ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1763/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Lâm
nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.KS(LN.L1).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2012
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
1
|
Khai thác tận dụng trên diện
tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích
khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình
|
Lâm
nghiệp
|
2
|
Phê duyệt phương án khai thác
của chủ rừng là hộ gia đình
|
nt
|
3
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập
trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia
đình
|
nt
|
4
|
Cải tạo rừng đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
nt
|
5
|
Khai thác tận dụng trong quá
trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với
rừng tự nhiên)
|
nt
|
6
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng
đã chết khô, chết cháy, đỗ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh
của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân
sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
|
nt
|
7
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình,
cá nhân
|
nt
|
8
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư
thôn
|
nt
|
9
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá
nhân
|
nt
|
10
|
Thu hồi rừng của tổ chức được
Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu
tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được
thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện
tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng
thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn)
|
nt
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Khai
thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình
hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia
đình:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký khai thác (Phụ
lục 3 - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).
- Văn bản của cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử
dụng rừng.
- Biên bản xác nhận của kiểm
lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
- Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác (Phụ lục 2 – Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT)
- Sơ đồ khu khai thác
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 2 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
- Phụ lục 3 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời (nếu không
đồng ý)
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT
ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
1. Phụ lục 2 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.…………………………
- Thời gian thực
hiện…………………………………
- Địa danh khai thác:
lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha
( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai
thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Đường
kính
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
|
giổi
dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Số
cây
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
-
|
a
-
b
|
Bạch
đàn
Keo
-
|
45
150
-
|
10,5
50,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
lâm sản
|
Khối
lượng
(m3,
cây, tấn)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
b
|
Song
mây
Bời
lời
|
1000
cây
100
tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận ( nếu có)
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký
tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Phụ lục 3 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính
gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.………………......................…………
- Địa
chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha
rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày.......
tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng
số...........ngày......... tháng........ năm....... của.......
.......................)
Xin đăng ký khai
thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số
lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:.....................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho
ý kiến./.
|
Chủ
rừng (Đơn vị khai thác)
(ký
tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)
|
2. Phê
duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy
cam kết của hộ gia đình đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị của hộ gia
đình;
- Phương án khai thác;
- Hệ thống bản đồ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Vản bản phê duyệt phương án
khai thác
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT
ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện kế
hoạch khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|
3. Khai
thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại
của chủ rừng là hộ gia đình:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy
cam kết của hộ gia đình đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
hồ sơ, cấp phép khai thác của hộ gia đình.
- Bản thuyết minh thiết kế
khai thác (Phụ lục 1).
- Sơ đồ vị trí khu khai thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục 1 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt hồ sơ và
cấp phép khai thác
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT
ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
Phụ lục 1 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT
Đơn
vị chủ quản:…………
Tên đơn vị………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ
CƯƠNG
THUYẾT
MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai
thác)………………………………………….
- Mục đích khai
thác………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản khu khai
thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai
thác:
a) Vị trí: Thuộc lô……………….,
khoảnh,…………….. Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm
sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng
bình quân…………………..…………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các
chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác……………
(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng
………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/
cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với
gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ;
đối với lâm sản ngoài gỗ phân
theo từng loài)
(kèm
theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời
gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) vận chuyển
d) vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký
tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
4. Cải tạo
rừng đối với hộ gia đình, cá nhân:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy
cam kết của cá nhân, hộ gia đình đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị cải tạo rừng (Phụ
lục 18);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc đối với cải
tạo rừng dưới 05 ha;
08 ngày làm việc đối với cải
tạo rừng từ 05 ha trở lên.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục 18 - Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số
99/2006/TT-BNNPTNT ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm bảo vệ và phát triển
rừng.
|
Phụ lục 18 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
………..,
ngày tháng năm 20
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính
gửi:......................................................................
- Tên chủ hộ:
...................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư 99/2006/TT-BNN
ngày 06/11/2006 về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý
rừng, tôi làm đơn này đề nghị UBND huyện………….
Thuộc lô ….. khoảnh ……… diện
tích ……..ha; diện tích cải tạo: …… ha; trữ lượng:…../ha; loài cây chính:…………………
Phương án cải tạo:
- Khai thác:
- Vận chuyển:
- Sử dụng sản phẩm:
- Trồng lại rừng:
Thời gian thực hiện: từ ngày ….
tháng …. năm 20 đến
ngày …. tháng …. năm 20 .
Tôi cam đoan thực hiện đúng
phương án cải tạo trên./.
Xác
nhận của kiểm lâm địa bàn
(chữ
ký)
|
Xác
nhận của UBND xã
(chữ
ký và đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(chữ
ký)
|
5. Khai thác
tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ
gia đình (đối với rừng tự nhiên)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấp
huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký khai thác (Phụ
lục 3 - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).
- Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác (Phụ lục 2 – Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).
- Biên bản xác nhận của kiểm
lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
- Bảng thiết kế hoặc dự án lâm
sinh do chủ rừng tự phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 2 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
- Phụ lục 3 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời (nếu không
đồng ý)
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT
ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
1- Phụ lục 2 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.…………………………
- Thời gian thực
hiện…………………………………
- Địa danh khai thác:
lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha
( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai
thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Đường
kính
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
|
giổi
dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Số
cây
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
-
|
a
-
b
|
Bạch
đàn
Keo
-
|
45
150
-
|
10,5
50,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
lâm sản
|
Khối
lượng
(m3,
cây, tấn)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
b
|
Song
mây
Bời
lời
|
1000
cây
100
tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận ( nếu có)
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký
tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Phụ lục 3 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính
gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được
.............................................giao quản lý, sử dụng
..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số
............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho
thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của.......
.......................)
Xin đăng ký khai
thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số
lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:......................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho
ý kiến./.
|
Chủ
rừng (Đơn vị khai thác)
(ký
tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)
|
6. Khai thác
tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đỗ gãy; tận thu các loại gỗ nằm,
gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng
trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại):
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp
huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký khai thác (Phụ
lục 3).
- Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác (Phụ lục 2).
- Sơ đồ khu khai thác
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 2 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
- Phụ lục 3 - Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT.
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời (nếu không
đồng ý)
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT
ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
|
1. Phụ lục 2 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.…………………………
- Thời gian thực
hiện…………………………………
- Địa danh khai thác:
lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha
( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai
thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Đường
kính
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
|
giổi
dầu
|
45
|
1,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
cây
|
Số
cây
|
Khối
lượng
(m3)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
-
|
a
-
b
|
Bạch
đàn
Keo
-
|
45
150
-
|
10,5
50,5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT
|
Địa
danh
|
Loài
lâm sản
|
Khối
lượng
(m3,
cây, tấn)
|
Tiểu
khu
|
khoảnh
|
lô
|
1.
|
TK:
150
|
K:
4
|
a
b
|
Song
mây
Bời
lời
|
1000
cây
100
tấn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận ( nếu có)
|
Chủ
rừng /đơn vị khai thác
(ký
tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Phụ lục 3 - Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
BẢN
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính
gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai
thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha
rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày.......
tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng
số...........ngày......... tháng........ năm....... của.......
.......................)
Xin đăng ký khai
thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số
lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:.....................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho
ý kiến./.
|
Chủ
rừng (Đơn vị khai thác)
(ký
tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)
|
7. Thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện.
Trường hợp nếu mất giấy hẹn
thì phải có giấy cam kết của cá nhân, hộ gia đình đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thuê rừng có xác
nhận của UBND cấp xã (Phụ lục 6 - Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT).
- Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ
lục 7 - Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp xã.
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Phụ lục 6 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
- Phụ lục 7 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày
30/03/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010.
|
1. Phụ lục 6 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
(dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính
gửi:
....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê
rừng (Viết chữ in hoa) (1) ......................... năm sinh..................
CMND:........................Ngày
cấp..................Nơi cấp...................................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết
chữ in hoa)..................................................... năm
sinh....................
CMND:.........................Ngày
cấp...................Nơi cấp..................................
2. Địa chỉ liên
hệ..........................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị
thuê(2).............................................................
..........................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng
(ha)..................................................................
5. Thời hạn thuê rừng
(năm)............................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(3)......................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
|
........ngày
tháng năm .....
Người
đề nghị thuê rừng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử
dụng rừng của người đề nghị giao rừng..................
.................................................................................................................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..............................................................................
|
......
ngày
tháng năm.....
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ
tịch
(Ký
tên và đóng dấu)
|
............................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi
“Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai
vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của
cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh
lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....
2. Phụ lục 7 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha,
Thuộc khoảnh, .............lô ..............
Các mặt tiếp
giáp........................................................;
Địa chỉ khu rừng: thuộc
xã...........huyện..............tỉnh;
2. Địa hình: Loại
đất..................độ dốc.........................;
3. Khí hậu:......................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có):
Loại rừng ...............................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG
RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:..................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự
nhiên............ha; Rừng trồng............ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái
rừng...............loài cây chủ yếu..............
+ Trữ lượng rừng.........................m3,
tre, nứa..................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi
rừng..................loài cây trồng ......................mật
độ......................
+ Trữ lượng.....................
- Tình hình khai thác, tận thu
các loại lâm sản, động, thực vật qua các năm..........
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục
tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với
diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+ ...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi
bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng
cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường
băng....................
+ Các thiết bị phòng
cháy..................
+
........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu
sản phẩm
+
.................................
+
................................
2. Khái quát phương hướng, mục
tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với
diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+
...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi
bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng
cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:...... ........
+ Xây dựng đường
băng....................
+ Các thiết bị phòng
cháy..................
+
........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu
sản phẩm
+
.................................
+
................................
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................
...............................................................................................................
8. Giao rừng
cho cộng đồng dân cư thôn:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy
cam kết của cá nhân đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị giao rừng do đại
diện thôn ký có xác nhận của UBND cấp xã (Phụ lục 4 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT);
- Kế hoạch quản lý rừng do
cộng đồng dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
13 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển đến.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục 4 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày
30/03/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
|
Phụ lục 4 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(dùng
cho cộng đồng dân cư thôn/ấp)
Kính
gửi:
.......................................................................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn/ấp đề
nghị giao rừng (Viết chữ in hoa) (1)
...... .......... .......
......................................................................................................
2. Địa chỉ.......................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng
đồng dân cư thôn/ấp (viết chữ in hoa)...............
Tuổi...............chức vụ
...................Số chứng minh thư nhân dân....................
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo
vệ và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn/ấp, có quy chế quản
lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao
rừng cho cộng đồng như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)..........
5. Diện tích đề nghị giao
(ha)..........................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích
(2)......................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày
tháng năm .....
Người
đề nghị giao rừng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả
năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn/ấp..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..............................................................................
|
......
ngày
tháng năm.....
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ
tịch
(Ký
tên và đóng dấu)
|
1. Ghi “Cộng đồng dân cư
thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của
đơn vị tương đương.
2. Rừng theo 3 loại.
3. Kèm theo đơn này phải có biên
bản hộp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia
đình có trong thôn/ấp.
9. Giao rừng
cho hộ gia đình, cá nhân:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện.
Trường hợp nếu mất giấy hẹn
thì phải có giấy cam kết của cá nhân đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị giao rừng dùng cho
hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của UBND cấp xã (Phụ lục 3 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
18 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển đến.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục 3 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày
30/03/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010.
|
Phụ lục 3 - Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính
gửi:
...................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị giao
rừng (Viết chữ in hoa) (1) ...................................... năm
sinh..............................
CMND:..........................Ngày
cấp....................Nơi cấp..................................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết
chữ in hoa)..................................................... năm
sinh..............................
Số CMND:.......................Ngày
cấp....................Nơi cấp...............................
2. Địa chỉ thường
trú........................................................................................
.................................................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao (2)...........................................................
.................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng
(ha) .................................................................
5. Để sử dụng vào mục đích
(3)......................................................................
.................................................................................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ngày
tháng năm .....
Người
đề nghị giao rừng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường
trú hộ gia đình, cá nhân........................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử
dụng rừng của người đề nghị giao rừng ......................
3. Về sự phù hợp với quy hoạch
...........................................................................
|
......
ngày
tháng năm.....
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ
tịch
(Ký
tên và đóng dấu)
|
....................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi
cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi
cấp của vợ hoặc chồng
2. Địa điểm khu rừng đề nghị
giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa
phương
3. Quản lý, bảo vệ (rừng đặc
dụng, phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
10. Thu hồi
rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị
giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả
lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn):
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại
Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3- Nhận kết quả
tại Phòng Nông nghiệp cấp huyện. Trường hợp nếu mất giấy hẹn thì phải có giấy
cam kết của cá nhân đến nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản trả lại rừng của chủ
rừng.
- Quyết định giao rừng, cho
thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ. Nếu có xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu
rừng thì thời gian thêm 10 ngày làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Nông nghiệp cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004.
- Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày
30/03/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- Thông tư số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010.
|