ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngàỵ 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư
03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thực hiện Kết luận số
1269-TB/TU ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Thành ủy Hà Nội kết luận của Ban Thường
vụ Thành ủy về báo cáo kết quả rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 351/TTr-QHKT ngày 23
tháng 01 năm 2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 293/TTr-SNV ngày 29
tháng 01 năm 2024 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về
lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc và thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý
đô thị, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của
Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác Ủy ban nhân dân Thành phố, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân
Thành phố:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố liên quan đến ngành, lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến
trúc thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban
nhân dân Thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc; chương trình, biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa
bàn thành phố trong phạm vi của Sở;
c) Dự thảo quyết định việc
phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quy hoạch xây dựng,
kiến trúc;
d) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
đ) Dự thảo quyết định thực
hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực
quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố và
theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố:
a) Dự thảo các văn bản thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trong lĩnh vực quy
hoạch xây dựng, kiến trúc theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở.
3. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh
vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo
dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao.
4. Về quy hoạch xây dựng
(bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn):
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng,
thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; kiểm tra việc thực hiện pháp
luật đối với các nội dung khác thuộc lĩnh vực quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ
chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân
cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ
các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và
hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch
xây dựng, kiến trúc theo quy định của pháp luật về xây dựng; Tổ chức sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng;
e) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ
liệu về quy hoạch xây dựng.
5. Về kiến trúc:
a) Thực hiện và phối hợp với
các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và
giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản
lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố; hướng dẫn
và kiểm tra với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định quy chế quản
lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân
cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; kiểm tra việc thực hiện pháp luật đối
với các nội dung khác thuộc lĩnh vực kiến trúc; tổ chức rà soát, đánh giá quá
trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất để xem
xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục
công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân
Thành phố;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến
trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập
nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề quy hoạch
xây dựng, kiến trúc có trụ sở chính trên địa bàn.
6. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quy hoạch xây dựng,
kiến trúc theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến
trúc.
7. Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân Thành phố quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập
thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế
và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật
và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Xây dựng, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo
vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý
nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của
pháp luật.
10. Hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Thanh tra, kiểm tra đối
với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng,
lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc
theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố.
12. Theo dõi, tổng hợp, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân Thành phố, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định
của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành quy hoạch xây dựng,
kiến trúc theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
13. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn
chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
14. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
15. Quản lý tài chính, tài sản
được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố.
16. Thẩm định dự toán, kinh
phí đồ án quy hoạch, các nhiệm vụ khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân
dân Thành phố.
17. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng và tương đương
thuộc Sở (10 phòng)
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
d) Phòng Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật;
e) Phòng Quy hoạch - kiến
trúc Nội đô lịch sử;
g) Phòng Quy hoạch - kiến
trúc Bắc sông Hồng;
h) Phòng Quy hoạch - kiến
trúc Nam sông Hồng;
i) Phòng Quy hoạch - kiến
trúc Đô thị vệ tinh và nông thôn;
k) Phòng Quản lý sau quy hoạch;
l) Phòng Quản lý kiến trúc
và hành nghề quy hoạch xây dựng, kiến trúc.
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở: Ban Quản lý đồ án quy hoạch kiến trúc.
Điều 4.
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc sở
1. Giám đốc Sở, Phó Giám đốc
Sở
a) Sở Quy hoạch - Kiến trúc
thành phố Hà Nội có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy
ban nhân dân Thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố bầu, là người đứng đầu Sở
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy
viên Ủy ban nhân dân Thành phố theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân Thành phố;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc
Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của sở. Phó Giám đốc Sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc
sở và Phó Giám đốc sở theo quy định của Đảng và của pháp luật;
e) Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc thành phố Hà Nội quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân Thành phố, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành.
2. Số lượng cấp phó phòng,
ban, đơn vị thuộc Sở
a) Số lượng Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc Sở, Phó Trưởng phòng thuộc chi cục thuộc Sở thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định
24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Số lượng cấp phó của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu phòng
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5.
Biên chế công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố Hà Nội bao gồm biên chế công chức và số lượng người làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc được giao
trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và
nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố do cấp có thẩm quyền
giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở
Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
trình Ủy ban nhân dân Thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 02 tháng 3 năm 2024 và thay thế các quyết định: Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành
phố Hà Nội; Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của UBND
thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành
phố Hà Nội;
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành
phố Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã trực thuộc thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nội vụ (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Thành ủy,
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND thành phố;
- VPUBNDTP: các PCVP, các phòng: NC, TH, ĐT;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|