ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG CHỨC VỤ CÁN BỘ,
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn cụ
thể của từng chức vụ cán bộ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPTU, các Ban của Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các Tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, (10b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ, từng chức danh công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP) và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG
CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3.
Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã
Cán bộ cấp xã phải đáp ứng đầy
đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Ngoài ra, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ như sau:
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân áp dụng tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Chủ tịch Hội Nông dân
Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP .
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
a) Độ tuổi: Giữ chức vụ không
quá 35 tuổi;
b) Trình độ giáo dục phổ thông:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị:
Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp chưa có trình độ lý
luận chính trị theo quy định thì trong thời hạn 05 năm kể từ khi có Quyết định
chuẩn y giữ chức vụ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của cơ quan có
thẩm quyền phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị theo quy định;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy
định của Đảng, Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Quy chế cán bộ
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Ban Chấp hành Trung ương, cơ quan có
thẩm quyền quản lý cán bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
Việt Nam
a) Độ tuổi:
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc quân nhân phục viên, xuất
ngũ: tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ
(60 tháng) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Lao động; các Nghị định
của Chính phủ và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
là người nghỉ hưu hoặc hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội hàng tháng, độ tuổi tham
gia lần đầu, tái cử theo Hướng dẫn của Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
b) Trình độ giáo dục phổ thông:
Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị:
Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy
định của Đảng, Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt nam, hướng dẫn Thi hành Điều lệ
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 4.Tiêu
chuẩn cụ thể từng chức danh công chức cấp xã
Công chức cấp xã phải đáp ứng đầy
đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Ngoài ra, từng chức danh còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp xã phải đáp ứng thêm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên
ngành về quân sự và tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP .
2. Công chức Văn phòng - thống
kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc
Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế
toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội phải đáp ứng thêm tiêu chuẩn theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Ngoài ra, công chức Tư
pháp - hộ tịch phải có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch. Nếu
chưa có chứng chỉ, chứng nhận thì trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có quyết định
tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền phải hoàn thiện tiêu chuẩn này.
Điều 5.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức
danh công chức cấp xã
1. Công chức Văn phòng - thống
kê: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về Quản trị văn phòng, Quản
lý nhà nước, Luật, Văn thư - lưu trữ, Thống kê, Công nghệ thông tin, Xây dựng Đảng
và Chính quyền Nhà nước phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức;
2. Công chức Địa chính - xây dựng
- đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), công chức Địa chính - nông
nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp đại học trở lên một
trong các ngành về Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Xây dựng,
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Quản
lý đô thị và công trình, Nông nghiệp phù hợp với vị trí việc làm của chức danh
công chức;
3. Công chức Tài chính - kế
toán: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về Tài chính, Kế toán, Kiểm
toán phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức;
4. Công chức Tư pháp - hộ tịch:
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành về Luật;
5. Công chức Văn hóa - xã hội:
Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về Quản trị nhân lực, Bảo hiểm,
Công tác xã hội; Thông tin - thư viện, Quản lý văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học,
Quản lý thể dục thể thao phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức.
6. Công chức Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở
lên.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của sở, ban, ngành
Các sở, ban, ngành có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm
tra Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ,
công chức cấp xã theo quy định này.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với cán bộ cấp xã đang giữ
chức vụ bầu cử theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ;
công chức cấp xã được tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tiếp nhận vào
làm công chức cấp xã trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng
tiêu chuẩn tại quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2023 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp
ứng đủ tiêu chuẩn thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc bị thay thế,
bãi bỏ thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc các Sở ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời
xem xét, quyết định sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.