BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1772/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 07
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chính sách tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PTTgCP: Nguyễn Xuân Phúc, Hoàng Trung Hải;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, TCCB.Nt.50.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành theo Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa những quan điểm, chủ
trương, giải pháp và các quy định nêu tại Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP thành phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ
yếu, các chương trình, kế hoạch của Bộ về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa đội ngũ
công chức, viên chức; thu hút nhân lực chất lượng cao vào làm việc tại các đơn
vị trực thuộc Bộ, đáp ứng yêu cầu chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vì mục
tiêu phát triển bền vững đất nước.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Ban cán sự
đảng Bộ, các cấp ủy đảng, phát huy vai trò giám sát của công chức, viên chức,
các tổ chức đoàn thể trong thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
công chức, viên chức.
3. Hoạt động
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức phải được công
khai, minh bạch đồng bộ với hoạt động cải cách hành chính, cải cách chế độ công
vụ, công chức; nâng cao chất lượng dịch vụ công và đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ
công.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Quán triệt
chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Các cấp ủy đảng, thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và các tổ chức đoàn thể tập trung phổ biến, quán triệt đầy đủ, tạo sự thống
nhất, đồng thuận và quyết tâm thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ công chức, viên chức trong các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Rà soát, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
2.1. Về tổ chức bộ máy
a) Không thành lập mới tổ chức ở các
đơn vị trực thuộc Bộ trong giai đoạn từ nay đến hết nhiệm kỳ Chính phủ khóa
XIII, trừ các trường hợp pháp luật quy định việc thành lập mới tổ chức hoặc do
yêu cầu cấp bách và phải được Ban cán sự đảng Bộ đồng ý.
b) Rà soát, kiện toàn tổ chức và hoạt
động của các báo, tạp chí, các cơ sở phân tích, thí nghiệm. Tiếp tục thực hiện
cổ phần hóa doanh nghiệp, kiện toàn tổ chức và hoạt động
các doanh nghiệp trực thuộc Bộ theo hướng không mở rộng các ngành nghề kinh
doanh; đẩy mạnh cổ phần hóa; kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, giảm
các tổ chức trung gian không trực tiếp tham gia sản xuất; đổi mới phương thức
quản lý, quản trị doanh nghiệp, cơ chế tuyển dụng, sử dụng lao động; tăng cường
cơ chế giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp.
c) Xây dựng Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đề xuất
danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ. Tiến
hành phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ để sắp xếp và chuyển đổi mô
hình hoạt động phù hợp.
d) Thực hiện cơ chế khoán nhiệm vụ
theo chức năng đối với cơ quan hành chính; từng bước thực hiện tự chủ của các
đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tiến tới xóa bỏ phương
thức giao dự toán biên chế để chuyển sang phương thức đấu
thầu, đặt hàng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tài
chính, đến năm 2020 đạt tối thiểu 80% tổng số các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ.
đ) Rà soát, đánh giá việc thực hiện
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ để tiếp
tục kiện toàn cho phù hợp với yêu cầu trong tình hình mới, làm cơ sở để kiện
toàn tổ chức bộ máy của Bộ và tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức.
e) Tiếp tục nghiên cứu kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của các Sở Tài nguyên và Môi
trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt
khâu trung gian, bảo đảm việc quản lý đa ngành, đa lĩnh vực về tài nguyên và
môi trường tại địa phương.
2.2. Về tinh giản biên chế
a) Phê duyệt Đề án xác định vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của các
đơn vị trực thuộc Bộ sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định thống nhất; rà soát, đánh
giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức để có kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng
phù hợp với vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ và xác định biên chế, số lượng
người làm việc, tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối
với công chức, viên chức. Có biện pháp đồng bộ để tinh giản biên chế đối với những
công chức, viên chức, người lao động không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (phẩm chất, năng lực, sức khỏe),
những người dôi dư do sắp xếp tổ chức.
b) Từ nay đến hết nhiệm kỳ Chính phủ
khóa XIII, cơ bản giữ ổn định biên chế của các đơn vị trực
thuộc Bộ như hiện nay. Đối với các đơn vị được giao thêm nhiệm vụ và đã thành lập
thêm tổ chức mà chưa được giao biên chế thì trước hết đơn vị tự cân đối, điều
chỉnh trong tổng số biên chế, số lượng người làm việc được giao. Trường hợp
không thể tự cân đối, điều chỉnh được cần phải xây dựng đề
án điều chỉnh, bổ sung biên chế hoặc số lượng người làm việc để trình Bộ xem xét, quyết định theo thẩm quyền và kiến nghị với cấp có thẩm
quyền để bổ sung theo quy định.
Đối với các Trường trực thuộc Bộ và
Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng, khi quy mô đào tạo, quy mô khám, chữa
bệnh và điều dưỡng tăng lên thì xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc
phù hợp với vị trí việc làm và quy mô trình Bộ xem xét, quyết định.
c) Xây dựng, ban hành Đề án tinh giản
biên chế của Bộ đến năm 2021, Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của Bộ và của
các đơn vị trực thuộc Bộ. Trong đó, tỷ lệ tinh giản biên chế của Bộ đến năm
2021 đạt tối thiểu là 10% (bao gồm cả đối tượng là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP); đối với đơn vị sự
nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, thì thực hiện việc chuyển đổi thêm ít nhất 10% số lượng viên chức sang cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân
sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.
Việc tuyển dụng số công chức, viên chức
mới không được quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã
thực hiện tinh giản, công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc
thôi việc theo quy định.
d) Thực hiện việc kiêm nhiệm đối với
một số chức danh lãnh đạo, công chức của văn phòng giúp việc các tổ chức phối hợp
liên ngành đặt tại Bộ, các ban chỉ đạo, ban chủ nhiệm và các tổ chức khác do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập theo thẩm quyền.
3. Xây dựng đội
ngũ công chức, viên chức
3.1. Tiếp tục quán triệt, triển khai
các Nghị quyết số 40-NQ/BCSĐTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ban cán sự đảng Bộ
về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác cải cách hành chính và giải pháp
nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường;
số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2013 về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý.
3.2. Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát
triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030; xây dựng Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học và
công nghệ ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016 - 2021.
3.3. Xây dựng cơ chế thu hút, tuyển
chọn người có tài năng vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Bộ. Thực hiện
thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ,
cấp phòng theo Thông báo Kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Chính trị.
3.4. Cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức theo ngạch, bậc, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ
đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo cơ cấu phù hợp về nữ, dân tộc
thiểu số.
3.5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ theo hướng xác định
rõ các tiêu chí về phẩm chất, trình độ, năng lực. Mỗi tiêu chuẩn của chức vụ
lãnh đạo, quản lý đều phải quy định ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp
của viên chức tương ứng.
3.6. Đổi mới công tác đánh giá công
chức, viên chức theo hướng mở rộng các kênh nhận xét, đánh giá và quy định chặt
chẽ các tiêu chí, nội dung, quy trình đánh giá đảm bảo tính khách quan, thực chất
và chính xác; thực hiện việc sát hạch định kỳ để đánh giá
công chức, viên chức.
3.7. Nâng cao chất lượng và triển
khai có hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; nghiên cứu xây dựng
quy hoạch cán bộ khoa học, công nghệ.
3.8. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức, bảo đảm công tác đào tạo,
bồi dưỡng gắn với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và
theo quy hoạch, kế hoạch. Từng bước hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng
"đề bạt, bổ nhiệm trước, đào tạo, bồi dưỡng sau".
4. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý biên chế công chức, viên chức
4.1. Ban hành quy chế quản lý biên chế
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức.
4.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức và kế hoạch tinh giản biên chế đã được phê duyệt, bảo
đảm việc quản lý biên chế công chức, viên chức được thực hiện nghiêm túc, công
khai, minh bạch, đúng quy định.
4.3. Đẩy mạnh việc triển khai toàn diện,
đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công chức, viên chức ngành
tài nguyên và môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán
bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Bộ trưởng quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế
độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo hướng lồng ghép, bổ
sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Chương trình và định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp triển khai có hiệu quả
thực hiện Chương trình này.
2. Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính và
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đề xuất với lãnh đạo Bộ quyết định cân đối
kế hoạch ngân sách, bố trí kinh phí từ các nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế,
khoa học công nghệ, chi thường xuyên và các nguồn khác theo quy định để thực hiện Chương trình.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ
vào Chương trình để xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức của đơn vị và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc hoàn thành kế hoạch đề ra. Định kỳ đánh giá
tình hình thực hiện gửi báo cáo về Vụ Tổ chức cán bộ trước 20 tháng 11 hằng năm
để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
4. Cấp ủy đảng, các đoàn thể, các đơn
vị thuộc Bộ đẩy mạnh việc quán triệt, tuyên truyền, vận động, kịp thời nắm bắt
tâm tư nguyện vọng của công chức, viên chức của tổ chức, đơn vị để thực hiện tốt
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Chương trình. Vụ Thi
đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường tích cực
tuyên truyền, phản ánh trung thực, khách quan tình hình, kết quả thực hiện Chương
trình nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và thực hiện của đơn vị, cán
bộ, đảng viên kịp thời biểu dương các gương tốt, phê phán các trường hợp làm
chưa tốt.
5. Trong quá trình thực hiện Chương
trình này nếu thấy cần sửa đổi những nội dung cụ thể của Chương trình, các tổ
chức, đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét
quyết định./.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành theo Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
I.
|
QUÁN TRIỆT
CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1.
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển
khai Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
|
- Tài liệu hội nghị.
- Tổ chức hội nghị của Bộ.
- Tổ chức hội nghị của các đơn vị.
- Các đại biểu tham gia có nhận thức
đầy đủ về Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể thuộc
Bộ
|
Quý
II-III/2015
|
2.
|
Hướng dẫn việc tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức
|
- Công văn hướng dẫn
- Các hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
7/2015 và thực hiện hằng năm
|
II.
|
XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN, KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
|
3.
|
Xây dựng Quyết định kiện toàn Ban
Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
|
Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường được
ban hành theo hướng giao bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chính sách tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
6/2015
|
4.
|
Xây dựng và thực hiện Đề án tinh giản
biên chế giai đoạn 2016 - 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Quyết định ban hành Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Kết quả tinh giản biên chế
đạt được từng năm và 05 năm.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
3/2016
|
5.
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tinh
giản biên chế hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Quyết định ban hành Kế hoạch tinh
giản biên chế hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả tinh giản biên chế đạt được
từng năm theo kế hoạch.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tháng
12 của năm trước
|
6.
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tinh
giản biên chế hằng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
- Quyết định ban hành Kế hoạch tinh
giản biên chế hằng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Kết quả tinh giản biên chế đạt được
từng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch.
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Tháng
12 của năm trước
|
III.
|
RÀ SOÁT,
SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ
|
7.
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức và hoạt
động của các báo, tạp chí của Bộ.
|
Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động
của các báo, tạp chí của Bộ.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2015
|
8.
|
Rà soát, kiện toàn các cơ sở phân
tích, thí nghiệm, thử nghiệm, phòng kiểm định, hiệu chuẩn của Bộ.
|
Đề án kiện toàn các cơ sở phân
tích, thí nghiệm, thử nghiệm, phòng kiểm định, hiệu chuẩn của Bộ.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Quý
IV/2015
|
9.
|
Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2020
tầm nhìn đến 2030; đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân
sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Quyết định ban hành Quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm
2020 tầm nhìn đến 2030.
- Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập
sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý
IV/2015
|
10.
|
Hoàn thành và tổ chức triển khai đề
án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định phê duyệt và tổ chức thực
hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề
nghiệp viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
- Bộ Nội vụ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2015-2021
|
11.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường.
|
- Vụ Tài chính
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Pháp chế
|
Quý
III/2016
|
12.
|
Rà soát, đánh giá việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành tài nguyên và môi trường;
xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành tài nguyên và môi trường
nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIV.
|
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của
ngành tài nguyên và môi trường nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIV.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
2016-2017
|
13.
|
Xây dựng Đề án tiếp tục thực hiện cổ
phần hóa doanh nghiệp và đổi mới cơ chế quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ
chế hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ.
|
Đề án tiếp tục thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp và đổi mới cơ chế quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ chế
hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch
|
- Vụ Tài chính
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2016-2017
|
14.
|
Điều tra, khảo sát việc thực hiện dịch
vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm xã hội hóa dịch vụ công, tinh giản
bộ máy cung cấp dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ yêu cầu
xã hội hóa dịch vụ công, kiện toàn hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Bộ.
|
- Báo cáo kết quả điều tra, khảo
sát
- Đề án về xã hội hóa dịch vụ công
và kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4
năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức.
|
Viện
Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2016-2017
|
15.
|
Thí điểm thực hiện cơ chế khoán nhiệm
vụ theo chức năng đối với cơ quan hành chính, từng bước xóa bỏ phương thức
giao dự toán biên chế để chuyển sang phương thức đấu thầu, đặt hàng đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính.
|
- Báo cáo kết quả thí điểm.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy chế quy định về khoán nhiệm vụ theo chức
năng đối với cơ quan hành chính và thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Vụ
Tài chính
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Kế hoạch
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2016-2018
|
IV.
|
XÂY DỰNG ĐỘI
NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16.
|
Xây dựng Quy chế đánh giá công chức,
viên chức hằng năm theo hướng mở rộng các kênh nhận xét, đánh giá và văn bản
hướng dẫn sát hạch định kỳ công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Quy chế đánh giá công chức, viên
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Văn bản hướng dẫn sát hạch định kỳ
công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý
III/2015
|
17.
|
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển
nhân lực ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài
nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý I/2016
|
18.
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2010/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 29/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý II/2016
|
19.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các quy định về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ và
các đơn vị trực thuộc Bộ
|
- Các Quyết định quy định về tiêu
chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ và của các đơn vị trực
thuộc Bộ.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý
III/2016
|
20.
|
Tổ chức chuyển xếp ngạch viên chức
ngành tài nguyên và môi trường theo quy định và tổ chức thi thăng hạng hằng
năm.
|
Các viên chức trong toàn ngành được
chuyển xếp ngạch phù hợp theo quy định và được thi thăng hạng hằng năm.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các đơn vị trong toàn ngành
|
Các
đơn vị khác có liên quan
|
2015-2021
|
21.
|
Xây dựng và triển khai Đề án đào tạo,
phát triển đội ngũ cán bộ, công chức ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn
2016 - 2021
|
Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016 - 2021.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở TN&MT.
|
2016-2021
|
22.
|
Xây dựng Đề án "Thí điểm đổi mới
cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường" theo Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị số 202-TB/TW ngày 26/5/2015.
|
Đề án "Thí điểm đổi mới cách
tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường"
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
2016-2021
|
V.
|
NÂNG CAO HIỆU
LỰC, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
23.
|
Xây dựng Quy chế quản lý biên chế
công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định của Bộ trưởng ban hành
Quy chế quản lý biên chế công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý I/2016
|