BỘ
CÔNG THƯƠNG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
18/2007/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG
MẠI CHỦ YẾU VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số
01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ
tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án” Phát triển thương mại trong nước
đến năm 2010, định hướng đến 2020;
Được uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ trưởng Bộ Công Thương thẩm định,
phê duyệt các dự án qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tại công
văn số 6428/VPCP-KTTH ngày 7 tháng 11 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 344/VNCTM-TTr ngày 3 tháng 12 năm 2007 của Viện Nghiên cứu
Thương mại về việc phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển một số kết cấu hạ tầng
thương mại chủ yếu Vùng kinh tế trọng miền Trung đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt “Qui hoạch phát triển một số kết cấu
hạ tầng thương mại chủ yếu Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và định
hướng đến 2020” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
phát triển
- Qui hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung (sau đây gọi là Vùng)
phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế – xã hội của cả Vùng nói chung và
của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng nói riêng (sau đây gọi
là tỉnh) đến năm 2010 và đến năm 2020.
- Tập trung phát triển các loại
hình kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu với qui mô vừa và được phân bố trải rộng
theo các tỉnh trong Vùng. Đối với loại hình kết cấu hạ tầng thương mại có qui
mô lớn có thể xem xét phát triển ở Đà Nẵng và Bình Định để tạo “điểm nhấn” và
điều kiện thúc đẩy liên kết Vùng và ngoại Vùng.
- Huy động tối đa các nguồn lực
trong Vùng, trong nước và các nguồn lực từ nước ngoài theo quy định của pháp luật
nhằm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trong Vùng.
- Do điều kiện kinh tế-xã hội của
nhiều tỉnh trong Vùng còn khó khăn, vì vậy, để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại, ngoài việc huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế, cần có sự
hỗ trợ đầu tư của Nhà nước.
- Nhà nước chú trọng tạo lập
môi trường đầu tư thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại theo hướng từng bước hoàn thiện chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đầu tư và quản lý kết cấu hạ tầng thương mại phù hợp với cơ chế
thị trường và những cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Mục tiêu phát
triển
- Phát triển các loại hình kết cấu
hạ tầng thương mại tương xứng với sự gia tăng nhu cầu và tính đa dạng của các
hoạt động thương mại tại từng địa phương trong Vùng trong thời kỳ qui hoạch.
- Phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại tại Đà Nẵng, Bình Định và Huế làm hạt nhân liên kết với các vùng phụ
cận và tạo điều kiện để phát triển kinh tế và thương mại tuyến hành lang kinh tế
Đông – Tây.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa
phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại truyền thống và hiện đại đến
năm 2010 và những năm tiếp theo.
- Trong giai đoạn 2011 – 2015, tập
trung phát triển mạng lưới chợ loại I và chợ đầu mối; siêu thị, trung tâm
thương mại qui mô lớn và các trung tâm hội chợ triển lãm; hệ thống kho bãi và hệ
thống kho cảng xăng dầu tại các địa bàn trọng yếu trong Vùng, trước hết là Đà Nẵng,
Huế và Bình Định, đồng thời chú trọng nâng cấp, cải tạo và nâng cao hiệu quả hoạt
động của các công trình kết cấu hạ tầng thương mại khác.
- Trong giai đoạn 2016 – 2020, tập
trung phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại trong Vùng theo hướng
hiện đại, trong đó có một số công trình qui mô lớn có tầm cỡ khu vực.
3. Qui hoạch
phát triển một số kết cấu hạ tầng thương mại chủ yếu
3.1. Qui hoạch
phát triển chợ loại I và chợ đầu mối
3.1.1 Mục tiêu phát triển
- Phát triển các chợ loại I và
chợ đầu mối trong Vùng theo hướng hoàn thiện công nghệ tổ chức lưu thông hàng
hoá và cung cấp dịch vụ tại các chợ, nâng cao trình độ phục vụ và văn minh
thương nghiệp.
- Đảm bảo duy trì tốc độ tăng
doanh thu bán hàng hoá và dịch vụ qua chợ đạt bình quân 13 -15%/năm trong giai
đoạn 2006 – 2010; từ 10 – 12%/năm trong giai đoạn 2011 – 2015 và từ 8 – 10%/năm
trong giai đoạn 2016 – 2020.
- Đảm bảo giải quyết việc làm
cho từ 3 -5% lao động tại các khu đô thị trong Vùng đang trong quá trình đô thị
hoá nhanh.
3.1.2 Nguyên tắc phân bố qui
hoạch
a. Nguyên tắc phân bố qui hoạch
chợ loại I
- Mật độ dân số bình quân của
khu vực phục vụ chợ loại I phải đạt tối thiểu 600 người/km2. Khu vực
phục vụ của chợ loại 1 có diện tích khoảng 40 km2
- Trong khu vực qui hoạch chợ loại
I, tổng sản phẩm trong nước tính bình quân đầu người/năm ở mức từ 500 đến dưới
1000 USD hay từ 8 triệu đến dưới 16 triệu đồng.
- Có vị trí và các điều kiện cơ
sở hạ tầng tương đối phát triển đảm bảo thuận tiện cho việc mua sắm thường
xuyên của dân cư.
b. Nguyên tắc phân bố qui hoạch
chợ đầu mối
- Sản xuất nông nghiệp hàng hóa
đã bước sang giai đoạn phát triển nhanh về qui mô, nhu cầu phân công lao động
theo các khâu trong quá trình lưu thông các sản phẩm nông nghiệp từ sản xuất đến
tiêu dùng đã hình thành rõ nét.
- Quá trình đô thị hoá trong
vùng phát triển nhanh cả về qui mô và trình độ, đòi hỏi phải có những cơ sở đảm
bảo sẵn sàng cung cấp hàng hoá, nhất là các sản phẩm nông nghiệp cho mạng lưới
các cơ sở bán lẻ ngày càng chuyên nghiệp, văn minh và hiện đại trong khu đô thị.
- Các thương nhân có khả năng và
sẵn sàng tham gia cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho quá trình lưu thông hàng hoá
từ sản xuất đến tiêu dùng. Trình độ tổ chức lao động của các thương nhân đảm bảo
khả năng mở rộng qui mô hoạt động và đa dạng hoá lĩnh vực hoạt động.
- Các điều kiện về cơ sở hạ tầng,
nhất là giao thông tương đối phát triển, cước phí vận chuyển hợp lý đảm bảo thuận
lợi cho quá trình phát triển giao lưu hàng hoá, dịch vụ.
- Khoảng cách giữa các chợ đầu mối
cùng loại (thu hút, phát luồng các sản phẩm tương tự nhau): từ 30 – 50 km.
3.1.3 Phương án qui hoạch
- Tại tỉnh Thừa Thiên – Huế:
Nâng cấp chợ Đông Ba, chợ Tây Lộc (2008- 2010). Xây dựng các chợ biên giới thuộc
huyện A Lưới, trong đó đầu tư chợ loại I tại khu vực cửa khẩu Hồng Vân – Cutai
(giai đoạn 2011-2020). Xây dựng 1 chợ đầu mối nông sản tổng hợp cấp tỉnh và 1
chợ có qui mô cấp vùng.
- Tại Thành phố Đà Nẵng: Giai đoạn
2007 – 2010, xây dựng mới 2 chợ loại I, đầu tư giai đoạn II chợ đầu mối nông sản
Hòa Cường và đầu tư mới chợ đầu mối thủy sản Thọ Quang.
- Tại tỉnh Quảng Nam: Đầu tư
nâng cấp 1 chợ và xây dựng mới 4 chợ qui mô loại I. Hoàn thành dự án chợ biên
giới Giang - Đăkchưng (qui mô cấp vùng) trong giai đoạn 2007 – 2010 và xây dựng
mới các chợ biên giới tại huyện Nam Giang, huyện Tây Giang. Xây dựng 2 chợ đầu
mối nông - thủy sản tổng hợp (giai đoạn 2007 – 2010) và 2 chợ đầu mối thủy sản
(giai đoạn 2011-2020).
- Tại tỉnh Quảng Ngãi: Giai đoạn
2007 – 2010, đầu tư nâng cấp 1 chợ loại I, xây dựng mới 2 chợ loại I và 1 chợ đầu
mối nông sản tổng hợp. Giai đoạn 2011 – 2020 tăng thêm 1 chợ đầu mối thủy sản.
- Tại tỉnh Bình Định: Nâng cấp 4
chợ loại I, xây dựng mới 1 chợ đầu mối thủy sản và 3 chợ đầu mối nông sản tổng
hợp (2007 – 2015).
3.2. Qui hoạch
phát triển siêu thị và trung tâm thương mại
3.2.1 Mục tiêu phát triển
- Nâng tỷ trọng doanh thu bán lẻ
và dịch vụ của các siêu thị, trung tâm thương mại trong tổng mức lưu chuyển
hàng hoá và doanh thu dịch vụ của vùng từ mức dưới 1% vào 2005 lên 5% vào 2010,
10% vào 2015 và 20% vào 2020.
- Từ nay đến năm 2015 sẽ tập
trung phát triển các siêu thị loại II và III tại các khu đô thị, các khu công
nghiệp đang được đầu tư phát triển theo qui hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
Trong giai đoạn 2016 – 2020, sẽ phát triển các siêu thị lớn và trung tâm thương
mại tại các khu đô thị lớn (Đà Nẵng, Huế, Qui Nhơn).
- Tăng số lao động tại các siêu
thị và trung tâm thương mại trong vùng từ mức 0,37% tổng số lao động thương mại
hiện nay lên 3% vào năm 2010, 7% vào năm 2105 và 10% vào năm 2020.
3.2.2 Nguyên tắc phân bố qui
hoạch
- Trong khu vực qui hoạch siêu
thị, tổng sản phẩm trong nước tính bình quân đầu người/năm phải đạt trên 1.000
USD hay trên 16 triệu đồng. Đối với khu vực qui hoạch phát triển đại siêu thị,
tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người/năm cần phải đạt mức trên 2.000
USD hay trên 32 triệu đồng.
- Mật độ và qui mô của các siêu
thị, trung tâm thương mại được xác định phù hợp với qui mô đô thị. Các đại siêu
thị, trung tâm thương mại lớn chủ yếu được qui hoạch tại các đô thị loại 2 trở
lên.
- Việc xác định vị trí xây dựng
các siêu thị, trung tâm thương mại lớn cần phải tính đến những ảnh hưởng của nó
đối với trật tự, môi trường đô thị và khu vực tập trung thương nghiệp truyền thống.
3.2.3 Phương án qui hoạch
Trong thời kỳ qui hoạch, theo nguyên
tắc trên đây, các đại siêu thị và trung tâm thương mại lớn sẽ phát triển tại Đà
Nẵng, các tỉnh khác trong vùng sẽ chủ yếu phát triển siêu thị qui mô hạng II và
III.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
trung tâm thương mại với việc phát triển các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, qua
đó tạo ra sự phát triển tương hỗ giữa thương mại và du lịch.
- Tại tỉnh Thừa Thiên - Huế:
Giai đoạn 2007 – 2010, tăng thêm 6 siêu thị tại thành phố Huế. Giai đoạn 2011 –
2020 tăng thêm 9 siêu thị tại thành phố Huế và các huyên khác. Xây dựng trung
tâm thương mại (bao gồm cả trung tâm giao dịch nguyên phụ liệu ngành may) tại
Khu Kinh tế Chân Mây và trung tâm thương mại gắn với Khu du lịch quốc gia: Cảnh
Dương – Hải Vân – Non Nước.
- Tại thành phố Đà Nẵng: Giai đoạn
2007 – 2010 sẽ tăng thêm 13 siêu thị và trung tâm thương mại. Giai đoạn 2011 –
2020, xây dựng trung tâm thương mại gắn với Khu du lịch Vùng – Khu du lịch nghỉ
dưỡng núi Bà Nà.
- Tại tỉnh Quảng Nam: Xây dựng 2
– 4 siêu thị (2007 – 2010) và 5 -7 siêu thị (2011 – 2020). Sau 2010, hình thành
2 trung tâm thương mại gắn với các khu du lịch Vùng: Khu du lịch biển Tam Thanh
và Khu dịch vụ du lịch Chu Lai.
- Tại tỉnh Quảng Ngãi: Giai đoạn
2007-2010 sẽ xây dựng 4 - 6 siêu thị; Giai đoạn 2011 – 2020 sẽ tăng thêm 6 – 8
siêu thị, trung tâm thương mại. Sau năm 2010, từng bước hình thành trung tâm
thương mại gắn với Khu du lịch Vùng – Khu du lịch biển Mỹ Khê (gắn với di tích
Mỹ Sơn).
- Tại tỉnh Bình Định: Giai đoạn
2007 – 2010 sẽ tăng thêm 3 – 5 siêu thị; Giai đoạn 2011 – 2020 sẽ tăng
thêm 5 – 7 siêu thị, trung tâm thương mại. Sau 2010, từng bước hình thành trung
tâm thương mại gắn với Khu du lich quốc gia – Khu du lịch nghỉ dưỡng biển
Phương Mai – Núi Bà và Khu du lịch biển Nhơn Hội có qui mô cấp Vùng.
3.3. Qui hoạch
phát triển trung tâm hội chợ triển lãm
3.3.1 Mục tiêu phát triển
- Tăng qui mô hội chợ đạt mức
trung bình 400 - 500 doanh nghiệp/hội chợ vào 2010 và 1.000 doanh nghiệp/hội chợ
vào giai đoạn 2011 – 2020.
- Nâng tỷ lệ các doanh nghiệp nước
ngoài tham gia hội chợ lên 10 – 15% vào năm 2010 và khoảng 20 – 25% vào
2011-2015 và đến 2015 – 2020.
3.3.2 Nguyên tắc phân bố qui
hoạch
- Khu vực đã có sự phát triển
nhanh của doanh nghiệp cả về số lượng và qui mô doanh nghiệp.
- Thị trường khu vực đang phát
triển nhanh và có sức hấp dẫn các doanh nghiệp cả ở trong và ngoài vùng, cả về
phương diện cung ứng và tiêu thụ hàng hoá.
- Có vị trí địa kinh tế hay khả
năng phát triển các mối quan hệ giao lưu kinh tế, thương mại giữa các vùng, khu
vực.
- Việc xác định vị trí xây dựng
trung tâm hội chợ triển lãm cần phải tính đến những ảnh hưởng của nó đối với an
ninh trật tự, văn hóa đia phương và bảo vệ môi trường.
3.3.3 Phương án qui hoạch
- Phương hướng phát triển chung
là không phát triển các cơ sở hội chợ, triển lãm thương mại qui mô nhỏ và dàn
trải theo các địa phương.
- Trong thời kỳ qui hoạch sẽ xây
dựng trung tâm hội chợ triển lãm qui mô vừa nhằm hỗ trợ phát triển du lịch tại
thành phố Huế trong giai đoạn 2007 – 2010 và mở rộng diện tích cơ sở tại Bình Định
và Đà Nẵng trong các giai đoạn tiếp theo.
3.4. Qui hoạch
phát triển hệ thống kho bãi
3.4.1 Mục tiêu phát triển
- Phát triển một số đơn vị thực
hiện cung cấp đồng bộ các dịch vụ hậu cần theo mô hình hoạt động của trung tâm
logistic.
- Phấn đấu đến sau năm 2015 tất
cả các địa phương trong Vùng đều có cơ sở cung cấp đồng bộ các dịch vụ hậu cần,
trong đó Đà Nẵng và Bình Định là các địa phương có vai trò trung tâm Vùng và
khu vực.
3.4.2 Nguyên tắc phân bố qui
hoạch
- Qui mô và phạm vi của thị trường
hàng hoá, bao gồm cả thị trường nguyên liệu đầu vào cho sản xuất và thị trường
hàng tiêu dùng khá phát triển.
- Sự phân công lao động trong
quá trình lưu thông hàng hoá cả trên thị trường nội địa và cho hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu đã phát triển ở trình độ khá cao.
- Khu vực có các điều kiện về
giao thông và mức độ hội tụ hay tập trung của các khu vực thị trường tiêu thụ.
3.4.3 Phương án qui hoạch
- Tại tỉnh Thừa Thiên Huế: Hình
thành khu vực kho bãi phục vụ cho hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hoá tại khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. Xây dựng khu vực kho bãi phục vụ lưu thông
hàng hoá nội địa (ngoại vi thành phố Huế);
- Tại thành phố Đà Nẵng: Xây dựng
2 khu vực kho bãi phục vụ xuất, nhập khẩu tại khu vực cảng biển Tiên Sa, cảng
Liên Chiểu và 2 khu vực kho bãi phục vụ lưu thông hàng hoá nội địa tại khu vực
ngoại vi thành phố Đà Nẵng;
- Tại tỉnh Quảng Nam: Xây dựng
khu vực kho bãi phục vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá tại khu vực cảng biển Kỳ Hà và
1 khu vực kho bãi phục vụ cho lưu thông hàng hoá nội địa tại khu vực ngoại vi
thành phố Tam Kỳ;
- Tại tỉnh Quảng Ngãi: Xây dựng
2 khu vực kho bãi xuất, nhập khẩu hàng hoá tại khu vực cảng biển Sa Kỳ, Cảng
Dung Quất và 1 - 2 khu vực kho bãi phục vụ lưu thông hàng hoá nội địa tại ngoại
vi thành phố Quảng Ngãi và thành phố Vạn Tường,
- Tại tỉnh Bình Định: Xây dựng 1
khu vực kho bãi qui mô lớn phục vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá tại khu vực cảng biển
Qui Nhơn và 2 - 3 khu vực kho bãi phục vụ lưu thông hàng hoá nội địa tại khu vực
ngoại vi thành phố Qui Nhơn.
Các khu vực kho bãi sẽ được đầu
tư phát triển từ sau năm 2010.
3.5 Qui hoạch
phát triển hệ thống kho cảng xăng dầu
3.5.1 Mục tiêu phát triển
- Điều chỉnh, bổ sung qui hoạch
hệ thống kho cảng xăng dầu phù hợp với qui hoạch phát triển kinh tế – xã hội
trong vùng và yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Bổ sung sức chứa của các cơ sở
kho cảng xăng dầu trong Vùng tương đương với tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của
Vùng.
3.5.2 Nguyên tắc phân bố qui
hoạch
- Khu vực tương đối cách biệt với
các khu dân cư, các công trình công cộng và các công trình kết cấu hạ tầng quan
trọng khác.
- Có khả năng phát triển một hay
nhiều phương thức vận tải xăng dầu (đường ống, đường biển, đường sông, đường bộ...).
- Có vị trí thuận lợi trong việc
tiếp nhận và trung chuyển xăng dầu trong vùng và tới các vùng phụ cận với chi
phí thấp.
- Đáp ứng được các điều kiện về
đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn cho các kho xăng dầu…
3.5.3 Phương án qui hoạch
- Tại tỉnh Thừa Thiên – Huế: Bổ
sung sức chứa kho Thuận An tăng 6.000 m3 trong giai đoạn 2007 -
2010; hoàn thiện để đưa vào khai thác kho cảng xăng dầu Chân Mây với sức chứa
14.000 m3 trong giai đoạn 2007 – 2010;
-Tại thành phố Đà Nẵng: Hoàn
thành mở rộng, nâng cấp kho xăng dầu Nước Mặn với qui mô đầu tư 60.000 m3
trong giai đoạn từ nay đến năm 2010. Mở rộng kho xăng dầu Liên Chiểu với qui mô
đầu tư 25.000 m3 trong giai đoạn 2011 – 2015. Xây dựng mới kho, cảng
Thọ Quang – Sơn Trà, hoàn thành vào đầu giai đoạn 2011 - 2015, dự kiến kho có sức
chứa 20.000 m3, cầu cảng tiếp nhận tàu trọng tải 5.000 DWT;
- Tại tỉnh Quảng Ngãi: Xây dựng
mới kho, cảng Dung Quất trong thời kỳ 2011 - 2020, dự kiến kho có sức chứa
60.000 m3, cầu cảng tiếp nhận tàu có trọng tải 30.000 DWT,
- Tại tỉnh Bình Định: Mở rộng
kho xăng dầu Phú Hoà với qui mô đầu tư 25.000 m3 trong giai đoạn
2016 - 2020.
Như vậy, tổng sức chứa kho xăng
dầu trong Vùng tăng thêm theo qui hoạch là 210.000 m3, trong
đó giai đoạn 2007 – 2010 là 80.000 m2; giai đoạn 2011 – 2015 là
45.000 m3 và giai đoạn 2016 – 2020 là 85.000 m3.
4. Vốn đầu tư và
nhu cầu sử dụng đất
4.1. Đối với
chợ loại I và chợ đầu mối nông sản, thủy sản
- Nhu cầu sử dụng đất cho chợ loại
I là 332.925 m2, riêng chợ loại I xây dựng mới là 89.550 m2.
- Nhu cầu sử dụng đất cho chợ đầu
mối là 360.000 m2.
- Nhu cầu vốn đầu tư: 741,6 tỷ đồng,
trong đó: giai đoạn 2007 – 2010 là 254,6 tỷ đồng, giai đoạn 2011 – 2015 là 395
tỷ đồng và giai đoạn 2016 – 2020 là 92 tỷ đồng.
4.2. Đối với
siêu thị, trung tâm thương mại
- Nhu cầu sử dụng đất: 1.872.563
m2, riêng nhu cầu xây dựng mới là 1.777.975 m2;
- Nhu cầu vốn đầu tư: 6.765 –
7.715 tỷ đồng, trong đó: giai đoạn 2007 – 2010 là 1.535 – 1.595 tỷ đồng; giai
đoạn 2011–2015 là 2.100-2.600 tỷ đồng và giai đoạn 2016–2020 là 3.130-3.520 tỷ
đồng.
4.3. Đối với
trung tâm hội chợ, triển lãm thương mại
- Nhu cầu sử dụng đất: 850 ngàn
m2.
- Nhu cầu vốn đầu tư: 110 – 140
tỷ đồng, trong đó: giai đoạn 2007 – 2010 là 20 – 30 tỷ đồng, giai đoạn 2011 –
2015 là 30 - 40 tỷ đồng và giai đoạn 2016 – 2020 là 60 - 70 tỷ đồng.
4.4. Đối với
hệ thống kho bãi
- Nhu cầu sử dụng đất: 1.145 –
1.660 ngàn m2.
- Nhu cầu vốn đầu tư: 1.145 –
1.660 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2011 – 2015 là 355 -700 tỷ đồng và giai đoạn
2015 – 2020 là 790 – 960 tỷ đồng.
4.5. Đối với
kho cảng xăng dầu
- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng
kho xăng dầu: 310 ngàn m2, trong đó riêng nhu cầu sử dụng đất cho
các dự án kho cảng là 270.000 m2 (Chân Mây là 70.000 m2,
Thọ Quang là 100.000 m2 và Dung Quất là 100.000 m2),
- Nhu cầu vốn đầu tư: 499,5 tỷ đồng,
trong đó: giai đoạn 2007 – 2010 là 200 tỷ đồng, giai đoạn 2011 – 2015 là 130 tỷ
đồng và giai đoạn 2016 – 2020 là 139,5 tỷ đồng.
5. Danh mục các
dự án đầu tư
(Chi tiết tại phụ lục kèm
theo)
6. Các giải pháp
và chính sách chủ yếu
6.1 Giải
pháp về tổ chức quản lý
- Rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới một số văn bản qui phạm pháp luật nhằm hoàn thiện khung pháp lý
liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và quản lý chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại, kho cảng xăng dầu và đặc biệt là hoạt động của các trung
tâm hội chợ triển lãm thương mại và hệ thống kho bãi theo mô hình hoạt động của
trung tâm logicstic.
- Khẩn trương xây dựng và ban
hành các qui chuẩn, tiêu chuẩn đối với các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại,
tạo điều kiện để các tỉnh xây dựng hoặc sủă đổi, bổ sung qui hoạch và lập các dự
án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính, đổi mới nội dung và phương pháp quản lý nhà nước đối với
phát triển và hoạt động của các loại hình và cấp độ của kết cấu hạ tầng thương
mại.
6.2 Giải
pháp và chính sách về đầu tư
- Nhà nước tiếp tục sử dụng vốn
ngân sách để hỗ trợ đầu tư phát triển chợ theo các qui định tại Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ, Quyết định số 559/2004/QĐ-TTg ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010 và các văn bản
pháp luật có liên quan.
- Nhà nước cần có chính sách
khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát
triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại trên cơ sở tạo điều kiện để các
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.
- Đồng thời với việc thực hiện
chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực ưu
đãi đầu tư theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, các cơ
quan chức năng cần sớm xây dựng, trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đối với các dự án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại như dự án đầu
tư vào các ngành sản xuất, kinh doanh khác theo qui định tại Quyết định
27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến 2020.
6.3 Giải
pháp và chính sách về đất đai
Khi xây dựng qui hoạch phát triển
kinh tế-xã hội tại địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh cần dành quĩ đất cho đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại một cách hợp lý, vừa bảo đẩm nhu
cầu hiện tại vừa phù hợp với sự gia tăng của các dự án đầu tư và mở rộng
qui mô hoạt động của các loại hình hình kết cấu hạ tầng thương mại trong tương
tại. Đồng thời, có giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ trong việc giải
phóng mặt bằng nhằm tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng
thương mại trên địa bàn.
6.4 Giải
pháp và chính sách về nguồn nhân lực
- Khai thác nguồn vốn trong và
ngoài nước để hỗ trợ cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của
các doanh nghiệp thương mại.
- Phân bổ hợp lý và sử dụng có
hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm nâng cấp cơ sở vật chất-kỹ
thuật, xây dựng đội ngũ giáo viên, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng
về lĩnh vực phân phối cho hệ thống các trường cao đẳng, trung cấp và dạy nghề
thương mại trực thuộc Bộ Công Thương.
- Có chính sách khuyến khích
doanh nghiệp và các địa phương tổ chức đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực tham
gia hoạt động thương mại với các hình thức và phương pháp phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp và từng địa phương.
6.5 Giải
pháp và chính sách về bảo vệ môi trường
- Các dự án đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại phải thực hiện đầy đủ các qui định của pháp luật về môi
trường.
- Các doanh nghiệp và các địa
phương cần dành đủ nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý chất thải phát sinh do hoạt động của các cơ sở thương mại.
- Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện các qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường của các
cơ sở kinh doanh thương mại trong Vùng để ngăn chặn và xử lý kịp thời những tổ
chức hoặc cá nhân vi phạm nhằm phát triển thương mại trong vùng theo hướng
nhanh và bền vững.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Trách
nhiệm của các Bộ, ngành
1.1 Bộ Công
Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng
dẫn Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào những công
việc chủ yếu sau đây:
a. Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh
rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới qui hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại của các tỉnh trong Vùng phù hợp với những qui định của
Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
các tỉnh trong Vùng trong việc lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn phù hợp với các qui định của
Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
c. Rà soát để kiến nghị Chính phủ
sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản qui phạm
pháp luật có liên quan đến cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển và quản lý
kết cấu hạ tầng thương mại được qui định tại Quyết định này.
1.2 Các Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Ngân hàng
Nhà nước và các bộ, ngành liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối
hợp với Bộ Công Thương triển khai thực hiện các giải pháp nêu trong Quyết
định này.
2. Trách
nhiệm của các địa phương
Chỉ đạo các Sở Thương mại/Thương
mại và Du lịch phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
a. Đối với các tỉnh trong Vùng
đã có qui hoạch kết cấu hạ tầng thương mại trước thời điểm Quyết định này có hiệu
lực, tiến hành rà soát, nếu chưa phù hợp với qui định của Quyết định này và các
văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan phải lập dự án điều chỉnh, bổ sung
qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn, trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
b. Đối với các tỉnh trong Vùng
chưa có qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, khẩn trương xây dựng
qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn phù hợp với qui hoạch
tổng thể phát triển thương mại của tỉnh, tình hình phát triển kinh tế-xã hội của
địa phương, định hướng qui hoạch thương mại tổng thể của Vùng và phù hợp với
các qui định của Quyết định này.
c. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quyết định này, phương án qui hoạch và danh mục dự án kết cấu hạ tầng
thương mại của từng tỉnh nằm trong danh mục dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại kèm theo Quyết định này có thể được điều chỉnh để phù hợp với sự
phát triển kinh tế-xã hội và sự phát triển thương mại của từng địa phương. Tuy
vậy, trước khi quyết định điều chỉnh phương án qui hoạch và phát triển các dự
án qui mô lớn, Uỷ ban nhân dân tỉnh cần trao đổi và thống nhất với Bộ Công
Thương.
d. Xây dựng kế hoạch phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân
tỉnh trong việc xây dựng, thẩm định và hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn theo qui hoạch và kế hoạch
đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e. Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân
tỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương
mại, trong đó có nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu
quả, thiết thực và đúng mục đích.
f. Xây dựng, trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách (phù hợp với qui định của pháp luật) và giải
pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực của địa phương, nhất là nguồn lực của
các doanh nghiệp, hộ kinh doanh để phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa
bàn.
g. Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện qui hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh để kịp
thời đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp sai phạm trong đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng thương mại.
h. Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ
Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Thương mại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ
(KHĐT, CSTTTN, TMMN & MDBG, Cục CNĐP, website của Bộ).
- Lưu VT, KHĐT, Viện NCTM.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN MỘT SỐ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI CHỦ
YẾU VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN 2020
(Kèm
theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BCT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Loại
hình
|
Địa
điểm
|
Quy
hoạch đến 2020
|
Hiện
có giữ nguyên
|
Hiện
có nâng cấp, cải tạo
|
Xây
mới
|
Diện
tích
(m2)
|
Vốn
ĐT
(Tỷ
đồng)
|
A
|
Chợ
|
|
|
|
|
|
I
|
Chợ loại I (bán buôn, bán lẻ tổng
hợp)
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Đông Ba
|
Thành phố Huế
|
|
x
|
|
22.759
|
27,3
|
2
|
Chợ An Cựu
|
Thành phố Huế
|
x
|
|
|
3.661
|
|
3
|
Chợ Tây Lộc – Huế
|
Thành phố Huế
|
|
x
|
|
14.420
|
17,3
|
4
|
Chợ biên giới, cửa khẩu xã Hồng
Vân
|
A Lưới - Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.000
|
2
|
5
|
Chợ Cồn
|
Đà Nẵng
|
x
|
|
|
13.715
|
|
6
|
Chợ Hàn
|
Đà Nẵng
|
x
|
|
|
5.500
|
|
7
|
Chợ Hoà Khánh
|
Đà Nẵng
|
|
|
x
|
14.000
|
28
|
8
|
Chợ Mỹ Đa Tây
|
Đà Nẵng
|
|
|
x
|
9.500
|
19
|
9
|
Chợ Cẩm Lệ
|
Đà Nẵng
|
|
|
x
|
10.000
|
20
|
10
|
Chợ Điện Ngọc
|
Huyện Điện Ngọc - Quảng Nam
|
|
|
x
|
10.000
|
20
|
11
|
Chợ Aí Nghĩa
|
Huyện Aí Nghĩa - Quảng Nam
|
|
x
|
x
|
11.500
|
13,8
|
12
|
Chợ khu dân cư số 1
|
Thành phố Tam Kỳ- Quảng Nam
|
x
|
|
|
6.558
|
|
13
|
Chợ Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ- Quảng Nam
|
|
x
|
|
10.000
|
12
|
14
|
Chợ Vĩnh Điện
|
Huyện Vĩnh Điện - Quảng Nam
|
|
x
|
|
10.000
|
12
|
15
|
Chợ Hội An
|
Thị xã Hội An - Quảng Nam
|
|
x
|
|
10.200
|
12,2
|
16
|
Chợ Khu kinh tế cửa khẩu
|
Huyện Nam Giang – Quảng Nam
|
|
x
|
|
10.000
|
12
|
17
|
Chợ Dung Quất
|
Dung Quất - Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
20
|
18
|
Chợ Quảng Ngãi
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
x
|
|
15.000
|
18
|
19
|
Chợ Đức Phổ
|
Huyện Đức Phổ– Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
20
|
20
|
Chợ Lớn Qui Nhơn
|
Bình Định
|
|
x
|
|
14.000
|
12
|
21
|
Chợ Diêu Trì
|
Huyện Tuy Phước - Bình Định
|
|
|
x
|
14.000
|
28
|
22
|
Chợ Cây Đa
|
Huyện Tuy Phước - Bình Định
|
x
|
|
|
3.500
|
|
23
|
Chợ Đập Đá
|
Huyện An Nhơn - Bình Định
|
x
|
|
|
8.000
|
|
24
|
Chợ Tam Quan
|
Huyện Hoài Nhơn - Bình Định
|
x
|
|
|
3.000
|
|
25
|
Chợ Bồng Sơn
|
Huyện Hoài Nhơn - Bình Định
|
x
|
|
|
7.546
|
|
26
|
Chợ Phú Phong
|
Huyện Tây Sơn - Bình Định
|
x
|
|
|
7.677
|
|
27
|
Chợ Phù Cát
|
Huyện Phù cát - Bình Định
|
|
x
|
|
25.000
|
30
|
28
|
Chợ Phù Mỹ
|
Huyện Phù Mỹ - Bình Định
|
|
x
|
|
45.400
|
54
|
29
|
Chợ Bình Định
|
Huyện An Nhơn - Bình Định
|
|
x
|
|
10.000
|
12
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
332.926
|
388,6
|
II
|
Chợ đầu mối nông sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Phường Phú Hậu, thành phố Huế
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
2
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Hương Trà, Thừa Thiên - Huế
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
3
|
Chợ thủy Sản
|
Thọ Quang - Sơn Trà - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
4
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Hòa Cường - Đà Nẵng
|
|
x
|
|
30.000
|
30
|
5
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Tân Thạnh-Tam Kỳ –Quảng Nam
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
6
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Hội An – Quảng Nam
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
7
|
Chợ thủy Sản
|
Hồng Triều-Duy Xuyên–Quảng Nam
|
|
|
x
|
15.000
|
15
|
8
|
Chợ thủy Sản An Hòa
|
Tam Giang-Núi Thành–Quảng Nam
|
|
|
x
|
15.000
|
15
|
9
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Nghiã Chánh–Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
10
|
Chợ thuỷ sản
|
Sơn Tịnh – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
30.000
|
15
|
11
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Hoài Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
15.000
|
30
|
12
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
Tây Sơn – Bình Định
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
13
|
Chợ nông sản tổng hợp
|
An Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
30.000
|
30
|
14
|
Chợ thủy sản
|
Hoài Nhơn, Bình Định
|
|
|
x
|
15.000
|
15
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
360.000
|
360
|
B
|
Siêu thị,
trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuận Thành Mart
|
Phường Thuận Thành – Huế
|
x
|
|
|
850
|
|
2
|
Siêu thị An Vân Dương
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
5.000
|
80
- 100
|
3
|
Siêu thị Bắc Trường Tiền
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
5.000
|
80
- 100
|
4
|
Siêu thị Trường An
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
5
|
Siêu thị Vĩ Dạ
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
6
|
Siêu thị Xuân Phú
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
7
|
Siêu thị Đống Đa
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
8
|
Siêu thị Bắc Hương Sơ
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
9
|
Siêu thị Nam Thủy An
|
Thành phố Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
10
|
Siêu thị Phong Hiền
|
Phong Điền – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
11
|
Siêu thị Điền Lộc
|
Phong Điền – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
12
|
Siêu thị Quảng Phú
|
Quảng Điền – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
13
|
Siêu thị Bình Điền
|
Hương Trà – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
14
|
Siêu thị Thủy Phương
|
Hương Thủy – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
15
|
Siêu thị Vinh Thanh
|
Phú Vang – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
16
|
Siêu thị Vinh Hiền
|
Phú Vang – Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
17
|
Trung tâm thương mại
|
Khu KT Chân Mây – Lăng Cô
|
|
|
x
|
15.000
|
80
- 100
|
18
|
Trung tâm thương mại
|
Cảnh Dương – Hải Vân – Non Nước
|
|
|
x
|
50.000
|
350–
400
|
19
|
Siêu thị Đà Nẵng
|
Phường Chính Gián – Đà Nẵng
|
x
|
|
|
15.788
|
|
20
|
Metro Cash&Carry
|
Phường hòa Cường Nam - Đà Nẵn
g
|
x
|
|
|
30.004
|
|
21
|
Siêu thị Nhật Linh
|
Phường Khuê Trung - Đà Nẵng
|
x
|
|
|
8.000
|
|
22
|
Siêu thị Intimex
|
Phường Hải Châu I - Đà Nẵng
|
x
|
|
|
290
|
|
23
|
Siêu thị Hùng Vương (cà phê
Trung Nguyên)
|
Phường Hải Châu I - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
8.478
|
80
|
24
|
Siêu thị Phạm Hồng Thái (Ngân hàng Đông á)
|
Phường Hải Châu I - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
10.664
|
170
|
25
|
Siêu thị Hoàng Anh Gia Lai
|
Phường Nam Dương - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
7.000
|
35
|
26
|
Thương xá Vĩnh Trung (Plaza)
|
Phường Vĩnh Trung - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
13.333
|
340
|
27
|
Siêu thị Sài Gòn Coop
|
Phường Thanh Khê Đông-Đà Nẵng
|
|
|
x
|
2.500
|
40
|
28
|
Khu hương mại phức hợp
(Vinacapital)
|
Phường An Hải Bắc - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
20
ha
|
320
|
29
|
Khu hương mại phức hợp Đa Phước
|
Phường Thanh Bình - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
50
ha
|
640
|
30
|
Siêu thị Nguyễn văn Linh
|
Phường Thạc Giám - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
2.500
|
35
|
31
|
Siêu thị Hòa Khánh
|
Phường Hoà Khánh Bắc-Đà Nẵng
|
|
|
x
|
3.500
|
35
|
32
|
Siêu thị bắc Mỹ An
|
Phường Khuê Mỹ - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
5.000
|
50
|
33
|
Trung tâm thương mại Hòa Cầm
|
Phường Hoà Thọ Đông- Đà Nẵng
|
|
|
x
|
50.000
|
80
|
34
|
Trung tâm thương mại Hòa Minh
|
Phường Hoà Minh - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
50.000
|
80
|
35
|
Trung tâm thương mại Gelimex
|
Phường Hoà Cường Bắc-Đà Nẵng
|
|
|
x
|
50.000
|
90
|
36
|
Trung tâm thương mại
|
Khu vực Núi Bà - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
Trên
50 ha
|
400-
500
|
37
|
Siêu thị Liên hiệp Thương mại
Quảng nam
|
Thành Phố Tam Kỳ – Quảng Nam
|
x
|
|
|
6.500
|
|
39
|
Siêu thị số 2
|
Tam Kỳ – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
40
|
Siêu thị số 3
|
Tam Kỳ – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
41
|
Siêu thị số 4
|
Tam Kỳ – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
42
|
Siêu thị số 5
|
Tam Kỳ – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
70
- 80
|
43
|
Siêu thị số 6
|
Hội An – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
44
|
Siêu thị số 7
|
Hội An – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
45
|
Siêu thị số 8
|
TX Hội An – Quảng Nam
|
|
|
x
|
5.000
|
70
- 80
|
46
|
Siêu thị số 8
|
Huyện Núi Thành – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
47
|
Siêu thị số 10
|
Huyện Điện Bàn – Quảng Nam
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
48
|
Trung tâm thương mại
|
Khu biển Tam Thanh–QuảngNam
|
|
|
x
|
25.000
|
350
- 500
|
49
|
Trung tâm thương mại
|
Khu kinh tế mở Chu lai – Quảng
Nam
|
|
|
x
|
25.000
|
350
- 400
|
50
|
Siêu thị Quảng Ngãi
|
Phường Trần Phú – Thành phố Quảng
Ngãi
|
x
|
|
|
2.000
|
|
51
|
Siêu thị số 2
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
52
|
Siêu thị số 3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
53
|
Siêu thị số 4
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
54
|
Siêu thị số 5
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
5.000
|
70
- 80
|
55
|
Siêu thị số 6
|
Vạn Tường–Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
56
|
Siêu thị số 7
|
Vạn Tường – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
57
|
Siêu thị số 8
|
Vạn Tường– Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
58
|
Siêu thị số 9
|
Thành phố Quảng Ngã
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
59
|
Siêu thị số 10
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
60
|
Siêu thị số 11
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
61
|
Trung tâm thương mại
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
62
|
Siêu thị 12
|
Vạn Tường – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
63
|
Siêu thị số 13
|
Vạn Tường – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
64
|
Trung tâm thương mại
|
Vạn Tường – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
65
|
Trung tâm thương mại
|
Khu du lịch biển Mỹ Khê – Quảng
Ngãi
|
|
|
x
|
25.000
|
350
- 400
|
66
|
Siêu thị Coopmart Qui Nhơn
|
Lý Thường Kiệt – Qui Nhơn
|
x
|
|
|
3.156
|
|
67
|
Trung tâm thương mại Qui Nhơn
|
Thành phố Qui Nhơn – Bình Định
|
x
|
|
|
28.000
|
|
68
|
Siêu thị số 3
|
Thành phố Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
69
|
Siêu thị số 4
|
Thành phố Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
70
|
Siêu thị số 5
|
Thành phố Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
71
|
Siêu thị số 6
|
Nhơn Hội – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
72
|
Siêu thị số 7
|
Huyện Hoài Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
70
- 80
|
73
|
Siêu thị số 8
|
Huyện An Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
– 40
|
74
|
Siêu thị số 9
|
Huyện Tuy Phước – Bình Định
|
|
|
x
|
2.500
|
35
- 40
|
75
|
Siêu thị số 10
|
TP Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
5.000
|
70
– 80
|
76
|
Siêu thị số 11
|
TP Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
5.000
|
70
– 80
|
77
|
Trung tâm thương mại
|
TP Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
x
|
10.000
|
70
- 80
|
78
|
Trung tâm thương mại
|
Phương Mai – Núi Bà – Bình Định
|
|
|
x
|
30.000
|
350
- 500
|
79
|
Trung tâm thương mại
|
Nhơn Hội – Bình Định
|
|
|
x
|
25.000
|
350
- 400
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1.872.563
|
6.765-
7.715
|
C
|
Trung
tâm hội chợ triển lãm thương mại
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ Huế
|
Nam Thủy An - Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
20
ha
|
50
- 60
|
2
|
Trung tâm xúc tiến thương mại Đà
nẵng
|
Đà nẵng
|
|
x
|
|
20
ha
|
30
- 40
|
3
|
Trung tâm hội chợ thương mại
Qui Nhơn
|
Thành phố Qui Nhơn – Bình Định
|
|
x
|
|
45
ha
|
30
- 40
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
850.000
|
110-140
|
D
|
Hệ thống
kho bãi
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
(Thừa Thiên Huế)
|
|
|
x
|
15–20
ha
|
150
- 200
|
2
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi thành phố Huế - Thừa
Thiên Huế
|
|
|
x
|
2
– 3 ha
|
20
- 30
|
3
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu vực cảng Tiên Sa - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
20
– 30 ha
|
200
– 300
|
4
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu vực Liên Chiểu - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
20
– 30 ha
|
200
– 300
|
5
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi Đà Nẵng
|
|
|
x
|
2
– 3 ha
|
20
– 30
|
6
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi Đà Nẵng
|
|
|
x
|
2
– 3 ha
|
20
– 30
|
7
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu vực cảng Kỳ Hà
|
|
|
x
|
15
– 20 ha
|
100
- 150
|
8
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi thành phố Tam Kỳ
|
|
|
x
|
1,5
– 2 ha
|
15
– 20
|
9
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu vực cảng Sa Kỳ
|
|
|
x
|
10
– 15 ha
|
100
– 150
|
10
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu vực cảng Dung Quất
|
|
|
x
|
10
– 15 ha
|
100
– 150
|
11
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
x
|
1,5
– 2 ha
|
15
– 20
|
12
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi thành phố Vạn Tường
|
|
|
x
|
1,5
– 2 ha
|
15
– 20
|
13
|
Kho bãi xuất – nhập khẩu
|
Khu cảng Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
|
15
– 20 ha
|
150
- 200
|
14
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi thành phố Qui
Nhơn – Bình Định
|
|
|
|
2
– 3 ha
|
20
– 30
|
15
|
Kho bãi lưu thông hàng hóa nội
địa
|
Ngoại vi Qui Nhơn – Bình Định
|
|
|
|
2
– 3 ha
|
20
– 30
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1.145.000-1.660.000
|
1.145-1.660
|
E
|
Kho cảng
xăng dầu
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho cảng Thuận An
|
Thuận An - Thừa Thiên Huế
|
|
x
|
|
6.000
m3
|
15
|
2
|
Kho cảng Chân Mây
|
Chân Mây - Thừa Thiên Huế
|
|
x
|
|
14.000
m3
|
21
|
3
|
Kho Nước Mặn
|
Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng
|
|
x
|
|
60.000
m3
|
135
|
4
|
Kho xăng dầu PETEC
|
Liên Chiểu - Đà Nẵng
|
|
x
|
|
5.000
m3
|
13,5
|
5
|
Kho xăng dầu PTSC
|
Liên Chiểu - Đà Nẵng
|
|
x
|
|
20.000
m3
|
50
|
6
|
Kho Thọ Quang
|
Thọ Quang – Sơn Trà - Đà Nẵng
|
|
|
x
|
20.000
m3
|
50
|
7
|
Kho Dung Quất
|
Dung Quất – Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
60.000
m3
|
150
|
8
|
Kho Phú Hoà
|
Phú Hòa - Qui Nhơn –
Bình Định
|
|
x
|
|
25.000
m3
|
65
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
210.000
m3
|
499,5
|