 500 căn (trường hợp không phải đấu thầu
lựa chọn chủ đầu tư dự án).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu
có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng Nhân dân và
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp
nhận, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; nếu
hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 ngày (năm) làm việc, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định,
Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện gửi văn bản qua đường bưu chính
thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ, nộp lệ phí theo quy định và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lại giải quyết TTHC và trao
cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, buổi chiều 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy
định tại mục a, khoản 1, Điều 6, Thông tư 16/2010/TT-BXD)
1. Bản chính Tờ trình của Chủ đầu
tư đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng).
2. Bản sao (có chứng thực hoặc đối
chiếu) Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Bản sao (có chứng thực hoặc đối
chiếu) các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp
trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là
Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Giấy chứng nhận đầu tư
có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp
của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy
định của Luật Đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh vốn
đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu
tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu
tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
4. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các
bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với
khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản
sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã
có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao (có chứng thực hoặc đối
chiếu) bản vẽ tổng mặt bằng đã được
cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu
chủ đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi
lấy ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại mục b, khoản 1, Điều 7, Nghị định
71/2010/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố,
thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Vũng Liêm.
d) Cơ quan phối
hợp: Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị
chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)…(theo
mẫu Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
PHỤ LỤC 5
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
..........,
ngày...... tháng....... năm......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập).......
Kính gửi: UBND huyện
(thành phố, thị xã)…….
- Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý
khác có liên quan……………
Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)……. đề nghị UBND huyện (thành phố, thị xã)….……..có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên dự
án)……......với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự
án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập):…………
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu
tư:
4. Mục tiêu đầu
tư:
5. Địa điểm xây
dựng:
6. Diện tích sử
dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng
đất:
10. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã
hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số
lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung
cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
12. Phương án
tiêu thụ sản phẩm:
- Bán:......căn,
với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê:.......căn,
với tổng diện tích sàn.......m2
- Cho thuê
mua....căn, với tổng diện tích sàn.......m2
13. Khu vực để
xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất
dành để xây dựng nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu
tư của dự án:
16. Thời gian và
tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất
ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
18. Trách nhiệm
chủ yếu của chủ đầu tư:
19. Trách nhiệm
của chính quyền địa phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư.........
trình UBND huyện (thành phố, thị xã).......
xem xét, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định và
phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
có mức vốn từ dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo
qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố. Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính giao cho người nộp; nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ
sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa phù hợp theo quy định, Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện gửi văn
bản qua đường bưu chính thông báo cho chủ đầu tư và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ, nộp
lệ phí theo quy định và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ
theo quy định).
-
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Thông tư 16/2010/TT-BXD)
1. Bản chính Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định và phê duyệt dự án (theo mẫu quy định tại phụ lục số 02, Thông tư 16/2010/TT-BXD của
Bộ Xây dựng.
2. Hồ sơ dự án phát triển nhà ở bao gồm:
+ Bản chính thuyết minh dự án;
+ Bản chính thuyết minh thiết kế cơ sở;
+ Bản chính bản vẽ thiết kế cơ sở.
3. Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) Quyết định phê duyệt quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì
phải có bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy
hoạch.
- Bản sao (có chứng thực hoặc đối chiếu) văn bản
giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ
đầu tư sao thêm (bản photo) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy
ý kiến).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại mục b, khoản
1, Điều 7, Nghị định 71/2010/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Công thương các huyện; Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị
xã; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Vũng Liêm.
d) Cơ quan phối hợp: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
- Lệ phí: Theo Khoản 1, Điều
3, Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
=
|
Tổng mức đầu tư được
phê duyệt
|
x
|
Mức thu
|
Trường hợp nhóm công trình có
giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm
định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib
- { x ( Git - Gib ) }
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định
cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá
trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị
công trình).
+ Gia là quy mô giá
trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công
trình).
+ Gib là quy mô giá
trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công
trình).
+ Nia là phí thẩm định
cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định
cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu
tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí sau:
Tổng
mức đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ
lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển khu
nhà ở (hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)… (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ
thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ
LỤC 2
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
..........,
ngày...... tháng....... năm......
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định
và phê duyệt dự án phát triển khu nhà ở
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)...............
Kính gửi: Chủ tịch
UBND huyện (thành phố, thị xã)….……..
- Căn cứ Luật
Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý
khác có liên quan…..
Chủ đầu tư (tên
chủ đầu tư)……....trình Chủ tịch huyện (thành phố, thị xã)….……..tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (tên dự
án)........ với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự
án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)……:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu
tư:
4. Mục tiêu đầu
tư:
5. Địa điểm xây
dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử
dụng đất:
8. Ranh giới sử
dụng đất:
9. Hệ số sử dụng
đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Quy mô dân số:
12. Hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án:
13. Tỷ lệ và số
lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng:.......căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:..... m2, trong đó:
- Nhà biệt thự:..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng....... m2
- Nhà ở riêng lẻ..........căn,
tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
- Căn hộ chung cư:..........căn, tổng diện tích sàn xây dựng:...... m2
14. Đối
tượng được thuê:
15. Giá
cho thuê:
16. Khu
vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
17. Tổng
mức đầu tư của dự án:
18. Thời
gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
19.
Phương án quản lý, vận hành nhà ở:
20. Quyền
và nghĩa vụ chủ yếu của chủ đầu tư:
21. Các
đề xuất của chủ đầu tư:
22. Kết
luận:
Chủ đầu
tư......... trình Chủ tịch UBND huyện (thành phố, thị xã)........tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án
phát triển nhà ở (tên dự án)1.......................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu...
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ tên dự án là dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án phát
triển nhà ở độc lập.