ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1770/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁ VÀ CÔNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, TỈNH NINH
THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2069/QĐ-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2312/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2017 và ý kiến của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1498/STP-KSTTHC ngày 16 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giá và
công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Phòng Tài chính - Kế
hoạch các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục điều chuyển tài
sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Thủ tục giao tài sản Nhà
nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Thủ tục 01: Điều chuyển
tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản đề nghị điều chuyển (Quy định tại khoản 3 Điều 8 Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận) nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ
sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả;
chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố: 01 ngày;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền: 07 ngày;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố xem xét, quyết định điều chuyển tài sản theo thẩm quyền được
phân cấp: 03 ngày;
- Trả kết quả cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, địa phương tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị chuyển
tài sản của cơ quan có tài sản;
(2) Văn bản đề nghị được
tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;
(3) Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ;
(4) Danh mục tài sản đề nghị
điều chuyển.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định điều chuyển tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính; phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại
theo đánh giá lại trong trường hợp sau đây:
Điều chuyển tài sản Nhà nước
giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương mà tài sản đó chưa được theo dõi
trên sổ kế toán.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước số 09/2008/QH12;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện
một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản Nhà nước;
- Quyết định số
01/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Thủ tục 02: Thủ tục giao
tài sản Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc xác định giá trị tài sản, đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định
việc giao tài sản nhà nước, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố: 01 ngày;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố xem xét, quyết định: 07 ngày;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố xem xét, quyết định: 03 ngày;
- Trả kết quả cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, địa phương tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị giao vốn (bản chính) trong đó xác định cụ thể: danh mục
tài sản (chủng loại, số lượng, giá trị) được xác định giá trị để giao vốn; danh
mục tài sản không xác định giá trị để giao vốn, danh mục tài sản đề nghị xử lý;
- Biên bản kiểm kê, phân
loại tài sản (bản sao);
- Hồ sơ xác định giá trị tài
sản để giao vốn (bản sao);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định
giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh
nghiệp là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc một trong các loại hình sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên;
c) Đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên;
d) Đơn vị sự nghiệp công lập
do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên có phương án sử dụng tài sản hiệu quả được
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định xác định giá trị để giao cho đơn vị.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố;
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Thông tư số 23/2016/TT-BTC
ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản
lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
Tên đơn vị:..............................................................................
Mã đơn vị:...............................................................................
Loại hình đơn vị:....................................................................
Bộ, tỉnh:...................................................................................
|
Mẫu số 03-DM/TSNN
(ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ
Tài chính)
|
DANH MỤC TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN ĐIỀU
CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
|
Trong các trường hợp sau
đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản Nhà
nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc
giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản Nhà
nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên
sổ kế toán.
|