BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1786/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày
22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục Thủy sản tại Tờ trình số
172/TTr-TCTS-VP ngày 14/02/2023 về việc phê duyệt đề án, quyết định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Thủy sản là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn lại Tổng cục Thủy sản thành
Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư.
Cục Thủy sản thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản, nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; đăng kiểm tàu cá, quản
lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
tổ chức sản xuất thủy sản gắn với chế biến, thương mại thủy sản, bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái thủy sinh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có tài khoản
và con dấu riêng, kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục Thủy sản đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp
lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính
phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác
về thủy sản;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và các chương trình, dự án, đề án và
công trình quan trọng quốc gia về thủy sản.
2. Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ và
quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có
thẩm quyền ban hành.
3. Ban hành văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền
thông các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại
Việt Nam; quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;
- Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; nội dung,
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản;
thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy
sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp
phép nuôi trồng thủy sản trên biển;
- Nội dung, trình tự, thủ tục: chứng nhận cơ sở
nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc Phụ lục
Công ước quốc tế về buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (gọi tắt
là Phụ lục CITES), loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; xác nhận nguồn gốc loài
thủy sản thuộc Phụ lục CITES, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng,
khai thác từ tự nhiên; quy định về chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu,
nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, các loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm; đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực;
- Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong
nuôi trồng thủy sản; Danh mục tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động
quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
b) Thực hiện kiểm tra, cấp phép:
- Kiểm tra, tham mưu cấp phép nuôi trồng thủy sản
trên biển theo quy định pháp luật;
- Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên
trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm,
làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học theo
quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về:
nuôi trồng thủy sản; an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản; điều kiện cơ
sở nuôi trồng thủy sản; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
nuôi trồng thủy sản; xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng, khai thác từ tự nhiên; chế biến, xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc
Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; mùa vụ, quy trình kỹ thuật
nuôi trồng thủy sản; đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực; tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản trong khu vực đồng quản lý;
quan trắc, cảnh báo, giám sát, xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản; chứng
nhận trong nuôi trồng thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về
bảo vệ môi trường, nuôi trồng thủy sản trên biển kết hợp với trồng và bảo vệ rừng
ngập mặn; phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển và đất liền theo hướng công
nghiệp, sinh thái.
6. Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Quy định việc đặt tên, sai số cho phép trong phân
tích chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
của thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Điều kiện cơ sở về: sản xuất, mua bán, nhập khẩu
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; khảo nghiệm giống
thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
- Nội dung, trình tự thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện: sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Đặt tên giống thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục
khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản;
- Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt
Nam hoặc cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản;
- Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp kỹ thuật xử
lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản vi phạm quy định về chất lượng; tiếp nhận thông tin sản phẩm trước khi lưu
thông trên thị trường đối với thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản; hướng dẫn cập nhật thông tin giống thủy sản vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủy sản;
- Quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất giống
thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại
nước xuất khẩu;
- Công bố cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản đủ điều
kiện kiểm định giống thủy sản.
b) Thực hiện kiểm tra, cấp phép, cấp giấy chứng nhận:
- Kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận
và kiểm tra duy trì cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối
với giống thủy sản bố mẹ; kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm
tra duy trì cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài;
- Kiểm tra điều kiện khảo nghiệm, phê duyệt đề
cương khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu;
- Cấp phép xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
- Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản có tên trong
Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng điều kiện quy định
trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa
học, hợp tác quốc tế trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;
- Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản chưa có tên
trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm,
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm;
- Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng
hóa thủy sản xuất, nhập khẩu.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về:
giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; điều kiện sản xuất, mua bán, nhập
khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
d) Tổ chức tiếp nhận và quản lý thông tin thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do cơ sở sản xuất, nhập
khẩu gửi đến trước khi lưu thông trên thị trường.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện hoạt động
chứng nhận, thử nghiệm, giám định, kiểm định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định
đối với giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường thủy sản.
7. Về quản lý khai thác thủy sản:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại
vùng khơi, sản lượng cho phép khai thác theo loài; hướng dẫn xác định, công bố
hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng ven bờ và vùng lộng;
- Tiêu chí, trình tự thủ tục công bố danh sách tàu
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp, danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy
định khai thác thủy sản bất hợp pháp;
- Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm,
dự báo ngư trường; xác định trữ lượng, sản lượng cho phép khai thác, đánh giá sự
biến động của nguồn lợi thủy sản, chất lượng môi trường sống của loài thủy sản;
- Nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận
nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; xác nhận nguyên liệu thủy
sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập
khẩu không có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp;
- Tiêu chí và Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng
khai thác thủy sản;
- Chức danh, nhiệm vụ theo chức danh và định biên
thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên tàu cá; sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn thuyền viên là người nước
ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam.
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nội dung về
khai thác nguồn lợi thủy sản thuộc quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy
sản.
c) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai
thác thủy sản đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động khai thác thủy sản
trong vùng biển Việt Nam, Giấy phép khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt
Nam; chấp thuận tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh
thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản
lý của tổ chức nghề cá khu vực.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp
luật về: quản lý thuyền viên, sổ thuyền viên tàu cá; đảm bảo an toàn cho người,
tàu cá hoạt động trên biển; điều kiện khai thác thủy sản; ngư trường, mùa vụ,
nghề nghiệp, ngư cụ khai thác thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại,
thu hồi giấy phép khai thác thủy sản; truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác;
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước; khai thác thủy sản tại các
hệ sinh thái thủy sản trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập
nước.
đ) Hướng dẫn tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu
nghề khai thác thủy sản, liên kết, hợp tác, đồng quản lý trong khai thác thủy sản;
thực hiện bản tin dự báo ngư trường khai thác thủy sản.
e) Quy định quy trình, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức
triển khai điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm; dự báo ngư trường.
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ, phát triển khai thác thủy sản.
8. Về quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Nội dung, trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký,
xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
- Điều kiện cơ sở: đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu
cá; đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá; đăng kiểm tàu cá;
- Tiêu chuẩn chuyên môn và chương trình bồi dưỡng
đăng kiểm viên tàu cá; nội dung quản lý, cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ đăng kiểm
viên tàu cá;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm
phân cấp và đóng tàu cá; định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về đóng mới, cải hoán tàu cá; đăng ký, đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá; đánh dấu tàu cá và đảm bảo an toàn cho
người, tàu cá hoạt động trên biển.
c) Kiểm tra, đánh giá và công nhận cơ sở đủ điều kiện
đăng kiểm tàu cá; cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng
kiểm tàu cá.
d) Hướng dẫn, quản lý điều kiện, cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá.
đ) Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần;
quyết định việc tiếp nhận tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng
cho, viện trợ cho cơ quan nhà nước của Việt Nam.
e) Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống giám sát tàu
cá thống nhất từ trung ương đến địa phương theo quy định.
9. Về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu cá:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phê duyệt, điều chỉnh, công bố, tổ chức thực hiện
quy hoạch quốc gia về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
- Công bố mở, đóng cảng cá loại I; danh sách khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên phạm vi toàn quốc;
- Điều kiện, công bố danh sách cảng cá chỉ định đủ điều
kiện xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách cảng cá cho tàu cá hoạt
động vùng khơi cập cảng; danh sách cảng cá cho tàu cá nước ngoài cập cảng.
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch quốc gia
về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. Quản lý hoạt động của cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc ghi, thu, nộp nhật ký
khai thác, báo cáo khai thác thủy sản; kiểm tra tàu cá tại cảng và giám sát thủy
sản bốc dỡ qua cảng cá; xác nhận nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác.
d) Quản lý cơ sở dịch vụ, hậu cần khai thác thủy sản
(sản xuất, cung cấp vật tư, máy, trang thiết bị phục vụ khai thác, dây lưới, sợi,
ngư cụ khai thác thủy sản, bảo quản, thu mua thủy sản....).
10. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội
nhập kinh tế quốc tế về thủy sản thuộc nhiệm vụ của Cục theo quy định của pháp
luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng:
a) Trình Bộ trưởng việc vận động, kêu gọi, tiếp nhận,
quản lý và điều phối hỗ trợ của quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục theo
quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ;
b) Đầu mối nhóm công tác nghề cá ASEAN; nhóm công
tác Nghề cá và Đại dương APEC; Mạng lưới Trung tâm Nuôi trồng thủy sản khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương NACA; Ủy ban Nghề cá FAO (Tiểu ban Nuôi trồng thủy sản,
Tiểu ban Thương mại Thủy sản,...); Ủy ban Nghề cá châu Á - Thái Bình Dương; Hồ
sơ tàu cá toàn cầu của FAO; Hồ sơ tàu cá khu vực; hợp tác thủy sản theo các
biên bản ghi nhớ của Bộ với các quốc gia, các nước ASEAN và các tổ chức quốc tế
theo phân công, phân cấp của Bộ. Thường trực đại diện Trung tâm Phát triển Nghề
cá Đông Nam Á tại Việt Nam;
c) Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện Hiệp định
Nghề cá Vịnh Bắc Bộ và các hoạt động hợp tác với Ủy ban Nghề cá Trung Tây Thái
Bình Dương. Phối hợp thực hiện Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng nhằm
ngăn chặn, chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo
quy định của FAO và các nhiệm vụ chống khai thác IUU theo chức năng, nhiệm vụ của
Cục;
d) Tham mưu việc đàm phán, ký kết, thực hiện các hiệp
định, điều ước quốc tế, văn bản hợp tác trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ.
11. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản:
a) Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện các chương
trình, đề án, kế hoạch, dự án về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản,
rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản;
b) Tham mưu hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản; hoạt động quan trắc môi
trường phục vụ quản lý thủy sản gồm các chương trình quan trắc đất, nước, trầm
tích, các hệ sinh thái thủy sinh phục vụ phát triển thủy sản bền vững;
c) Thực hiện truyền thông, tập huấn nâng cao nhận
thức bảo vệ môi trường thủy sản; ứng phó với biến đổi khí hậu ngành thủy sản;
quản lý chất thải từ hoạt động thủy sản; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong hoạt động thủy sản; công tác về cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
12. Về đa dạng sinh học trong hệ sinh thái thủy
sinh:
a) Tham mưu trình Bộ trưởng các chương trình, đề
án, dự án về đa dạng sinh học trong thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý
thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng
ngập mặn, khu bảo tồn đất ngập nước, ao, hồ, đầm, sông, suối liên quan đến hoạt
động thủy sản;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác khai
thác, sử dụng các hệ sinh thái thủy sinh, phát triển nguồn gen, loài thủy sinh
vật bảo đảm đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái phục vụ phát triển thủy sản
bền vững;
d) Tham mưu trình Bộ, tổ chức thực hiện thu thập,
lưu giữ giống gốc giống thủy sản; thu thập, lưu trữ, khai thác nguồn gen thủy sản,
bảo tồn quỹ gen thủy sản.
13. Về phát triển thị trường thủy sản:
a) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý rào cản kỹ thuật
trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham mưu về chuyên môn
chuyên ngành thủy sản trong các hiệp định thương mại thủy sản;
b) Tiếp nhận thông tin về thủy sản từ các quốc gia,
các tổ chức quốc tế; cung cấp thông tin về quản lý thủy sản trong nước cho các
cá nhân, quốc gia, tổ chức khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động phát triển thị trường thủy sản theo phân công, phân cấp của Bộ.
14. Về chế biến và thương mại sản phẩm thủy sản:
a) Trình Bộ trưởng các cơ chế, chính sách, chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch về phát triển vùng nguyên liệu, chế biến, bảo quản
và thương mại sản thủy sản;
b) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và tổng
hợp báo cáo về hoạt động phát triển vùng nguyên liệu, chế biến, bảo quản và
thương mại thủy sản;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về
chế biến và thương mại sản phẩm thủy sản theo phân công, phân cấp của Bộ.
15. Thực hiện việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận; chỉ định tổ
chức thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận lĩnh vực thủy sản thuộc phạm
vi quản lý của Cục.
16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
liên quan đến nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản và khai thác thủy sản, tàu cá, cảng cá, khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
17. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về sơ chế, bảo quản,
vận chuyển, an toàn thực phẩm thủy sản, xúc tiến đầu tư, phòng, chống thiên tai
về thủy sản theo quy định và theo phân công, phân cấp của Bộ.
18. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về: kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi
trường nuôi trồng thủy sản; điều kiện cơ sở, lấy mẫu giống thủy sản, thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường thủy sản; an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy
sản; quản lý cảng cá, xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; ghi, nộp
nhật ký khai thác thủy sản, báo cáo khai thác thủy sản.
Tập huấn, bồi dưỡng giám sát viên trên tàu cá. Bồi
dưỡng, cấp giấy chứng nhận về quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế cho thuyền
viên tàu cá đi khai thác tại vùng biển quốc tế. Bồi dưỡng, cấp, cấp lại, thu hồi
thẻ đăng kiểm viên tàu cá.
19. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về cung cấp sản phẩm
dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ
công; định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm
vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ
công về thủy sản theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý quy hoạch, điều tra cơ bản về thủy sản
trong phạm vi quản lý của Cục và phân công, phân cấp của Bộ.
21. Tổ chức thực hiện công tác thống kê; xây dựng,
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, hệ thống thông tin
chuyên ngành thủy sản, hệ thống giám sát tàu cá thuộc phạm vi quản lý của Cục.
22. Thực hiện công tác pháp chế; thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật.
23. Thực hiện cải cách hành chính, chuyển đổi số về
thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Cục.
24. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng công
trình thủy sản và các công trình xây dựng khác có liên quan; nhiệm vụ của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thủy sản
theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật. Đề xuất chương
trình, dự án, phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của
Bộ thuộc lĩnh vực quản lý của Cục.
25. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực
khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản
lý của Cục theo quy định của pháp luật.
26. Tổ chức, phối hợp thực hiện quản lý khoa học và
công nghệ. Thực hiện chuyển giao ứng dụng công nghệ các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Cục theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
27. Quản lý tổ chức bộ máy, danh mục vị trí việc
làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. Thực
hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động thuộc quyền
quản lý của Cục theo quy định.
28. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội,
hiệp hội trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia ý kiến về công
nhận Ban vận động thành lập hội, hiệp hội và Điều lệ hội, hiệp hội thuộc chuyên
ngành được giao quản lý theo quy định.
29. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật
và phân công, phân cấp của Bộ.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
a) Cục Thủy sản có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
quy định;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục
trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của
Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
c) Cục trưởng có trách nhiệm: trình Bộ trưởng quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu thuộc Cục; quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Cục
sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo
của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp
luật.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Pháp chế, Thanh tra;
d) Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế;
đ) Phòng Nuôi trồng thủy sản;
e) Phòng Giống và Thức ăn thủy sản;
g) Phòng Khai thác thủy sản;
h) Phòng Quản lý tàu cá và Cơ sở dịch vụ hậu cần
nghề cá.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trung tâm Thông tin thủy sản;
b) Trung tâm Đăng kiểm tàu cá;
c) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định
nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
19/5/2023.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cục Thủy sản có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan của Tổng cục Thủy sản theo chức
năng, nhiệm vụ được quy định tại Quyết định này, quy định của pháp luật và điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cho đến
khi cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp
luật liên quan.
2. Cục Thủy sản tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan của Tổng cục Thủy sản theo phân
công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng và thực hiện các chương trình, dự án, đề
tài, đề án đã được giao quản lý cho đến khi có quyết định khác thay thế.
3. Trung tâm Thông tin thủy sản; Trung tâm Đăng kiểm
tàu cá; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản tiếp
tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi có quyết định kiện
toàn, sắp xếp lại của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng Cục Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ; Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Nông nghiệp và PTNT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đoàn Thanh niên cơ quan Bộ;
- Công đoàn Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|