|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2006/QĐ-UBND
|
Phủ
Lý, ngày 29 tháng 8 năm 2006
|
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ
YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI GIỮA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2006/QĐ-UBND ngày 29/8/ 2006 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giải
quyết một số vấn đề về kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài giữa các
ngành, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Hà Nam; bao gồm: Sở Tư pháp, Công
an tỉnh, Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em, Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ sở
nuôi dưỡng trẻ em.
Điều 2. Nguyên tắc phối
hợp
Việc phối hợp giải quyết giữa các ngành, tổ chức
có liên quan về vấn đề kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện
theo nguyên tắc: Độc lập, chính xác, khách quan, rút gọn thời gian giải quyết
và tuân theo pháp luật.
Điều 3. Kinh phí phục
vụ cho hoạt động phối hợp
Kinh phí phục vụ việc giải quyết vấn đề kết hôn
và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc trách nhiệm của cơ quan nào thì cơ
quan đó đảm bảo.
Điều 4. Mối quan hệ giữa
Sở Tư pháp với Công an tỉnh và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân
dân tỉnh trong việc tiếp nhận, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, đề xuất việc đăng ký
hoặc từ chối đăng ký kết hôn và chịu trách nhiệm về hồ sơ kết hôn. Thời hạn giải
quyết việc đăng ký kết hôn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và lệ phí.
2. Trong trường hợp nghi vấn hồ sơ kết hôn có giấy
tờ giả mạo hoặc có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của Cơ quan Công an, Sở
Tư pháp có trách nhiệm gửi công văn đề nghị Công an tỉnh xác minh, trong đó nêu
rõ vấn đề cần xác minh và kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh (theo nội
dung đề nghị của Sở Tư pháp) và trả lời kết quả xác minh bằng văn bản cho Sở Tư
pháp trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kết
hôn.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trình của Sở Tư pháp, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn
theo quy định.
Điều 5. Mối quan hệ giữa
Sở Tư pháp và Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được công
văn của Cơ quan con nuôi quốc tế, Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở
nuôi dưỡng làm hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
2. Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm tiếp
nhận và đảm bảo các thủ tục tiếp nhận và cho trẻ em làm con nuôi theo đúng quy
định của pháp luật.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
công văn của Sở Tư pháp, nếu đồng ý cho trẻ em làm con nuôi thì người đứng đầu
cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm hoàn tất 04 bộ hồ sơ của trẻ em và nộp
cho Sở Tư pháp.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra,
xác minh hồ sơ trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của trẻ em.
Điều 6. Mối quan hệ giữa
Sở Tư pháp với Công an tỉnh và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Trong trường hợp xét thấy trẻ em có nguồn gốc
không rõ ràng hoặc có nghi vấn trong hồ sơ có giấy tờ giả mạo, có dấu hiệu mua
bán, đánh tráo, bắt cóc trẻ em làm con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi công
văn ghi rõ nội dung cần xác minh và kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ em đề nghị
Công an tỉnh xác minh.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh theo nội
dung và trả lời kết quả bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn không quá 20
ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trình của Sở Tư pháp, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu cho Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh ký Quyết định cho nhận trẻ em làm con nuôi hoặc từ chối
cho nhận con nuôi theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của
các cơ quan có liên quan.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các
huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý và thường xuyên kiểm tra việc cho, nhận trẻ
em của cơ sở nuôi dưỡng theo quy định.
2. Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em tỉnh trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thường xuyên giám sát, bảo đảm
các quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em được cho làm con nuôi người nước
ngoài.
Điều 8. Chế độ hội họp
Định kỳ 6 tháng và một năm các cơ quan, tổ chức
có liên quan đến việc giải quyết kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài họp
để đánh giá hiệu quả công việc, giải quyết những vướng mắc, tồn tại.
Trường hợp chưa có sự thống nhất trong việc giải
quyết việc kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Sở Tư pháp chủ trì phối
hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh giải
quyết theo quy định pháp luật.
Điều 9. Chế độ thông tin
báo cáo
Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc theo yêu cầu đột
xuất, Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tình
hình kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Sửa đổi, bổ
sung Quy chế.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi việc
thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề chưa phù
hợp hoặc mới phát sinh có liên quan, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư
pháp) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết một số vấn đề về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND ngày 29/08/2006 về quy chế phối hợp giải quyết một số vấn đề về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do tỉnh Hà Nam ban hành
3.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|