ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 05 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại tờ trình số 3937/TTr-SYT ngày 19 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung và 06 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; mỹ phẩm; trang thiết
bị y tế; y tế dự phòng (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BANH HÀNH
MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ
RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 05
tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh
|
1
|
Bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
2
|
Đề nghị thay đổi phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
4
|
Đề nghị thay đổi người
chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
II.
|
Lĩnh vực mỹ phẩm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
3
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
III.
|
Lĩnh vực
trang thiết bị y tế
|
1
|
Công bố đủ điều kiện sản
xuất trang thiết bị y tế
|
2
|
Công bố tiêu chuẩn áp dụng
đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A
|
3
|
Công bố đủ điều kiện mua
bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế:
Lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế:
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Khám bệnh,
chữa bệnh
|
1
|
T-VTB-288811-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Thông tư số 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế
|
2
|
T-VTB-288812-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
3
|
T-VTB-288813-TT
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
4
|
T-VTB-288824-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
5
|
T-VTB-288815-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động
đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
T-VTB-288944- TT
|
Công bố phòng xét nghiệm
đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
Thông tư số 15/2013/TT-BYT
được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 42/2013/TT-BYT
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
1. Bổ sung phạm vi hoạt
động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sở Y tế sẽ
xem xét và thẩm định hồ sơ để bổ sung phạm vi chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
+ Trường hợp đủ hồ sơ và
điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 60 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận Quyết
định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh theo
các bước sau:
+ Người đến nhận Quyết định
hành chính phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Công chức trả Quyết định
hành chính, đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại mẫu 03 - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT.
2) Bản sao có chứng thực văn
hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ
sung.
3) Giấy xác nhận quá trình
thực hành.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 360.000đ
Lệ phí: 190.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (mẫu 1 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1- Đối tượng: Người Việt Nam
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý (trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng).
2- Điều kiện để cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người Việt Nam.
2.1. Có một trong các văn
bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên
quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương
y;
c) Giấy chứng nhận là người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá
trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ
sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp
đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên
môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của
tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo
dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu 03
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI
VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
….1….
ngày ….. tháng..... năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp bổ sung (hoặc thay đổi) phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ……………2……………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện
nay:3 …………………………………………………………………...
Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp:
……….. Ngày hết hạn: …………. Nơi cấp: ……
Điện thoại: ……………………………….
Email (nếu có): ………………………
Văn bằng
chuyên môn:4 ……………………………………………………………
Phạm vi hoạt
động chuyên môn đã được cấp: ……………………………………
Phạm vi hoạt
động chuyên môn đề nghị bổ sung/thay đổi: ………………………
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
□
2. Giấy xác
nhận quá trình thực hành
□
3. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề đã được cấp □
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp bổ sung/ thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi rõ địa
chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn bằng
chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17
Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
2. Đề nghị
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sở Y tế sẽ
xem xét và thẩm định hồ sơ để thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Trường hợp đủ hồ sơ và
điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 60 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị thay đổi chứng chỉ hành
nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp không đủ điều
kiện để thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế có
văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận chứng
chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh theo các
bước sau:
+ Người đến nhận chứng chỉ
hành nghề phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Công chức trả chứng chỉ
hành nghề, đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại mẫu 03a - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT.
2. Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
- Văn bằng
chuyên môn y.
- Văn bằng
hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận
bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ
trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi tắt là tỉnh) cấp.
- Văn bằng
chuyên môn của kỹ thuật viên: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ
thuật y học; nếu tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại
học từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học tối
thiểu 3 tháng tại các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục và thẩm định
chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ
y tế; trường hợp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp trước ngày
Thông tư số 22/2013/TT-BYT có hiệu lực thì phải do cơ sở có chức năng đào tạo,
cấp chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Văn bằng của
bác sĩ y học dự phòng;
- Trường hợp
người tốt nghiệp cử nhân y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: cử nhân
lâm sàng, cử nhân nội khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa khoa), cử
nhân Trung Y (Y học cổ truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng (Nha sĩ)
phải có văn bằng, chứng chỉ sau đây:
+ Tốt nghiệp
trước ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước
cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
y tế đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo
cộng dồn tối thiểu là 12 tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa Trung ương của Việt Nam.
+ Tốt nghiệp
sau ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước cấp
bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương
hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục
và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với Việt Nam
về việc công nhận văn bằng tương đương; Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học bổ
sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, thời gian đào tạo tối thiểu là 12 tháng
tại trường đại học y, dược của Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
đào tạo mã ngành tương ứng theo chương trình đào tạo bổ sung cho từng ngành
theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trường hợp
mất văn bằng chuyên môn thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao
chứng thực giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi cấp
văn bằng chuyên môn cấp;
3. Một trong
các giấy tờ xác nhận quá trình thực hành sau đây:
- Giấy xác
nhận quá trình thực hành theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng
bác sĩ nội trú, bằng chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp II, chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận chuyên khoa định hướng có tổng số thời gian thực hành quy đổi
phải đủ theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Trường hợp
thời gian đào tạo chuyên khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định tại
Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thì phải bổ sung giấy xác nhận quá trình thực
hành để đủ thời gian thực hành theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh.
4. Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp.
5. Sơ yếu lý
lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện theo mẫu 04 - Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời hạn 6
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
6. Hai ảnh màu
04x06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp đơn.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
- Phí, lệ
phí:
Phí thẩm định:
360.000đ
Lệ phí:
190.000đ
(Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
1) Đơn đề nghị
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh (mẫu 03a - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT).
2) Sơ yếu lý
lịch (mẫu 04 - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1- Đối tượng:
Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện
để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một
trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng
nhận là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn
bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không
thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên
quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết
định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2011.
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
15/11/2011.
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số
41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm
định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược
phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám,
chữa bệnh.
Mẫu 03
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI
VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
….1…. ngày ….. tháng..... năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp bổ sung (hoặc thay đổi) phạm vi hoạt động chuyên môn
trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ……………2……………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện
nay:3 …………………………………………………………………...
Hộ chiếu số:
……….. Ngày cấp: ……….. Ngày hết hạn: …………. Nơi cấp: ……
Điện thoại:
………………………………. Email (nếu có): ………………………
Văn bằng
chuyên môn:4 ……………………………………………………………
Phạm vi hoạt
động chuyên môn đã được cấp: ……………………………………
Phạm vi hoạt
động chuyên môn đề nghị bổ sung/thay đổi: ………………………
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
□
2. Giấy xác
nhận quá trình thực hành
□
3. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề đã được cấp □
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp bổ sung/thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi rõ địa
chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn bằng
chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17
Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
Mẫu 04
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh mầu
4x6cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ……………………………………….. Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh thư nhân dân số: ……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm …………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà riêng ………………………..; Di động
…………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?: ………………………………………………………………
|
Số hiệu:………………….
Ký hiệu:…………………..
|
Họ và tên: ……………………………………….. Bí danh: ……………………………………
Tên thường gọi: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng ……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn giáo: ……………………………………………
Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương
nghiệp) …………
………………………………………………………………………………………………………
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: …………………………………….
Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn: ............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày …… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp: ………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe: ................ Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: …………………………………. Lương chính hiện nay:
.....................................
Ngày nhập ngũ: ………………………………. Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: …………………………….. Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ……………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở
đâu? …………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện
nay đang làm)
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi: …………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………………….
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp
hiện nay đang làm)
………………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của
từng người)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng: ………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ..................................................................................................................
Kỷ luật: …………………………………………………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm
về những lời khai đó. Nếu sau này cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì
không đúng. Tôi xin chấp hành biện pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/
Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
3. Cấp giấy
phép hoạt động đối với Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và
thẩm định tại cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận giấy
phép hoạt động cho cơ sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp
tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Cán bộ trả kết quả đề nghị
người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT.
2) Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc
giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài.
3) Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề.
4) Danh sách người đăng ký
hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 -
Thông tư 41/2011/TT-BYT.
5) Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 - Thông tư 41/2015/TT-BYT.
6) Hồ sơ nhân sự của người
làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ
hành nghề.
7) Tài liệu chứng minh cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình
thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT.
8) Dự kiến phạm vi hoạt động
chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn,
danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 4.300.000đ
Lệ phí: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động (mẫu Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16
tháng 11 năm 2015);
+ Danh sách đăng ký hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011);
+ Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14 ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động đối với phòng khám chuyên khoa
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách
biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh
sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa
làm vệ sinh.
b) Phòng khám chuyên khoa
phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và
nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư
vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và
thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên
khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất
12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi
chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám
phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với
diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ
thuật cấy ghép răng (implant).
- Có buồng thăm dò chức năng
với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng.
- Có buồng khám phụ khoa có
diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc
khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Có buồng thực hiện kỹ
thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực
hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình.
- Có buồng vận động trị liệu
có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu.
- Phòng khám chuyên khoa
răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít
nhất là 5 m2.
- Phòng khám chuyên khoa nếu
sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X- quang chụp răng gắn liền với
ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
d) Bảo đảm xử lý rác thải y
tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ
thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình.
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng
và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Nếu thực hiện tiêm chủng
vắc xin, sinh phẩm y tế thì phải thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số
12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn
việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng phải là bác sỹ
đa khoa có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là
54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách
nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng, các đối
tượng khác làm việc trong Phòng khám nếu có thực hiện công việc chuyên môn phải
có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với công việc được phân
công.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……1……... ngày..... tháng..... năm
20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi: ………………..2…………………..
Tên cơ sở: .....…………………………………..3…………………………………………………
Địa điểm: 4 ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………. Số Fax: ........................ Email (nếu có): ……………………….
Thời gian làm việc hằng ngày: ……………………………………………………………………
(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty) xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư
nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng
thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ
trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
6. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
7. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ
sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một
trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của
Thông tư này.
|
□
|
8. Đối với
bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác
|
□
|
9. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài
phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến kỹ
thuật dự kiến
|
□
|
12. Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………….5…………
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ
thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu số 02
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh: .......................................................................
2. Địa
chỉ:.................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1.....................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
1 Ghi rõ từ mấy
giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ
sở:……………………………………………………………………
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Số Fax:
………………….. Email: …………………….
3. Quy mô: ……….. giường bệnh
4. Số lượng khoa phòng (
khoa lâm sàng;.......... khoa cận lâm sàng; ….phòng.)
II. NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử
dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện;
3. Diện tích các khoa,
phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên
khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi
trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh
hoạt;
c) An toàn bức xạ.
6. Hệ
thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy;
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc.
7. Cơ
sở vật chất khác (nếu có);
a) Nguồn điện:
b) Nguồn nước:
Bể chứa dự phòng
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Đề nghị thay đổi người
chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và
thẩm định tại cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận giấy
phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tập trung cấp tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Cán bộ trả kết quả đề nghị
người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Quyết định bãi nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn trước đây của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Quyết định bổ nhiệm người
chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Giấy xác nhận thời gian
thực hành hoặc tài liệu chứng minh người được bổ nhiệm có đủ thời gian hành
nghề để là người chịu trách nhiệm chuyên môn;
g) Bản gốc Giấy phép hoạt
động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 90
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động.
- Phí, lệ phí:
Lệ phí: 350.000đ
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
II. LĨNH VỰC MỸ PHẨM
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước khi
tiến hành sản xuất, cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều sản xuất mỹ phẩm đúng theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3. Sở Y tế có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo
bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ
phẩm.
Bước 4. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định,
Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở
thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp yêu cầu
cơ sở thay đổi, khắc phục:
+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm
tiến hành thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo đến Sở Y tế.
+ Sở Y tế có trách nhiệm xem
xét báo cáo, kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm
(trong trường hợp cần thiết) và phải trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục.
- Đối với các cơ sở sản xuất
mỹ phẩm được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm”
(CGMP-ASEAN):
+ Bộ Y tế có văn bản gửi Sở
Y tế tỉnh nơi đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
+ Sở Y tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ sở sản xuất mỹ phẩm này.
Bước 5. Trả kết quả
cho cơ sở.
Khi đến nhận kết quả, cá
nhân phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Sơ đồ mặt bằng và thiết kế
của cơ sở sản xuất;
+ Danh Mục thiết bị hiện có
của cơ sở sản xuất;
+ Danh Mục các mặt hàng đang
sản xuất hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Chưa có quy
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo
mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải
đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Điều kiện về nhân sự:
Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong
các chuyên ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có
liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
+ Điều kiện về cơ sở vật
chất:
Có địa điểm, diện tích, nhà
xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm
mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
Kho bảo quản nguyên liệu,
vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu,
vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy
nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và
bị trả lại.
+ Có hệ thống quản lý chất
lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
Nguyên liệu, phụ liệu dùng
trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
Nước dùng trong sản xuất mỹ
phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành;
Các loại bán thành phẩm đưa
vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà
sản xuất;
Có quy trình sản xuất cho
từng sản phẩm;
Có bộ phận kiểm tra chất
lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng
gói và thành phẩm.
Có hệ thống lưu giữ hồ sơ
tài liệu.
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ
sở:...................................... Địa
chỉ:...............................................
Số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số …….ngày ………..tháng ………năm ……….của Chính phủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế... cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm (dây chuyền sản xuất bao gồm:...(*)), hồ sơ gồm các tài liệu sau
đây:
1. Sơ đồ mặt
bằng và thiết kế của nhà máy;
2. Danh mục
thiết bị hiện có của nhà máy;
3. Danh mục
các mặt hàng đang sản xuất và/hoặc dự kiến sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng của
từng mặt hàng.
Cơ sở... cam
kết những nội dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ
dây chuyền sản xuất là: Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm
dạng khô; sản xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản
xuất sản phẩm dạng ướt hoặc dạng khác.
2. Thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đúng theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y
tế cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Bước 4: Trả kết quả cho cơ sở.
Khi đến nhận
kết quả, cá nhân phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Công chức kiểm tra
phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ
00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 03 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Bản gốc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu
đơn: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
93/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số …….ngày … tháng …năm …… của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế... cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được … cấp số…….,
ngày……
Lý do đề nghị cấp lại: ………
(*)
Cơ sở... cam kết những nội
dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ
lý do đề nghị cấp lại là: Mất hay hỏng.
3. Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở sản
xuất mỹ phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm đúng theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3. Sở Y tế có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng
văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 4. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bằng cách giữ nguyên số của Giấy chứng nhận
lần đầu, ghi rõ điều chỉnh lần thứ mấy, ngày điều chỉnh, lý do điều chỉnh.
Bước 5. Trả kết quả
cho cơ sở.
Khi đến nhận kết quả, cá
nhân phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh sự thay
đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Không quy
định.
- Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với trường hợp cơ sở sản xuất đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng có thay đổi về tên của
cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính (địa
điểm sản xuất không thay đổi).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số …….ngày ………..tháng ………năm ……….của Chính phủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế... điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã
được Sở Y tế………. cấp số…….., ngày ………
Lý do đề nghị
điều chỉnh: ……… (*)
Cơ sở... cam
kết những nội dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ
lý do đề nghị điều chỉnh là: Thay đổi tên của cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa
chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính.
II. LĨNH
VỰC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Thủ tục
Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Trước khi thực hiện sản xuất trang thiết bị y tế, người đứng đầu cơ sở
sản xuất trang thiết bị y tế có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử các thông tin
sau: Tên cơ sở sản xuất; tên người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất; các
trang thiết bị y tế mà cơ sở đó sản xuất; địa chỉ, số điện thoại liên hệ và hồ
sơ công bố đủ điều kiện sản xuất, trừ quy trình sản xuất và quy trình kiểm tra
chất lượng.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ
00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
- Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản
công bố đủ điều kiện sản xuất theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
2. Bản kê khai
nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Văn bản
phân công, bổ nhiệm người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất, kèm theo bản
xác nhận thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định 36/2016/NĐ-CP và văn bằng, chứng chỉ đã qua đào tạo của người phụ
trách chuyên môn.
4. Giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng.
Trường hợp
không có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng thì phải có các giấy
tờ chứng minh cơ sở đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3
và 4 Điều 13 Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
Trường hợp cơ
sở không tự thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc không có kho tàng hoặc
không có phương tiện vận chuyển mà ký hợp đồng kiểm tra chất lượng, bảo quản,
vận chuyển với cơ sở khác thì phải kèm theo các giấy tờ chứng minh cơ sở đó đủ
điều kiện kiểm tra chất lượng, kho tàng, vận chuyển trang thiết bị y tế mà mình
sản xuất.
(Yêu cầu đối với
hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
1. Hồ sơ công
bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế làm thành 01 bộ, trong đó:
a) Các tài
liệu trong hồ sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh
mục tài liệu;
b) Các tài
liệu không bằng tiếng Anh thì phải dịch ra tiếng Việt.
2. Yêu cầu đối
với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất:
a) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực văn bản phân công, bổ nhiệm, văn bằng, chứng chỉ đã
qua đào tạo của người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất;
b) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh cơ sở đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định 36/2016/NĐ-CP;
c) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị công bố
đủ điều kiện sản xuất đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất
lượng).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Lệ phí: Chưa có quy định.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục I: Văn
bản công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP
Phụ lục II:
Bản kê khai nhân sự ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP Phụ lục III: Bản
xác nhận thời gian công tác ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều 12 Nghị
định số 36/2016/NĐ-CP: Điều kiện về nhân sự của cơ sở sản xuất trang thiết bị y
tế
1. Điều kiện
của người phụ trách chuyên môn:
a) Có trình độ
từ cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc trình độ từ đại học
chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y, dược trở lên;
b) Có thời
gian công tác trực tiếp về kỹ thuật trang thiết bị y tế tại các cơ sở trang
thiết bị y tế từ 24 tháng trở lên;
c) Làm việc
toàn thời gian tại cơ sở sản xuất. Việc phân công, bổ nhiệm người phụ trách
chuyên môn của cơ sở sản xuất phải được thể hiện bằng văn bản.
2. Có đội ngũ
nhân viên đáp ứng được yêu cầu sản xuất đối với loại trang thiết bị y tế mà cơ
sở sản xuất.
Điều 13 Nghị
định số 36/2016/NĐ-CP: Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị và quản lý chất
lượng của cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế
1. Có địa
điểm, diện tích, nhà xưởng sản xuất phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị
y tế mà cơ sở sản xuất.
2. Có thiết bị
và quy trình sản xuất, kiểm tra chất lượng phù hợp với yêu cầu của loại trang
thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất. Trường hợp không có thiết bị kiểm tra chất
lượng thì phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm
tra chất lượng trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
3. Có kho tàng
bảo quản đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:
a) Có diện
tích phù hợp với chủng loại và số lượng trang thiết bị y tế được bảo quản;
b) Bảo đảm
thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm;
c) Đáp ứng yêu
cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế theo hướng dẫn sử dụng.
4. Có phương
tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp
với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở sản xuất.
5. Áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Nghị định
36/2016/NĐ-CP.
6. Trường hợp
cơ sở không có kho tàng và phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế thì phải
có hợp đồng với cơ sở đáp ứng yêu cầu về kho tàng và vận chuyển trang thiết bị
y tế theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014.
+ Nghị định số
36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị
y tế.
PHỤ LỤC I
Tên cơ sở sản xuất
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
1……,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
Kính gửi: ………………2…………….
1. Tên cơ sở sản
xuất:...............................................................................................
Mã số
thuế:..........................................................................................................
Địa chỉ: ………..3.....................................................................................................
Địa chỉ cơ sở
sản xuất: ………4................................................................................
Điện thoại: ……………………………..
Fax:..........................................................
Email: …………………………….. Website
(nếu có):............................................
2. Người đại diện hợp pháp
của cơ sở sản xuất:
Họ và
tên:..................................................................................................................
Số CMND/Định
danh/Hộ chiếu: ………… ngày cấp: ………. nơi cấp:.............................
Điện thoại cố định: ………………
Điện thoại di động:..........................................
3. Người phụ trách chuyên
môn của cơ sở sản xuất:
Họ và
tên:..................................................................................................................
Số CMND/Định
danh/Hộ chiếu: ……… ngày cấp: ………. nơi cấp:.......................
Trình độ chuyên
môn:................................................................................................
Thời gian công
tác trong lĩnh vực trang thiết bị y
tế:................................................
4. Các trang thiết bị y tế
do cơ sở sản xuất:
Stt
|
Tên trang thiết bị y tế
|
Quy mô dự kiến
(sản phẩm/năm)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Bản kê khai nhân sự
|
2.
|
Văn bản phân công, bổ
nhiệm người phụ trách chuyên môn của cơ sở sản xuất
|
3.
|
Văn bằng, chứng chỉ đào
tạo về kỹ thuật thiết bị y tế hoặc quản lý thiết bị y tế của người phụ trách
chuyên môn
|
4.
|
Bản xác nhận thời gian
công tác của người phụ trách chuyên môn
|
5.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn quản lý chất lượng5
|
6.
|
Hồ sơ chứng minh địa điểm,
diện tích, nhà xưởng sản xuất phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết bị y
tế mà cơ sở sản xuất
|
7.
|
Hồ sơ về thiết bị và quy
trình sản xuất, kiểm tra chất lượng phù hợp với yêu cầu của loại trang thiết
bị y tế mà cơ sở sản xuất
|
8.
|
Hợp đồng với cơ sở đủ năng
lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng trang thiết bị y tế mà cơ sở
sản xuất
|
9.
|
Hồ sơ về kho tàng bảo quản
trang thiết bị y tế
|
10.
|
Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển trang thiết bị y tế
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện
sản xuất trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin công
bố là chính xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng
sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Bảo đảm và duy trì các
điều kiện đã công bố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
3. Thông báo cho Sở Y tế nếu
có một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ công bố.
|
Người đại
diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
___________
1 Địa danh
2 Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở
3 Ghi theo địa
chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4 Nếu trùng
với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
5 Nếu không có
tài liệu mục 5 đề nghị cung cấp các tài liệu theo mục 6, 7, 8, 9, 10
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……1…….,
ngày…..tháng …..năm 20…..
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
Tên cơ sở: ……………………..
Địa chỉ: …………………………
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Quá trình công tác trong lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Quá trình đào tạo về lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Đơn vị công tác
|
Thời gian công tác
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Công việc chính được giao
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Văn bằng chứng chỉ, trình độ
|
Hình thức đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
__________
1 Địa danh
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1……,
ngày….tháng….năm 20....
BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC
Kính gửi: 2…………………………..
Tên tôi
là:...................................................................................................................
Sinh
ngày:................................................................................................................
Số CMND/Định
danh/Hộ chiếu: …….. ngày cấp: ………. nơi cấp:.......................
Kính đề nghị
Quý cơ quan xác nhận các nội dung sau:
Tôi đã (hoặc
đang) làm việc
tại:.................................................................................
Thời gian làm
việc: từ ngày ……../……../…… đến ngày.…../……./…….
Vị trí đảm
nhiệm:........................................................................................................
Công việc
chính được giao:........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kính mong nhận
được sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan.
Tôi xin trân
trọng cảm ơn!
…….,
ngày…tháng…..năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NƠI LÀM VIỆC
(ký, ghi họ tên, xác nhận)
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan, đơn vị nơi làm việc
2. Thủ tục
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Trước khi đưa trang thiết bị y tế thuộc loại A lưu thông trên thị
trường, cơ sở chịu trách nhiệm đưa trang thiết bị y tế ra thị trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử các thông tin
sau: Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất trang thiết bị y tế; số lưu
hành của trang thiết bị y tế; tên, địa chỉ chủ sở hữu trang thiết bị y tế; tên,
địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành; tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết
bị y tế và hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ
00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
- Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản
công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A theo mẫu số 03
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
2. Bản phân
loại trang thiết bị y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định 36/2016/NĐ-CP.
3. Phiếu tiếp
nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang thiết bị y tế sản xuất
trong nước hoặc Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng còn hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ công bố đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
4. Giấy ủy
quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu
chuẩn áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
36/2016/NĐ-CP còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
5. Giấy xác
nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp theo mẫu quy
định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP, trừ trường hợp
trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị
y tế.
6. Tài liệu mô
tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
7. Bản tiêu
chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng hoặc Giấy chứng nhận
hợp chuẩn.
8. Tài liệu
hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
9. Mẫu nhãn sẽ
sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của trang thiết bị y tế. (Yêu cầu đối với một
số giấy tờ trong bộ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng:
a) Đối với
Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất: Nộp bản sao có xác nhận
của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
b) Đối với
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng;
Trường hợp nộp
bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng thì khi nộp
hồ sơ phải xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc cung cấp nguồn dữ liệu để cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tra cứu về tính hợp lệ của các giấy tờ này;
Trường hợp
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
c) Đối với
giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều
kiện bảo hành:
- Đối với
trang thiết bị y tế sản xuất trong nước: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với
trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản
sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
d) Đối với
Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế
công bố áp dụng: Nộp bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu
chuẩn áp dụng.
Trường hợp Bản
tiêu chuẩn không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra
tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật;
đ) Đối với tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác
nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng;
e) Đối với mẫu
nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 54 Nghị định
36/2016/NĐ-CP.)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Lệ phí: Chưa có quy định.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục I: Văn
bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A theo mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
Phụ lục V: Bản
phân loại trang thiết bị y tế ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
Phụ lục VI: Giấy ủy quyền
của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng ban hành kèm theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP.
Phụ lục VII: Giấy xác nhận
đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành kèm theo Nghị
định 36/2016/NĐ-CP.
Phụ lục VIII: Tài liệu mô tả
tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
36/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều 21 Nghị định số
36/2016/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên
công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh của Việt Nam có chức năng kinh doanh trang thiết bị y tế được chủ
sở hữu trang thiết bị y tế ủy quyền đăng ký;
c) Văn phòng đại diện thường
trú tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố
tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo
hành tại Việt Nam hoặc phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang
thiết bị y tế mà mình đứng tên đăng ký, trừ trường hợp các trang thiết bị y tế
sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
Trường hợp tổ chức đứng tên
công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có hợp
đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế mà mình đứng tên công
bố hoặc đăng ký, trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo
quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
Cơ sở bảo hành phải được chủ
sở hữu trang thiết bị y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm mà tổ chức
đó đứng tên đề nghị cấp số lưu hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
PHỤ LỤC I
Mẫu số 03
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………1…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn áp dụng
của trang thiết bị y tế thuộc loại A
Kính gửi: ……………2……………..
1. Tên cơ sở công
bố:................................................................................................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
.....................................
Địa chỉ: ……….. 3 ......................................................................................................
Điện thoại cố định: …………………………
Fax:............................................................
Email:........................................................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và
tên:..................................................................................................................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: ……….. ngày cấp: ………. nơi cấp: .............................
Điện thoại cố định: …………………….. Điện thoại di
động:...........................................
3. Trang thiết bị y tế thuộc loại A:
Tên trang thiết bị y tế:
................................................................................................
Chủng loại/mã sản phẩm:
..........................................................................................
Quy cách đóng gói (nếu có):
......................................................................................
Tên cơ sở sản xuất:
..................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản
xuất:...............................................................................................
Tiêu chuẩn áp
dụng:...................................................................................................
4. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
........................................................................................................
Địa chỉ chủ sở
hữu:....................................................................................................
5. Thông tin về cơ sở bảo hành:
Tên cơ
sở:.................................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại cố định: ………………….. Điện thoại di động:..............................................
Công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế
thuộc loại A
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Bản phân
loại trang thiết bị y tế
|
2.
|
Phiếu tiếp
nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.
|
Giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
|
4.
|
Giấy ủy
quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
5.
|
Giấy xác
nhận đủ điều kiện bảo hành
|
6.
|
Tài liệu mô
tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
7.
|
Bản tiêu
chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng
|
8.
|
Giấy chứng
nhận hợp chuẩn
|
9.
|
Tài liệu
hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
|
10.
|
Mẫu nhãn
trang thiết bị y tế
|
Cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế
thuộc loại A cam kết:
1. Nội dung thông tin công bố là chính xác, hợp pháp và
theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đã
công bố.
3. Thông báo cho Sở Y tế nếu có một trong các thay đổi liên quan đến hồ
sơ công bố.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
_______________
1 Địa danh
2 Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở đặt trụ sở
3 Ghi theo
địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN PHÂN LOẠI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ)
Tên …1…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …2…/…3…
|
……4……, ngày … tháng … năm 20…
|
BẢN PHÂN LOẠI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gửi: 5……………………………
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
về quản lý trang thiết bị y tế;
Nguyên tắc được sử dụng để phân loại: ………….6.....................................................
Chúng tôi phân loại trang thiết bị y tế như sau:
TT
|
Tên trang thiết bị y tế
|
Chủng loại/ mã sản phẩm
|
Hãng, nước sản xuất
|
Hãng nước chủ sở hữu
|
Loại trang thiết bị y tế
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:…………….
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
_______________
1 Tên
cơ sở đã công bố đủ điều kiện phân loại trang thiết bị y tế
2 Ký
hiệu văn bản kết quả phân loại do cơ sở đủ
điều kiện phân loại quản lý
3 Mã
hiệu cơ sở đủ điều kiện phân loại là số Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều
kiện phân loại do Bộ Y tế cấp
4 Địa
danh
5 Tên
cơ sở đề nghị phân loại trang thiết bị y tế
6 Ghi
rõ nguyên tắc được sử dụng để phân loại trang thiết bị y tế
theo hướng dẫn của Bộ Y tế
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ)
Tiêu đề của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày….tháng…..năm
20...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: …………………………..
Chúng tôi,
(Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng
văn bản này ủy quyền cho (Tên và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn
áp dụng hoặc đăng ký lưu hành) được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang
thiết bị y tế sau:
……..(Liệt kê
danh mục các trang thiết bị y tế1)……….
Chúng tôi cam
kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm
các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay
thế trang thiết bị y tế nêu trên.
Thư ủy quyền
này hiệu lực đến thời điểm: ……. (ngày/tháng/năm)
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
___________
1 Có thể đưa danh mục trang thiết bị y tế được ủy quyền thành phụ lục
kèm theo Giấy ủy quyền
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Tiêu đề của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa chỉ): ………..
Ngày….tháng…..năm
20...
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên:..........................................................................................................................
Địa
chỉ.......................................................................................................................
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận cơ sở có tên dưới đây đủ điều
kiện bảo hành trang thiết bị y tế của ………1………..:
Tên trang thiết bị y tế
|
Tên cơ sở bảo hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
…..
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
…..
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
…..
|
…..
|
|
|
|
|
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
____________
1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
PHỤ LỤC VIII
MẪU TÀI LIỆU KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành
trang thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày….tháng….năm 20…..
Stt
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết
bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang
thiết bị y tế
|
Mô tả tóm
tắt về nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số kỹ thuật của trang thiết
bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng các công nghệ mới thì cần cung cấp bản
mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ
kiện
|
Liệt kê các linh kiện và
phụ kiện của trang thiết bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ
định sử dụng của trang thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách
sử dụng của trang thiết bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin
của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ
định - nghĩa là những trường hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị
vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của
người bệnh, vv...; theo đúng nội dung đã được duyệt tại nước sản xuất và có
ghi trên nhãn trang thiết bị y tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo
và những điểm cần thận trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những
biện pháp dự phòng để bảo vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang
thiết bị y tế; đó có thể là thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng
sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể
xảy ra
|
Thông tin về
các tác dụng bất lợi liên quan đến sử dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận
qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu mại đã được thực hiện trước đó đối
với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu
hành tại các nước (nếu có)
|
|
Cung cấp thông tin về các
nước đã phê duyệt cho phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho
phép lưu hành trang thiết bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các
nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp
đăng ký lưu hành đi kèm với chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày
được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/
vận hành đáng lưu ý của sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số
lượng báo cáo phản ứng bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y
tế; Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của
cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế
có chứa một trong các thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
Tế bào, mô người hoặc động
vật hoặc phái sinh của chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví
dụ van tim nhân tạo nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
Tế bào, mô và hoặc phái
sinh từ nguồn gốc vi sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa
trên acid hyaluronic thu được từ quy trình lên men vi khuẩn...; Có thành phần
gây kích ứng, ion hóa - ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu
âm...
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam
kết những nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
3. Thủ tục
Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước khi
thực hiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D, người đứng đầu cơ sở
mua bán trang thiết bị y tế có trách nhiệm gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện mua
bán theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán,
Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử các thông tin sau:
Tên, địa chỉ của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế; hồ sơ công bố đủ điều kiện
mua bán trang thiết bị y tế.
Bước 4. Cơ sở chỉ
được mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D sau khi thực hiện thủ tục
công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản công bố đủ điều
kiện mua bán trang thiết bị y tế theo mẫu số 07 quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP;
b) Bản kê khai nhân sự theo
mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP;
c) Các giấy tờ chứng minh
kho bảo quản, phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP. Các giấy
tờ này phải được xác nhận bởi cơ sở công bố đủ điều kiện mua bán.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Phụ lục I: Văn bản công bố
đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị
định số 36/2016/NĐ-CP.
Phụ lục II: Bản kê khai nhân
sự ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều 37 Nghị định số
36/2016/NĐ-CP: Điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C,
D
1. Có đội ngũ nhân viên kỹ
thuật có trình độ phù hợp để thực hiện lắp đặt, hướng dẫn sử dụng phù hợp với
loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua bán, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ
thuật có trình độ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành y, dược hoặc
cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc có trình độ cao đẳng trở lên
mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà cơ sở mua
bán.
2. Có kho đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này và có phương tiện vận chuyển từ
cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phù hợp với yêu cầu theo quy định tại khoản 4
Điều 13 Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trường hợp
không có kho bảo quản hoặc phương tiện vận chuyển phải có hợp đồng với cơ sở đủ
năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014.
+ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
PHỤ LỤC I
Mẫu
số 07
Tên cơ sở
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……1…..,
ngày … tháng … năm 20…
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế
Kính gửi: ……………2…………………
1. Tên cơ
sở:............................................................................................................
Mã số
thuế:...............................................................................................................
Địa chỉ: …………3......................................................................................
Văn phòng giao dịch (nếu
có):...................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp
của cơ sở:
Họ và tên:..................................................................................................................
Số CMND/Định
danh/Hộ chiếu: ……….. ngày cấp: ………. nơi cấp:..............
Điện thoại cố định:
………………….. Điện thoại di động:.....................................
3. Cán bộ kỹ thuật của cơ sở
mua bán4:
Họ và
tên:..................................................................................................................
Số CMND/Định
danh/Hộ chiếu: ……….. ngày cấp: ………. nơi cấp:.....................
Trình độ chuyên
môn:................................................................................................
4. Danh mục trang thiết bị y
tế do cơ sở thực hiện mua bán:...................................
Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Bản kê khai nhân sự
|
2.
|
Hồ sơ về kho tàng bảo quản
trang thiết bị y tế
|
3.
|
Hồ sơ về phương tiện vận
chuyển trang thiết bị y tế
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện
mua bán trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin công
bố là chính xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng
sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu
hành trang thiết bị y tế theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thông báo cho Sở Y tế
…....5........ nếu có một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ
công bố.
|
Người đại
diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
__________
1 Địa danh
2 Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi cơ sở đặt trụ sở
3 Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4 Kê khai cụ thể theo số
người hiện có
5 Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……1…….,
ngày…..tháng …..năm 20…..
BẢN KÊ KHAI NHÂN SỰ
Tên cơ sở: ……………………..
Địa chỉ: ………………………
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Quá trình công tác trong lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Quá trình đào tạo về lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Đơn vị công tác
|
Thời gian công tác
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Công việc chính được giao
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Văn bằng chứng chỉ, trình độ
|
Hình thức đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
______________
1 Địa danh
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÁM CHỮA BỆNH
1. Cấp chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sở Y tế xem
xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Trường hợp đủ hồ sơ và
điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 60 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận chứng
chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Công chức trả chứng chỉ,
đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng
từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT
và hai ảnh màu 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06
tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Bản sao có chứng thực
văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
- Văn bằng
chuyên môn y.
- Văn bằng
hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận
bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ
trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi tắt là tỉnh) cấp.
- Văn bằng
chuyên môn của kỹ thuật viên: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ
thuật y học; nếu tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại
học từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học tối
thiểu 3 tháng tại các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục và thẩm định
chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ
y tế; trường hợp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp trước ngày
Thông tư số 22/2013/TT-BYT có hiệu lực thì phải do cơ sở có chức năng đào tạo,
cấp chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Văn bằng
của bác sĩ y học dự phòng.
- Trường
hợp người tốt nghiệp cử nhân y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: cử
nhân lâm sàng, cử nhân nội khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa
khoa), cử nhân Trung Y (Y học cổ truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng
(Nha sĩ) phải có văn bằng, chứng chỉ sau đây:
+ Tốt
nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp
nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
y tế đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo
cộng dồn tối thiểu là 12 tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa Trung ương của Việt Nam.
+ Tốt
nghiệp sau ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp
nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa học bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, thời gian đào tạo tối thiểu
là 12 tháng tại trường đại học y, dược của Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ đào tạo mã ngành tương ứng theo chương trình đào tạo bổ sung cho
từng ngành theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trường
hợp mất văn bằng chuyên môn thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao
chứng thực giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi cấp
văn bằng chuyên môn cấp.
3. Một
trong các giấy tờ xác nhận quá trình thực hành sau đây:
- Giấy xác
nhận quá trình thực hành theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng
bác sĩ nội trú, bằng chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp II, chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận chuyên khoa định hướng có tổng số thời gian thực hành quy đổi
phải đủ theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường
hợp thời gian đào tạo chuyên khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định
tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thì phải bổ sung giấy xác nhận quá trình
thực hành để đủ thời gian thực hành theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh.
4. Giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp;
5. Phiếu lý
lịch tư pháp;
6. Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện theo mẫu 04 - Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời
hạn 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ Trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
+ 180 ngày đối
với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ
hành nghề do nước ngoài cấp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ
phí:
Phí thẩm định:
360.000đ
Lệ phí:
190.000đ
(Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh).
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 01 phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015);
+ Giấy xác
nhận quá trình thực hành (mẫu phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011).
+ Sơ yếu lý
lịch theo mẫu 04 - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1- Đối tượng:
Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng).
2- Điều kiện để
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam.
2.1. Có một
trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận
là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn
bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không
thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên
quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết
định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3-Yêu cầu về
xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế
được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề,
phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng
thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là
bệnh viện) đối với bác sỹ.
b) 12 tháng
thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ.
c) 09 tháng
thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh
viên.
d) 09 tháng
thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2011.
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
15/11/2011.
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư
số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm
định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược
phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám,
chữa bệnh.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
….1….
ngày ….. tháng..... năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: ……………2……………………..
Họ và
tên:.......................................Ngày, tháng, năm sinh:
..............................
Chỗ ở hiện nay:3
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: …….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ……
Điện thoại: …………………………………….
Email (nếu có):
Văn bằng chuyên môn:4
Phạm vi hoạt động chuyên môn
đề nghị cấp: ……………………………...............
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
□
2 Văn bản xác
nhận quá trình thực hành
□
3. Phiếu lý
lịch tư pháp
□
4. Sơ yếu lý
lịch
□
5. Giấy chứng
nhận sức khỏe
□
6. Hai ảnh màu
04cm x 06cm
□
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp chứng
chỉ hành nghề
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn bằng chuyên môn ghi
theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù
hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
............1...........
............2............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../GXNTH
|
…3…,
ngày tháng năm 20….
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
.......................4........................
xác nhận:
Ông/bà:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5
..............................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..…Ngày cấp: …………
Nơi
cấp:……………………………………………………………………..
Văn bằng chuyên môn: 6
........................... Năm tốt nghiệp:...........................
đã thực hành
tại..........................7..................... và đạt kết quả
như sau:
1. Thời gian thực hành: 8
..................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 9
..............................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 10
...............................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
3 Địa danh
4 Đại diện cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi
đăng ký thường trú hoặc tạm trú
6 Ghi theo đơn của người
đăng ký thực hành.
7 Giống như mục 2
8 Ghi cụ thể thời gian thực
hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…
9 Nhận xét cụ thể về khả
năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành
10 Nhận xét cụ thể về giao
tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
Mẫu 04
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh mầu
4x6cm
(có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ……………………………………….. Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh thư nhân dân số: ……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm …………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà riêng ………………………..; Di động
…………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
|
Số hiệu:………………….
Ký hiệu:…………………..
|
Họ và tên: ……………………………………….. Bí danh: ……………………………………
Tên thường gọi: …………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng ……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn giáo: ……………………………………………
Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương
nghiệp) …………
………………………………………………………………………………………………………
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: …………………………………….
Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn: ............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp: ......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày …… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp: ………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe: ................ Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: …………………………………. Lương chính hiện nay:
.....................................
Ngày nhập ngũ: ………………………………. Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: …………………………….. Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện
nay đang làm)
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi: …………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?
………………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp
hiện nay đang làm)
………………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng: ………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi: ……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ..................................................................................................................
Kỷ luật: …………………………………………………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm
về những lời khai đó. Nếu sau này cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì
không đúng. Tôi xin chấp hành biện pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/
Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
2. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư
hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1
Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sở Y tế sẽ
xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Trường hợp đủ hồ sơ và
điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 30 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận chứng
chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Công chức trả chứng chỉ,
đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng
từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề theo mẫu 1 phụ lục 2 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT;
+ 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6
cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 150.000đ
Lệ phí: 190.000đ
(Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 1 phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1- Đối tượng: Người Việt Nam
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý (trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn
bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên
quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương
y;
c) Giấy chứng nhận là người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá
trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ
sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp
đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên
môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của
tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo
dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số
41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc
bị thu hồi theo quy định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......11......., ngày..... tháng.... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................................12.........................................
Họ và
tên:.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 13......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số:………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………………
Điện
thoại:................................................. Email ( nếu
có):..................................
Văn bằng chuyên môn: 14..........................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề
cũ:…………….. Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
3. Do bị thu hồi
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
11 Địa danh
12 Tên cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề
13 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
14 Văn bằng
chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17
Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
3. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sở Y tế sẽ
xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Trường hợp đủ hồ sơ và
điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 30 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận chứng
chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Công chức trả chứng chỉ,
đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng
từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT.
2. Bản sao có chứng thực
văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
- Văn bằng
chuyên môn y.
- Văn bằng
hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận
bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ
trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi tắt là tỉnh) cấp.
- Văn bằng
chuyên môn của kỹ thuật viên: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ
thuật y học; nếu tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại
học từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học tối
thiểu 3 tháng tại các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục và thẩm định
chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ
y tế; trường hợp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp trước ngày
Thông tư số 22/2013/TT-BYT có hiệu lực thì phải do cơ sở có chức năng đào tạo,
cấp chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Văn bằng
của bác sĩ y học dự phòng.
- Trường
hợp người tốt nghiệp cử nhân y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: Cử
nhân lâm sàng, cử nhân nội khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa
khoa), cử nhân Trung Y (Y học cổ truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng
(Nha sĩ) phải có văn bằng, chứng chỉ sau đây:
+ Tốt
nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp
nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
y tế đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo
cộng dồn tối thiểu là 12 tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh viện đa
khoa, chuyên khoa Trung ương của Việt Nam.
+ Tốt
nghiệp sau ngày 01 tháng 01 năm 2012: Có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp
nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ
Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Giấy chứng nhận hoàn thành
khóa học bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, thời gian đào tạo tối thiểu
là 12 tháng tại trường đại học y, dược của Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ đào tạo mã ngành tương ứng theo chương trình đào tạo bổ sung cho
từng ngành theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trường
hợp mất văn bằng chuyên môn thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao
chứng thực giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi cấp
văn bằng chuyên môn cấp.
3. Một
trong các giấy tờ xác nhận quá trình thực hành sau đây:
- Giấy xác
nhận quá trình thực hành theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng
bác sĩ nội trú, bằng chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp II, chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận chuyên khoa định hướng có tổng số thời gian thực hành quy đổi
phải đủ theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- Trường
hợp thời gian đào tạo chuyên khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định
tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thì phải bổ sung giấy xác nhận quá trình
thực hành để đủ thời gian thực hành theo quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh.
4. Giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp;
5. Phiếu lý
lịch tư pháp;
6. Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện theo mẫu 04 - Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời
hạn 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ
phí:
Phí thẩm định:
360.000đ
Lệ phí:
190.000đ
(Thông tư
số 03/2013/TT-BTC ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám chữa bệnh (mẫu 2 phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011).
- Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1- Đối tượng:
Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng).
2- Điều kiện
để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
2.1. Có một
trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được
cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng
nhận là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn
bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không
thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên
quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết
định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2011.
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
15/11/2011.
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư
số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm
định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược
phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 2
Mẫu 02
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người Việt
Nam bị thu hồi theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......15.......,
ngày..... tháng..... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:................................16.........................................
Họ và
tên:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 17
...................................................................................................
Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp:…..…….. Nơi cấp:………....
Điện
thoại:..................................... Email ( nếu
có):.............................................
Văn bằng chuyên môn: 18........................................................................................
Lý do bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề:...................................................................
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao
có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản
xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Phiếu lý
lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai
thực hiện Luật lý lịch tư pháp)
|
□
|
4. Sơ yếu lý
lịch
|
□
|
5. Giấy
chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục
|
□
|
6. Hai ảnh
04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________
15 Địa danh
16 Tên cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề
17 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
18 Văn bằng
chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17
Luật khám bệnh, chữa hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y
hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
4. Cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và
thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ,
Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận giấy
phép hoạt động cho cơ sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp
tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Cán bộ trả kết quả đề nghị
người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BYT.
2) Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc
giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài.
3) Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề.
4) Danh sách người đăng ký
hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 -Thông
tư 41/2011/TT-BYT.
5) Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 - Thông tư 41/2015/TT-BYT.
6) Hồ sơ nhân sự của người
làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ
hành nghề.
7) Tài liệu chứng minh cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình
thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT.
8) Dự kiến phạm vi hoạt động
chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn,
danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định: 4.300.000đ
Lệ phí: 350.000đ
(Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 06/01/2013 quy định quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày
16 tháng 11 năm 2015);
+ Danh sách đăng ký hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011);
+ Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14 ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách
biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh
sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa
làm vệ sinh;
- Phòng X quang, chụp cắt
lớp vi tính (CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Phòng siêu âm, phòng nội
soi chẩn đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2;
riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa
trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt.
b) Bảo đảm xử lý rác thải y
tế và các điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị phòng hộ cá
nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng
chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình
ảnh ít nhất là 54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách
nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác
làm việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ thuật
chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được
thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong
chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn:
a) Chẩn đoán X.Quang, chụp
cắt lớp, cộng hưởng từ;
b) Chẩn đoán siêu âm
doppler, siêu âm thường, nội soi chẩn đoán;
c) Không được sử dụng
thuốc đối quang tĩnh mạch, trừ phòng khám chẩn đoán hình ảnh có bác sỹ hồi sức
cấp cứu và có phòng cấp cứu;
d) Không chọc dò dưới hướng
dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm
các can thiệp X.Quang chảy máu;
đ) Cử nhân X.Quang (tốt
nghiệp đại học) được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán nhưng không được kết luận
chẩn đoán;
e) Các kỹ thuật chuyên môn
khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người
hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số
41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……1……... ngày..... tháng..... năm
20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi: ………………..2…………………..
Tên cơ sở: .....…………………………………..3…………………………………………………
Địa điểm: 4 ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………. Số Fax: ........................ Email
(nếu có): ……………………….
Thời gian làm việc hằng ngày: ……………………………………………………………………
(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty) xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư
nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng
thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ
trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
6. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
7. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ
sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một
trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của
Thông tư này.
|
□
|
8. Đối với
bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác
|
□
|
9. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài
phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến kỹ
thuật dự kiến
|
□
|
12. Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………….5…………
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên
cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống
như mục 3
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
.......................................................................
2. Địa
chỉ:.................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 19.....................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……20…, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
19 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
20 Địa danh
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ
sở:……………………………………………………………………
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Số Fax:
………………….. Email: …………………….
3. Quy mô: ……….. giường bệnh
4. Số lượng khoa phòng (
khoa lâm sàng;.......... khoa cận lâm sàng; ….phòng.)
II. NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử
dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện;
3. Diện tích các khoa,
phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên
khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi
trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh
hoạt;
c) An toàn bức xạ.
6. Hệ
thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy;
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc.
7. Cơ
sở vật chất khác (nếu có);
a) Nguồn điện:
b) Nguồn nước:
Bể chứa dự phòng
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy
phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ
sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và
thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
+ Trường hợp không cấp GPHĐ,
Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4. Nhận giấy
phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tập trung cấp tỉnh theo các bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép
phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp
nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí;
+ Cán bộ trả kết quả đề nghị
người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ
7 giờ 30 đến 12 giờ 00, chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư
41/2015/TT-BYT.
2) Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc
giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài.
3) Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề.
4) Danh sách người đăng ký
hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 -
Thông tư 41/2011/TT-BYT.
5) Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2015/TT-BYT.
6) Hồ sơ nhân sự của người
làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ
hành nghề.
7) Tài liệu chứng minh cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình
thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT.
8) Dự kiến phạm vi hoạt động
chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn,
danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày
16 tháng 11 năm 2015);
+ Danh sách đăng ký hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011);
+ Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14 ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
1. Cơ sở vật chất:
a) Bảo đảm thiết kế theo quy
định tại Quyết định số 2271/2002/QĐ - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở - Tiêu
chuẩn ngành.
b) Bảo đảm các điều kiện về
quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức, nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ, y sỹ có
chứng chỉ hành nghề.
- Có thời gian khám bệnh,
chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
b) Số lượng người hành
nghề thuộc trạm y tế cấp xã phải đáp ứng điều kiện quy định tại Mục IV của
Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên
bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y
tế nhà nước.
c) Đối với bác sỹ về công
tác tại các trạm y tế xã thuộc các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn mà chưa có chứng chỉ hành nghề thì được khám, kê đơn, điều trị các
bệnh thông thường theo phân công nhiệm vụ bằng văn bản của Giám đốc Trung tâm y
tế huyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự phân công này.
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn:
a) Trạm xá, trạm y tế cấp xã
thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt;
b) Nhân viên y tế thôn, bản
thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo về chuyên môn
của Trưởng Trạm y tế xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011.
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 15/11/2011.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012.
+ Thông tư số
41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……1……... ngày..... tháng..... năm
20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi: ………………..2…………………..
Tên cơ sở: .....…………………………………..3…………………………………………………
Địa điểm: 4 ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………. Số Fax: ........................ Email
(nếu có): ……………………….
Thời gian làm việc hằng ngày: ……………………………………………………………………
(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty) xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư
nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng
thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ
trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
6. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
7. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ
sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một
trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của
Thông tư này.
|
□
|
8. Đối với
bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác
|
□
|
9. Đối với
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài
phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến kỹ
thuật dự kiến
|
□
|
12. Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………….5…………
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
_______________
1 Địa danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên
cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống
như mục 3
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
.......................................................................
2. Địa
chỉ:....................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 21....................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……22…, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
21 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
22 Địa danh
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ
sở:……………………………………………………………………
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Số Fax:
………………….. Email: …………………….
3. Quy mô: ……….. giường bệnh
4. Số lượng khoa phòng (
khoa lâm sàng;.......... khoa cận lâm sàng; ….phòng.)
II. NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. THIẾT BỊ Y TẾ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử
dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện;
3. Diện tích các khoa,
phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên
khoa, phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi
trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh
hoạt;
c) An toàn bức xạ.
6. Hệ
thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy;
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc.
7. Cơ
sở vật chất khác (nếu có);
a) Nguồn điện:
b) Nguồn nước:
Bể chứa dự phòng
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|