ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4508/QĐ-BYT
ngày 22/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và thủ
tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ, về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y
tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 06/TTr-SYT ngày 19/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
Điều
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y
tế, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Văn
phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ21/02);
- Lưu: VT. Tr 06/02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 179/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
2
|
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 - Thủ tục Công bố cơ sở đủ điều
kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1. Trước
khi thực hiện sản xuất chế phẩm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở sản
xuất nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Sau
khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu
tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế
có trách nhiệm công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở Y tế các thông
tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở sản xuất; tên người chuyên trách
về an toàn hóa chất; tên người điều hành sản xuất (đối với cơ sở sản xuất hóa
chất nguy hiểm).
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua bưu điện. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến thì cơ sở công
bố nộp hồ sơ trực tuyến.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
91/2016/NĐ-CP;
2. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
3. Văn bản phân công người chuyên
trách về an toàn hóa chất do người đại diện theo pháp luật
của cơ sở ban hành. Trường hợp cơ sở sản xuất hóa chất
thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất, phải
có thêm văn bản phân công người điều hành sản xuất của cơ sở sản xuất. Trường
hợp người điều hành sản xuất đồng thời là người chuyên trách về an toàn hóa
chất thì văn bản phân công phải nêu rõ nội dung này;
4. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định
của pháp luật về hóa chất, phải bổ sung thêm giấy tờ chứng minh tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn của Bộ Công thương;
5. Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
6. Bảng nội quy về an toàn hóa chất;
7. Danh mục các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất hoặc kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ
điều kiện sản xuất:
a) Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải được
in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c) Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ các
giấy tờ quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP;
d) Giấy tờ quy định tại các điểm d,
đ, e và g khoản 1 Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP phải có xác nhận của cơ sở
sản xuất).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF (không áp dụng đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
Thời hạn giải quyết
Trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ sở sản xuất chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều
kiện sản xuất.
Phí, Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Phụ lục I: Văn bản công bố đủ điều
kiện sản xuất chế phẩm theo Mẫu số 01.
Phụ lục II: Bản kê khai nhân sự.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Điều 5 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP: Điều kiện về nhân sự
1. Có ít nhất 01
người chuyên trách về an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ từ Trung cấp về Hóa
học trở lên;
b) Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất;
c) Có văn bản phân công chuyên trách
về an toàn hóa chất.
2. Đối với cơ sở sản xuất chế phẩm
thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp
luật về hóa chất, người trực tiếp điều hành sản xuất phải đáp ứng yêu cầu tại
các điểm b và c khoản 1 Điều này và có trình độ đại học về Hóa học trở lên.
Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu cất giữ, bảo quản hóa chất; xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất
thải và dụng cụ chứa hóa chất; phòng ngừa sự cố hóa chất, có trang thiết bị,
lực lượng ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của pháp luật về hóa chất.
2. Có Phòng Kiểm nghiệm kiểm nghiệm
được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không có Phòng Kiểm nghiệm thì phải có
hợp đồng thuê cơ sở kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị
định số 91/2016/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật Hóa chất, ngày 21/11/2007;
2. Luật Đầu tư, ngày 26/11/2014;
3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, ngày 21/11/2007;
4. Luật Doanh nghiệp, ngày 26/11/2014;
5. Luật Thương mại, ngày 14/6/2005;
6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, ngày 29/6/2006;
7. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ, về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[1]……, ngày ….. tháng …. năm 20…..
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện sản xuất chế phẩm
Kính
gửi: …………[2]…….……….
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ……………………….[3]
..............................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ........................................................................
Email:………………………….. Website (nếu có): ............................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở sản xuất:
Họ và tên:............................................................................................................................
Điện thoại cố định: ………………………………
Điện thoại di động: ..................................
Fax: ………………………………………………. Email: ......................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất: ……………………………………..[4]
...............................................
4. Công bố lần đầu □ [5]
Công bố lại □ số
phiếu tiếp nhận …………..[6]………….
5. Các chế phẩm do cơ sở sản xuất:
STT
|
Loại
chế phẩm
|
Quy
mô
(……[7]……..
/năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
Diệt côn trùng □
|
|
|
2
|
Diệt khuẩn □
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở sản xuất
của chúng tôi đủ điều kiện sản xuất chế phẩm và gửi kèm theo văn bản này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm
|
□
|
2
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
3
|
Văn bản phân công người chuyên
trách về an toàn hóa chất
|
□
|
4
|
Văn bản phân công người điều hành
sản xuất (đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm)
|
□
|
5
|
Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho
|
□
|
6
|
Giấy tờ chứng minh tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn (đối với hóa chất nguy hiểm)
|
□
|
7
|
Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất
|
□
|
8
|
Bảng Nội quy về an toàn hóa chất
|
□
|
9
|
Danh mục các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất hoặc kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm xin cam kết về tính chính xác của các tài liệu trong hồ sơ công
bố.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục II
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[8]……, ngày ….. tháng …. năm 20…..
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo
|
Số
năm kinh nghiệm [9]
|
Vị
trí đảm nhiệm
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2 - Thủ tục Công bố cơ
sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn
trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế
phẩm
Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ
sở cung cấp dịch vụ nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Sau
khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở thực hiện việc công bố Phiếu
tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt
khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP.
Bước 3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên Trang Thông tin điện tử của
Sở Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của cơ sở cung cấp
dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua bưu điện. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực tuyến thì cơ sở công
bố nộp hồ sơ trực tuyến.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
2. Bản kê nhân sự theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP.
3. Danh mục trang thiết bị sử dụng để
diệt côn trùng, diệt khuẩn có xác nhận của cơ sở công bố.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
Thời hạn giải quyết
Trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế bằng chế phẩm tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Sở Y tế.
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm.
Phí, Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục này)
Phụ lục I: Văn bản công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08.
Phụ lục II: Bản kê khai nhân sự.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật Hóa chất, ngày 21/11/2007;
2. Luật Đầu tư, ngày 26/11/2014;
3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa, ngày 21/11/2007;
4. Luật Doanh nghiệp, ngày 26/11/2014;
5. Luật Thương mại, ngày 14/6/2005;
6. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật, ngày 29/6/2006;
7. Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ, về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[10]……, ngày ….. tháng …. năm 20…..
VĂN
BẢN CÔNG BỐ
Đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
Kính
gửi:…………………[11]……………..
1. Tên cơ sở: .......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: [12]
....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………..
Fax:.................................................................................
Email: ………………………………... Website (nếu có):..............................................................
2. Công bố lần đầu □[13]
Công bố lại □ Số phiếu tiếp nhận ……[14]
…..
Sau khi nghiên cứu Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, chúng tôi công bố cơ sở của chúng
tôi đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm và
gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm
|
□
|
2
|
Bản kê khai nhân sự
|
□
|
3
|
Danh mục trang thiết bị sử dụng để
diệt côn trùng, diệt khuẩn
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm xin cam kết về tính chính
xác của các tài liệu trong hồ sơ công bố.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục II
BẢN KÊ
KHAI NHÂN SỰ
(Kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…1……, ngày ….. tháng …. năm 20…..
BẢN
KÊ KHAI NHÂN SỰ
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo
|
Số
năm kinh nghiệm 2
|
Vị
trí đảm nhiệm
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|