ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2014/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 30 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị
định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi
việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ
Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về
công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ
Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công
chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 60/2005/QĐ.UBNDT ngày 01 tháng 6 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế tuyển dụng, sử
dụng, quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách trong tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban Đảng và Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Lưu: TH, HC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|
QUY CHẾ
VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN
LÝ CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(kèm theo Quyết định số 18 /2014/QĐ-UBND ngày 30 /9 /2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về
tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các chức danh công
chức cấp xã gồm: Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê;
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa
chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán;
Tư pháp - hộ tịch; Văn hoá - xã hội.
2. Các chức danh không
chuyên trách ở cấp xã được quy định tại Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định số
43/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
ban hành Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với
Phó Trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Các cơ quan, đơn vị
có liên quan đến việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã.
Chương
II
CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Mục
1. TIÊU CHUẨN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
3. Tiêu chuẩn của công chức cấp xã
1. Công chức cấp xã phải
có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và các
tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi
trở lên;
b) Trình độ học vấn: Tốt
nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên
môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức sẽ đảm nhiệm (đính kèm phụ lục);
d) Trình độ tin học:
Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
đ) Tiếng dân tộc thiểu
số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công
vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác
đó; trường hợp khi tuyển dụng chưa biết tiếng dân tộc thiểu số, sau khi được
tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn
công tác được phân công;
e) Sau khi được tuyển
dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước và lớp
đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công
chức cấp xã hiện đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối
với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo
quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này; trường hợp pháp
luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Nhiệm vụ của công chức cấp xã
Công
chức cấp xã làm công tác chuyên môn thuộc biên chế của Ủy ban nhân dân cấp xã,
có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công theo quy định tại Mục 2 Chương
I Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn.
Mục
2. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 5. Căn cứ tuyển dụng
1.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn
chức danh và số lượng công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2.
Vào quý III hàng năm Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
tuyển dụng công chức năm sau của đơn vị mình theo từng chức danh, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. Vào quý IV hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện
xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của đơn vị mình và có văn bản thỏa
thuận thống nhất với Sở Nội vụ trước khi phê
duyệt và tổ chức tuyển dụng theo quy định.
Kế
hoạch tuyển dụng công chức cấp xã phải nêu rõ số lượng, chức danh công chức cấp
xã được giao, số lượng công chức hiện có và số lượng công chức còn thiếu so với
số được giao theo từng chức danh, điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng chức
danh công chức cấp xã.
Điều 6. Nguyên tắc tuyển dụng
1.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan, cạnh tranh và đúng pháp luật.
2.
Trước ngày tổ chức tuyển dụng 30 (ba mươi) ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện
và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều
kiện, số lượng, chức danh công chức cần tuyển, thời hạn, địa điểm tiếp nhận hồ
sơ của người đăng ký dự tuyển, thời gian thi tuyển, xét tuyển và được đăng trên
03 số báo liên tiếp của cấp tỉnh.
Điều 7. Phương thức tuyển dụng
1. Đối với các chức
danh Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với
phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với
xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội
Thực hiện việc tuyển dụng
thông qua thi tuyển.
2. Đối với chức danh
Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã
Thực hiện việc xét tuyển
và bổ nhiệm đối với người có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và Điều 3 Quy chế
này. Việc bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực
hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Công an xã.
Điều 8. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức
xã, phường, thị trấn.
Điều
9. Tổ chức tuyển dụng
1. Các huyện, thị xã,
thành phố có đủ điều kiện và năng lực thì tổ chức thi tuyển trên địa bàn theo
quy định. Trường hợp chưa đủ điều kiện, chưa đủ năng lực tổ chức thi tuyển hoặc
số lượng tuyển dụng, số lượng thí sinh dự thi tuyển dưới 30 người thì có thể
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tuyển dụng chung với kỳ tuyển dụng của
công chức cấp tỉnh, căn cứ Quyết định công
nhận kết quả kỳ thi tuyển của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch và
phân công công chức trúng tuyển về xã, phường, thị trấn có nhu cầu; đồng thời gửi
(01 bản) về Sở Nội vụ theo dõi, quản lý.
2. Căn cứ số lượng người
đăng ký dự tuyển và tình hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định việc thành lập hay không thành lập Hội đồng tuyển dụng. Phòng Nội
vụ cấp huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tuyển dụng
công chức cấp xã. Khi tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã vẫn phải thành lập
các Ban giúp việc theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
112/2011/NĐ-CP và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 10. Đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển,
Hội đồng tuyển dụng, quy trình thi tuyển, xét tuyển, công nhận kết quả trúng
tuyển, chế độ tập sự, xếp lương và nhận việc đối với người trúng tuyển
Thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 05/2012/TT-BNV, Thông tư số 06/2012/TT-BNV và Thông tư số 13/2010/TT-BNV
của Bộ Nội vụ.
Điều
11. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển;
quy trình tiếp nhận và hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất
ý kiến đối với các trường hợp tiếp nhận không qua thi tuyển
Thực hiện theo Điều
15, 16 và 17 Thông tư số 06/2012/TT-BNV của
Bộ Nội vụ.
Mục
3. ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
12. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định
tại Điều 27 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
13. Đánh giá và xếp loại hàng năm đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định
tại Điều 28 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của
Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
Điều 14. Thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
cấp xã
Thôi việc và thủ tục
nghỉ hưu đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30
Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và Nghị định
số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục
nghỉ hưu đối với công chức. Đối với Chỉ huy Trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng
Công an xã, ngoài các quy định trên còn phải tuân theo quy định chuyên ngành
có liên quan.
Điều 15. Xử lý kỷ luật đối
với công chức cấp xã
1. Các hình thức kỷ luật
đối với công chức cấp xã
a) Áp dụng đối với các
công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối
với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối
với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Buộc thôi việc.
b) Áp dụng đối với
công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Giáng chức;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc.
c) Đối với công chức
Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã, trường hợp vi phạm pháp luật
bị áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức hoặc cách chức mà không sắp xếp được chức
danh công chức khác ở cấp xã thì đồng thời giải quyết chế độ thôi việc.
2. Nguyên tắc, các
hành vi, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật hoặc được miễn trách nhiệm kỷ luật;
thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật; hình thức kỷ luật áp dụng đối với các hành
vi vi phạm pháp luật; thẩm quyền xử lý kỷ luật; tổ chức họp kiểm điểm; Hội đồng
kỷ luật; thành phần Hội đồng kỷ luật; tổ chức họp Hội đồng kỷ luật, quyết định
kỷ luật, khiếu nại và các quy định có liên quan
Thực hiện theo Điều
31, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 Nghị định số
112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
Chương
III
NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Mục
1. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều
16. Tiêu chuẩn của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Hiểu biết về lý luận
chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước;
b) Có năng lực tổ chức
vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
c) Có trình độ học vấn
và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có
đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Am hiểu và tôn trọng
phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Độ
tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên; đối với các chức danh thuộc khối Đảng, đoàn thể thực
hiện độ tuổi theo quy định của Điều lệ và quy định riêng của các tổ chức này.
b) Trình độ học vấn: Tốt
nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên
môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của chức danh được đảm nhiệm (đính kèm phụ lục) và có chứng chỉ
tin học văn phòng trình độ A trở lên.
Điều 17. Nhiệm vụ của những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã
- Giải quyết các công
việc cụ thể của từng chức danh theo sự phân công của lãnh đạo xã, giúp công chức
chuyên môn các công việc trong cùng lĩnh vực phụ trách.
- Phối hợp với công chức
và những người hoạt động không chuyên trách khác trong thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Mục
2. TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP
XÃ
Điều 18. Tuyển dụng, sử dụng, quản lý những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã
1. Ủy
ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu vị trí việc làm, năng lực và các tiêu chuẩn
quy định, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển dụng. Đối với các
chức danh bầu cử, tiến hành bầu khi có ý kiến thống nhất của cấp trên; căn cứ kết
quả bầu cử, phê chuẩn, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phân
công giữ chức danh.
2. Căn cứ số lượng, chức
danh những người hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định về
chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó Trưởng Công
an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng, nếu đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 16 Quy chế này
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thỏa thuận với Sở Nội vụ; sau
khi được Sở Nội vụ thống nhất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
phân công giữ chức danh. Đối với các chức danh bầu cử, Đảng ủy cấp xã chỉ đạo
tiến hành bầu cử theo quy trình.
3. Những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã thực hiện nhiệm vụ theo chế độ hợp đồng lao động giữa
Ủy ban nhân dân cấp xã và cá nhân.
4. Đối với Chỉ huy
phó Ban Chỉ huy Quân sự, Phó Trưởng Công an và Công an viên cấp xã ngoài quy
định nêu trên phải được sự thống nhất của Ban Chỉ huy Quân sự và Công an cấp
huyện.
Điều
19. Hồ sơ tuyển dụng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Hồ sơ tuyển dụng những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã được lập thành 02 bộ gồm:
- Bản sơ yếu lý lịch tự
thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu được thu nhận phải kê khai mẫu
Sơ yếu lý lịch 2C năm 2008 của Bộ Nội vụ có dán ảnh và xác nhận của chính quyền
địa phương).
- Giấy khám sức khoẻ
(có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày khám sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ).
- Các văn bằng, chứng
chỉ: Lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu.
Điều
20. Đánh giá cuối năm, khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã
1. Hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức đánh giá cuối năm đối với những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã theo trình tự, mức độ với các hình thức tương tự
như công chức cấp xã.
2. Những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng
năm, đột xuất hoặc thực hiện xuất sắc các chuyên đề được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã quyết định khen thưởng theo quy định về thi đua khen thưởng
hiện hành.
3. Những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm
kỷ luật, tùy theo tính chất, mức độ, Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định kỷ luật.
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kỷ luật, tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, biểu quyết xử lý kỷ luật đối với những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định một
trong các hình thức xử lý kỷ luật sau:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Buộc thôi việc.
b) Thành phần Hội đồng
kỷ luật gồm 05 thành viên:
- Chủ tịch Hội
đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Mời một ủy viên
Hội đồng là đại diện Cấp ủy Đảng hoặc Đoàn thể cấp xã;
- Một ủy viên Hội
đồng đại diện Công đoàn cơ sở cấp xã;
- Một ủy viên Hội
đồng đại diện công chức cấp xã;
- Một ủy viên Hội
đồng đại diện những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
c) Tổ chức họp Hội
đồng kỷ luật, Quyết định kỷ luật và khiếu nại đối với những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã thực hiện theo Điều 19, 20, 21 Nghị định số
34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật
đối với công chức.
Chương
IV
CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO, THỐNG KÊ, QUẢN LÝ HỒ SƠ CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH CẤP XÃ
Điều
21. Chế độ báo cáo thống kê
Việc thực hiện chế độ
báo cáo thống kê đội ngũ công chức và những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý
hồ sơ công chức và theo yêu cầu của các cơ quan chức năng.
Điều
22. Quản lý hồ sơ
1. Việc thực hiện quản
lý hồ sơ đội ngũ công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 11/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
2. Ủy ban nhân dân cấp
xã lập 02 bộ hồ sơ cho mỗi công chức và những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã theo quy định, 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, 01 bộ lưu tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Các vấn đề phát sinh có liên quan (Quyết định nâng
lương, nâng ngạch, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá hàng năm... ) phải được lưu
trữ đầy đủ, kịp thời vào hồ sơ của công chức và những người hoạt động không
chuyên trách.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
23.
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan hướng dẫn thực hiện và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở
Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
TT
|
CHỨC DANH
|
CHUYÊN MÔN PHÙ HỢP
|
GHI CHÚ
|
A
|
CÔNG CHỨC
|
|
|
1
|
Trưởng Công an
|
An ninh nhân dân,
Cảnh sát nhân dân, Quản lý trật tự xã hội ở cơ sở, Luật
|
|
2
|
Chỉ huy Trưởng Quân
sự
|
Quân sự cơ sở
|
|
3
|
Văn hóa - Xã hội
(phụ trách Lao động - Thương binh - Xã hội và Xóa đói giảm nghèo)
|
Luật, Hành chính,
Lao động - Tiền lương và Bảo trợ xã hội, Công tác xã hội, Quản lý xã
hội, Xã hội học, Quản trị nhân lực
|
|
4
|
Văn hóa -Xã hội
(phụ trách Văn hóa - Thông tin - Truyền thông và Thể dục thể thao)
|
Quản lý Văn hoá -
Thông tin, Văn hóa các dân tộc thiểu số, Quản lý Văn hóa, Công tác xã hội,
Quản lý xã hội, Xã hội học, Hành chính, Thể dục thể thao, Báo chí
|
|
5
|
Tài chính - Kế toán
|
Tài chính, Kế
toán, Tài chính - Kế toán, Kiểm toán
|
|
6
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Luật, Hành chính
|
|
7
|
Địa chính - Xây dựng
-Đô thị và Môi trường
|
Quản lý đất đai, Xây
dựng, Môi trường, Kiến trúc, Xây dựng và quy hoạch
|
|
8
|
Địa chính - Nông
nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
Quản lý đất đai, Xây
dựng, Môi trường, Nông nghiệp, Thủy lợi, Phát triển nông thôn, Thủy sản.
|
|
9
|
Văn phòng - Thống kê
|
Quản trị hành
chính - Văn phòng, Văn thư - lưu trữ, Ngữ văn, Quản trị văn phòng, Luật,
Hành chính, Thư ký văn phòng
|
|
B
|
NHỮNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
|
|
|
I
|
Khối Đảng, Đoàn
thể:
|
|
|
1
|
Phụ trách Tuyên giáo
Đảng ủy
|
Luật, Hành chính,
Chính trị, Ngữ văn, Công tác xã hội
|
|
2
|
Phụ trách Tổ chức Đảng
ủy
|
Luật, Hành chính,
Chính trị, Quản trị nhân lực
|
|
3
|
Phụ trách Uỷ ban
Kiểm tra Đảng ủy
|
Luật, Hành chính,
Chính trị
|
|
4
|
Phó Chủ tịch Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Luật, Hành chính,
Chính trị, Công tác xã hội, Ngữ văn
|
|
5
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Thanh vận, Chính trị,
Luật, Hành chính, Ngữ văn, Công tác xã hội
|
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam
|
Nông dân, Chính trị,
Luật, Hành chính, Công tác xã hội, Nuôi trồng thủy sản, Chăn nuôi thú y,
Phát triển nông thôn (các ngành Nông nghiệp)
|
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Phụ vận, Chính trị,
Luật, Hành chính, Công tác xã hội
|
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Việt Nam
|
Chính trị, Luật, Hành
chính, Công tác xã hội
|
|
9
|
Chủ tịch Hội Người
cao tuổi
|
Chính trị, Luật,
Hành chính, Công tác xã hội
|
|
10
|
Chủ tịch Hội Chữ Thập
đỏ
|
Chính trị, Luật,
Hành chính, Y tế, Công tác xã hội
|
|
II
|
Khối chuyên môn:
|
|
|
1
|
Phó trưởng Công an
xã, Công an viên xã
|
An ninh nhân dân,
Cảnh sát nhân dân, Quản lý trật tự xã hội ở cơ sở, Luật, Hành
chính - văn thư, Văn thư - Lưu trữ, Thư ký văn phòng
|
Hành chính văn
thư, Văn thư lưu trữ, Thư ký văn phòng áp dụng đối với Công an viên
làm việc tại trụ sở
|
2
|
Chỉ huy phó Ban Chỉ
huy Quân sự
|
Quân sự cơ sở
|
|
3
|
Phụ trách Kế hoạch -
Giao thông - Thủy lợi
|
Luật, Hành chính, Xây
dựng, Quản lý đất đai, Thủy lợi, Giao thông, Thống kê - Kế hoạch
|
|
4
|
Phụ trách Nội vụ -
Thi đua - Tôn giáo - Dân tộc
|
Luật, Hành chính,
Ngữ văn, Chính trị, Quản trị nhân lực, Công tác xã hội
|
|
5
|
Phụ trách Thủ quỹ -
Văn thư - Lưu trữ
|
Thư ký văn phòng,
Văn thư - Lưu trữ, Kế toán, Hành chính, Văn phòng
|
|
6
|
Phụ trách Xóa đói giảm
nghèo - Chính sách an sinh xã hội và Dạy nghề
|
Lao động - Tiền
lương, Kế toán, Ngữ văn, Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Luật, Hành
chính
|
|
7
|
Phụ trách Quản lý
Nhà văn hóa - Đài truyền thanh
|
Văn hóa, Luật, Hành
chính, Báo chí, Ngữ văn, Kỹ thuật điện - Điện tử
|
|
8
|
Phụ trách Bảo vệ, chăm
sóc trẻ em và bình đẳng giới
|
Y tế, Luật, Hành
chính, Phụ vận, Ngữ văn, Công tác xã hội, Quản lý xã hội, Quản trị
nhân lực
|
|